Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 27 năm 2011

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 27 năm 2011

TUẦN 27

Ngày soạn: 3.3.2011

Ngày dạy: Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011

Tập đọc

DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY !

I, Mục tiêu:

1, Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô-péc–ních và Ga–li–lê.

2, Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

II,Đồ dùng dạy học:.- Sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.

 

doc 16 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 27 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Ngày soạn: 3.3.2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Dù sao trái đất vẫn quay !
I, Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô-péc–ních và Ga–li–lê.
2, Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II,Đồ dùng dạy học:.- Sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3)
- Đọc truyện Ga–vrốt ngoài chiến luỹ. Nhận xét.
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc: Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn.
- Gv sửa đọc kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ.
- Gv đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
- Gv giới thiệu sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.
- Vì sao phát hiên của Cô - péc- ních lại bị coi là tà thuyết?
- Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
- Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông?
- Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
- Nội dung bài nói lên điều gì?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Gv hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc trong nhóm 3.
- 1 vài nhóm đọc trước lớp.
- 1-2 HS đọc bài.
- HS chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Thời bấy giờ người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yêu một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng, các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại.
- Vì nó ngược với lời phán của chúa trời?
- Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních.
- Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán của chúa trời.
- HS nêu những chi tiết nói lên lòng dũng cảm của hai nhà khoa học.
- Hai nhà khoa học đã dán nói lên khoa học chân chính, nó ngược với lời phán bảo của chúa trời, mặc dù đi tù nhưng vẫn bảo vệ chân lí.
- Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
---------------------------------------------- 
Toán
Luyện tập chung
I, Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Thực hiện các phép tính với phân số.- Giải bài toán có lời văn.
II, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3)
- Y/c 2 HS lên bảng làm bài. 2 :  ; 7 x 
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài
B. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Trong các phép tính sau, phép tính nào làm đúng?
- Nhận xét.
Bài 2: Tính.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 3: Tính.
- Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định câu đúng/sai.
 a, S
b, Đ
c, S
d, S
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
a, x x = ; b,x : = = .
c, : x = = .
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
a. x + = + = + = 
b. + x = + = + = 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
 Số phần bể đã có nước là:
 + = ( bể) .
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
 1 - = ( bể)
 Đáp số: ( bể).
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
Số cà phê lấy ra lần sau là:
2710 x 2 = 5420 (kg)
Số cà phê lấy ra cả hai lần là:
2710 + 5420 = 8130 ( kg)
Số cà phê còn lại trong kho là:
23450 – 8130 = 15320 ( kg)
-------------------------------------------------- 
Chính tả (Nhớ viết)
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
I, Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại đúng đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.
- Tiếp tục luyện viết các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x; ?/ ~.
II, Đồ dùng dạy học: Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung bài tập 2, 3.
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3)
- Viết các từ ngữ bắt đầu bằng l/n. Nhận xét.
2. Bài mơi(30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn HS nhớ –viết.
- Tổ chức cho HS ôn lại đoạn thơ.
- Gv lưu ý HS cách trình bày bài, 1 số chữ dễ viết sai.
- Tổ chức cho HS nhớ –viết bài.
- Gv thu một số bài, chấm, nhận xét.
C. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2a: 
- Tìm trường hợp chỉ viết với s không viết với x.
- Tìm trường hợp chỉ viết với x không viết với s.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hoàn chỉnh câu văn.
- Tổ chức cho HS làm bài.- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau.
- HS viết.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS lưu ý cách trình bày bài thơ.
- HS nhớ, viết lại 3 khổ thơ cuối của bài.
