HĐ1: Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút )
HĐ2: HD luyện đọc, tìm hiểu bài. ( 11phút )
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, nêu và luyện đọc từ khó, đọc chú giải
- Y/c HS đọc bài theo cặp
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
HĐ3. HD tìm hiểu bài ( 14phút )
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “Hoa học trò”
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
+ Màu hoa phượng đổi ntn theo thời gian?
- GV y/c HS nói lên nội dung chính
-GV chốt ý:
HĐ5. Luyện đọc diễn cảm ( 5phút )
- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài
TUẦN THỨ 23 Thứ Môn Tên bài dạy Ghi chú Hai Chào cờ Tập đọc Toán Đạo đức Hoa học trò Luyện tập chung Giữ gìn các công trình công cộng Ba Toán Luyện T& C Khoa học Chính tả Luyện tập chung Dấu gạch ngang Ánh sáng Nhớ viết : Chợ tết Tư Tập đọc Toán Địa lý Tập L. Văn Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ Phép cộng phân số Thành phố Hồ Chí Minh Luyện tập tả các bộ phận cây cối Năm Toán Luyện T&C Khoa Kĩ thuật Phép cộng phân số ( tt ) MRVT : Cái đẹp Bóng tối Chăm sóc rau, hoa. Sáu Tập L.Văn Toán Kể chuyện HĐNG Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối Luyện tập Kể chuyện đã nghe đã đọc Sinh hoạt cuối tuần NS: 1/2/10 NG: 22/2/10 MÔN : TẬP ĐỌC ( Tiết 45 ) BÀI : HOA HỌC TRÒ Thứ hai I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tả nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (TL được các CH trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc hoặc ảnh về cây hoa phượng III/ Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút )- Gọi hai HS đọc thuộc bài thơ“Chợ Tết” và TLCH. 2. Bài mới: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút ) HĐ2: HD luyện đọc, tìm hiểu bài. ( 11phút ) - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, nêu và luyện đọc từ khó, đọc chú giải - Y/c HS đọc bài theo cặp - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc HĐ3. HD tìm hiểu bài ( 14phút ) - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “Hoa học trò” + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? + Màu hoa phượng đổi ntn theo thời gian? - GV y/c HS nói lên nội dung chính -GV chốt ý: HĐ5. Luyện đọc diễn cảm ( 5phút ) - Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn - Gọi 1 HS đọc lại cả bài -HS đọc tiếp nối, nêu và luyện đọc từ khó, đọc chú giải -HS luyện đọc theo cặp -Theo dõi GV đọc mẫu - Đọc thầm trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi -HS phát biểu -Nhận xét -2 HS nhắc lại - 3 HS nối tiếp đọc - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm một đoạn, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất - 1 HS đọc lại 3. Củng cố dặn dò ( 3phút ) - Tìm tranh, ảnh đẹp, những bài hát hay về hoa phượng - Nhận xét tiết học - Y/c HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, học nghệ thuật miêu tả hoa phượng tinh tế của tác giả ; - Dặn HS HTL bài thơ chợ tết và chuẩn bị bài mới ********************************** MÔN : CHÍNH TẢ ( Tiết 23 ) BÀI : CHỢ TẾT I/ Mục tiêu: - Nhớ, viết đúng bài CT, trình bày đúng đoạn thơ trích; không quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập CT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn ( BT2). II/ Đồ dùng dạy - học: III/ Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: (4phút ) - Gọi 3 HS lên bảng đọc và viết các từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước 2. Bài mới : Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút ) - Nêu mục tiêu bài học HĐ2: HDHS nhớ viết ( 20phút ) - Y/c HS đọc đoạn thơ - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viét chính tả - Cho HS tự viết bài - Cho HS đổi vở soát lỗi HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập ( MĐT ) ( 12phút ) - Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/c HS tự làm bài - GVdán 2 băng giấy đã viết sẵn truyện lên bảng - Cả lớp –GV nhận xét chốt lại - Y/c HS đọc lại mẫu truyện, trao đổi và trả lời câu hỏi: Truyện đáng cười ở điểm nào? - GV kết luận - 2 HS đọc thành tiếng