- HS tự chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu.
+ sai, sãi, sàn, sản,..
+ xác, xẵng, xấc, xé, xem,....
- HS nêu yêu cầu.
- HS hoàn chỉnh các câu văn.
- HS nối tiếp đọc câu văn đã hoàn chỉnh.
------------------------------------------------- 
Chiều	 Toán
Luyện tập
I, Mục tiêu: Thực hiện các phép tính với phân số. - Giải bài toán có lời văn.
II, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3) Kiểm tra VBT
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài
B. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Tính.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
a, x x = ; b,x : = = .
c, : x = = .
- HS nêu yêu cầu.- HS làm bài.
 Số phần bể đã có nước là:
 + = ( bể) .
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
 1 - = ( bể)
 Đáp số: ( bể).
-------------------------------------------------- 
Tập đọc
luyện đọc: Dù sao trái đất vẫn quay!
I, Mục tiêu
1, Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô-péc–ních và Ga–li–lê.
2, Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3)
- Đọc truyện Ga–vrốt ngoài chiến luỹ. Nhận xét.
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc: Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn.
- Gv sửa đọc kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ.
- Gv đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Nội dung bài nói lên điều gì?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Gv hướng dẫn để HS tìm đúng giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc trong nhóm 3.
- 1 vài nhóm đọc trước lớp.
- 1-2 HS đọc bài.
- HS chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
---------------------------------------------- 
Lịch sử
Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII
I, Mục tiêu:
- ở thế kỉ XVI – XVII, nước ta nổi lên ba thành thị lớn: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
- Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam. Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI-XVII.
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3)
- Cuộc khẩn hoang ở đàng trong từ thế kỉ XVI mang lại ý nghĩa gì? Nhận xét.
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về thành thị :
- Thành thị là trung tâm chính trị, quân sự, là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương mại phát triển.
b. Hoạt động 2: Đặc điểm của thành thị:
- Người nước ngoài nhận xét về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An như thế nào?
- Gợi ý để HS nhận biết.
c. Hoạt động 3:
- Nhận xét gì về số dân, quy mô, hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII?
- Theo em hoạt động buôn bán ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó thế nào?
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS quan sát bản đồ.
- HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ.
- HS tìm hiểu sgk, ghi lại được những nhận định của người nước ngoài về các thành thị:+ Số dân + Quy mô thành thị
+ Hoạt động buôn bán
- HS mô tả lại các thành thị ở thế kỉ XVI – XVII.
- HS trao đổi, thảo luận.
- Thành thị nước ta lúc bấy giờ tập trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm uất. Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh mẽ của nông nghiệp và thủ công nghiệp.
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 4.3.2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Luyện từ và câu
Câu khiến
I, Mục tiêu: 
- Nắm được tác dụng và cấu tạo của câu khiến.- Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến.
II, Đồ dùng đạy học:- Bảng phụ viết câu khiến ở bài tập 1 – nhận xét.- Đoạn văn bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3)
- Nêu từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ “ dũng cảm”
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Phần nhận xét:
Bài 1:
- Câu in nghiêng dưới đây dùng để làm gì?
- Cuối câu in nghiêng có dấu gì?
- Nói với bạn bên cạnh một câu để mượn vở. Viết lại câu ấy.
- Kết luận: Khi viết câu nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, nhờ vả,...của mình với người khác, ta có thể đặt ở cuối câu dấu chấm hoặc dấu chấm than.
C. Ghi nhớ sgk. D. Luyện tập:
Bài 1: Tìm câu khiến trong những đoạn trích sau.
- Nhận xét.
Bài 2: Tìm 3 câu khiến trong sgk Tiếng Việt hoặc toán của em. Nhận xét.
Bài 3: Đặt câu khiến nói với bạn, anh chị, cô giáo( thầy giáo).Chia nhóm:
+ Nhóm 1: đặt câu khiến nói với bạn.
+ Nhóm 2: đặt câu khiến nói với anh, chị.
+ Nhóm 3: đặt câu khiến nói với cô (thầy).- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu
- HS đọc câu in nghiêng.
- Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
- Cuối câu có dấu chấm than.
- HS trao đổi theo nhóm 2.
- HS nối tiếp nói câu của mình.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc đoạn trích sgk.
- HS xác định cá ...  chốt lại câu đúng, sai.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS thực hiện gấp, cắt, tạo thành hình chữ nhật.
- HS nhận xét, rút ra công thức tính diện tích hình thoi:
 SHT = 
- HS nêu yêu cầu.
- HS vận dụng công thức, tính diện tích hình thoi:
a, S = = 6 (cm2)
b, S = = 14 (cm2)
- HS nêu yêu cầu.- HS làm bài.
a, S = = 50 ( dm2)
b, S = = 30 ( dm2)
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát hình vẽ, lựa chọn 
----------------------------------------------------- 
Chiều	Kĩ thuật
lắp cái đu
I, Mục tiêu:
- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
II, Đồ dùng dạy học:- Mẫu cái đu đã lắp sẵn.- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3)- Kiểm tra đồ dùng của HS.
2. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài.
B. Thực hành lắp cái đu.
a, Chọn chi tiết để lắp cái đu.
b, Lắp từng bộ phận- Gv lưu ý HS:
+ Vị trí trong ngoài của các bộ phận của giá đỡ đu.
+ Thứ tự các bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ khi lắp ghế đu.
+ Vị trí của các vòng hãm.
c, Lắp ráp cái đu.
C. Đánh giá kết quả học tập.
- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá. Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau.
- HS chọn các chi tiết để lắp các bộ phận của cái đu.
- HS thực hành lắp các bộ phận.
- HS lắp ráp các bộ phận để được cái đu.
- HS thử sự dao động của đu.
- HS tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
------------------------------------------------ 
Khoa học
Các nguồn nhiệt
I, Mục tiêu:
- HS kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
- Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
II, Đồ dùng dạy học:
- Diêm, nến, bàn là, kính lúp. Tranh, ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
 - Kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt. N.x.
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1 : Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.- Hình sgk.
- Những vật nào là nguồn toả nhiệt cho các vật xung quanh?
- Gv giúp HS phân loại các nguồn nhiệt.
- Nhóm vai trò của các nguồn nhiệt.
- Gv mở rộng: khí bi ô ga – nguồn nhiệt mới, khuyến khích sử dụng.
b. Hoạt động 2: Các rủi ro và nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động, sản xuất ở gia đình. 
- Thảo luận: Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- Em có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt? Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Tóm tắt nội dung bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS quan sát hình, thảo luận về các nguồn nhiệt.
- Mặt trời, ngọn lửa của các vật bị đốt cháy, sử dụng điện.
- Đun nấu, sưởi ấm. sấy khô,...
- HS thảo luận nhóm.
- HS dự đoán các rủi ro có thể xảy ra và cách phòng tránh.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS đại diện các nhóm trình bày.
------------------------------------------------- 
Đạo đức
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
I, Mục tiêu:
1, Hiểu:- Thế nào là hoạt động nhan đạo.
- Vì sao cần phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
2, Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
3, Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, địa phương phù hợp với khả năng.
II, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)- Kiểm tra bài học của HS.
2. Bài mới(25) A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài
B. Hướng dẫn thực hành:
a. Hoạt động 1: Bài 4 – sgk:
- Tổ chức cho HS thảo luạn nhóm 2.
- Gv nhận xét.- Kết luận: 
+ Việc làm nhân đạo: b,c,e.
+ Việc làm không nhân đạo: a, d
b. Hoạt động 2: Bài 2 –sgk:
- Tổ chức cho HS thảo luận theo 4 nhóm:
+ Nhóm 1, 3: tình huống a.
+ Nhóm 2,4: tình huống b.- Nhận xét.
c. Hoạt động 3 : Bài 5 –sgk:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu thảo luận, ghi vào phiếu theo mẫu sgk.
- Kết luận: cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạ bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
* Ghi nhớ sgk.
3. Củng cố – Dặn dò(5)
- Thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng. Chuẩn bị bài sau
- 3 HS đọc.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Nhóm trình bày.
- HS thảo luận theo nhóm tình huống theo yêu cầu.
- Nhóm trình bày.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình bày ý kiến.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 7.3.2011
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Toán
Luyện tập
I, Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi.
II, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3)
- Nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình thoi.
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài
B. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tính diện tích hình thoi.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
a, Gv hướng dẫn HS làm.
b, Tính diện tích hình thoi.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Củng cố về nhận dạng hình thoi.
- Hướng dẫn HS thực hành.- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(5) Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu.- HS làm bài:
a, S = = 144 (m2)
b, Đổi: 7 dm = 70 cm.
 S = = 105 (cm2)
- HS nêu yêu cầu.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải:
 Diện tích miếng kính là:
 = 70 ( cm2)
 Đáp số: 70 cm2
- HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ tìm cách xếp 4 hình tam giác thành hình thoi.
a, HS xếp hình và xác định đường chéo của hình thoi vừa xếp.
b, Đường chéo của hình thoi đó là:
 3 x 2 = 6 (cm)
 Diện tích của hình thoi là:
 6 x 2 = 12 ( cm2)
- HS thực hành trên giấy.
------------------------------------------------------ 
Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả cây cối
I, Mục tiêu:
1, Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của mình và của bạn khi đã được thầy cô giáo chỉ rõ.
2, Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục, cách dùng từ đặt câu, lỗi chính tả, biết chữa những lỗi thầy cô giáo yêu cầu chữ trong bài viết của mình.
3, Nhận thức được cái hay của bài được thầy cô khen.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung.- Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi và sửa.
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới(30)
A. Giới thiẹu bài : ghi đầu bài.
B. Nhận xét chung về kết quả bài viết của HS :
- GV ghi đề bài lên bảng.
- Nhận xét kết quả bài làm của HS.
- Thông báo kết quả cụ thể.- Trả bài cho HS.
C. Hướng dẫn HS chữa bài.
- GV phát phiếu cho từng HS.
- GV theo dõi kiểm tra HS làm việc.
* Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
D. Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay :
- Đọc những đoạn văn, bài văn hay.
3. Củng cố – Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc lời phê của cô giáo, những chỗ chỉ lỗi trong bài, viết vào phiếu các lỗi theo từng loại và sửa lỗi.
- HS trao đổi thảo luạn dưới sự điều khiển của GV để tìm ra cái hay
--------------------------------------------------------- 
Chiều	Tập làm văn
luyện tập
I, Mục tiêu:
1, Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của mình và của bạn khi đã được thầy cô giáo chỉ rõ.
2, Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục, cách dùng từ đặt câu, lỗi chính tả, biết chữa những lỗi thầy cô giáo yêu cầu chữ trong bài viết của mình.
3, Nhận thức được cái hay của bài được thầy cô khen.
II, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới(30) A. Giới thiẹu bài : ghi đầu bài.
B. Nhận xét chung về kết quả bài viết của HS
C. Hướng dẫn HS chữa bài.
- GV phát phiếu cho từng HS.
- GV theo dõi kiểm tra HS làm việc.
* Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
D. Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay :
- Đọc những đoạn văn, bài văn hay.
3. Củng cố – Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc lời phê của cô giáo, những chỗ chỉ lỗi trong bài, viết vào phiếu các lỗi theo từng loại và sửa lỗi.
- HS trao đổi thảo luạn dưới sự điều khiển của GV để tìm ra cái hay
---------------------------------------------------------- 
Khoa học
Nhiệt cần cho sự sống
I, Mục tiêu: Học xong bài, học sinh biết:
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
II, Đồ dùng dạy học:- Hình sgk trang 108, 109.- Phiếu câu hỏi chơi trò chơi.
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3)
- Nêu các nguồn nhiệt xung quanh em?
- Em đã làm gì để sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt?
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1 : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
- Tổ chức cho HS chơi theo 4 nhóm.
- Cách chơi: Gv đưa ra câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông, lắc chuông trước sẽ được quyền trả lời.
- Luật chơi: đội nào có nhiều câu trả lời đúng sẽ giành phần thắng.- Nhận xét.- Kết luận sgk.
b. HĐ2Thảo luận vai trò của nhiệt đối với sự sống 
- Điều gì sẽ xẩy ra nếu trái đất không có mặt trời?
- Nhận xét.- Kết luận: sgk.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Mục bạn cần biết sgk.- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS chú ý nghe gv hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
- HS chơi trò chơi.
- HS thảo luận nhóm 2.
- HS các nhóm đưa ra những điều có thể xảy ra nếu trái đất không có mặt trơi.
- HS nhận thấy vai trò của nguồn nhiệt trong cuộc sống.
----------------------------------------------- 
Sinh hoạt
Sơ kết tuần
I. Chuyên cần: Nhìn chung các em đi học tương đôi đều, trong tuần vẫn có bạn bỏ học hay nghỉ học không lý do. 
II. Học tập: Một số em đã có nhiều cố gắng trong học tập song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn lời học. Chưa có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà, trong lớp chưa chú ý nghe giảng. Giờ truy bài còn mất trật tự. Một số bạn còn thiếu đồ dùng học tập.
III. Đạo đức. Ngoan ngoãn lễ phép.
IV. Các hoạt động khác. Thể dục đều đặn, có kết quả tốt. Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
V. Phương hướng tuần tới: Thi đua học tốt giữa các tổ. Rèn chữ đẹp vào các buổi học.
Tham gia các hoạt động Đoàn Đội của nhà trường 

Tài liệu đính kèm:

  • docT27.doc