đoạn văn trong SGK - HS đọc và viết các từ sau: ôm ấp, viền, mép, lon xon, khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Cả lớp làm bài vào VBT * 2 HSTB lên bảng làm vào băng giấy xong đọc lại bài đã hoàn chỉnh - 2 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi + Người hoạ sĩ trẻ ngây thơ không hiểu rằng Men-xen là một hoạ sĩ nổi tiếng, ông dành nhiều tâm huyết, thời gian cho mỗi bức tranh nên ông được mọi người hâm mộ và tranh ảnh của ông được bán chạy 3.Củng cố -Dặn dò: ( 2phút ) - Nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ những TN đã luyện và kể lại truyện vui cho người thân ********************************** MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 45 ) BÀI : DẤU GẠCH NGANG I/ Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viêt được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). - HSK,G viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: ( 5phút ) MRVT: “Cái đẹp”- Gọi 1 HS làm lại BT2(SgK) - Gọi 1 HS đọc thuộc 3 thành ngữ trong BT4.Đặt1câu sử dụng 1 trong 3 thành ngữ 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1 : Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút ) HĐ2: Phần nhận xét ( MĐT ) ( 11phút ) Bài1 :Cho HS đọc nội dung BT -Y/c HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2:- Y/c HS đọc y/c của bài - Cho HS nhìn phiếu lời giải tham khảo nội dung ghi nhớ HĐ3: phần ghi nhớ:( 2phút ) - Cho HS đọc nội dung ghi nhớ HĐ3: Luyện tập: ( 18phút ) Bài 1: - Cho HS đọc nội dung BT - Y/c HS tự làm bài -GV dán tờ phiếu đã viết lời giải chốt lại Bài 2:- - Gọi HS đọc yêu cầu BT H:Trong đoạn văn em viết, dấu gạch ngang được sử dụng có tác dụng gì? - Y/c HS tự làm bài. GV chú ý phát giấy cho 3 HS với trình độ khác nhau để chữa bài - HSK,G viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2. * 3 HSY đọc nối tiếp - HS phát biểu ý kiến *1 HSTB đọc -HS phát biểu - 3 HS đọc * 2 HSTB đọc -HS phát biểu ý kiến - Đánh dấu các câu đối thoại - Đánh dấu phần ghi chú - Cả lớp làm bài -3 HSTB làm trong băng giấy xong dán lên bảng -HS tiếp nối nhau đọc bài viết 3. Củng cố dặn dò: ( 2phút ) - Nhận xét tiết học. Y/c HS ghi nhớ nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau “ MRVT : Cái đẹp ” ********************************** MÔN : KỂ CHUYỆN ( Tiết 23 ) BÀI : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện )đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện )đã kể. II/ Đồ dùng dạy học:- Một số truyện thuộc đề tài của bài KC: Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện tranh truyện cười. Có thể tìm các truyện này ở các sách báo dành cho thiếu nhi, ở sách truyện đọc lớp 4 (nếu có) III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1. Bài cũ: ( 5phút ) “Con vịt xấu xí” - Gọi 2 HS kể lại chuyện - 1 HS nói ý nghĩa 2. Bài mới: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1 : Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút ) HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện:( 6phút ) a) Hướng dẫn HS hiểu y/c của BT - Y/c HS đọc y/c của bài tập. Dùng phấn gạch dưới các từ: được nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh, đẹp xấu, thiện, ác - Gọi HS nối nhau đọc phần gợi ý - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ: Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK - Y/c HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình, nhân vật trong truyện b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Kể chuyện trong nhóm ( 10phút ) - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Y/c HS chú ý lắng nghe bạn kể và cho điểm từng bạn trong nhóm Thi kể trước lớp ( 15phút ) - GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp - GV tổ chức cho HS bình chọn: HS có câu chuyện hay nhất, HS kể chuyện hấp dẫn nhất - Nhận xét và cho điểm HS - 2 HS đọc thành tiếng đề bài - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng mục của phần gợi ý - HS tiếp nối nhau giới thiệu - 4 HS ngồi bàn trên dưới cùng kể chuyện trao đổi, nhận xét và cho điểm từng bạn - HS thi kể, cả lớp theo dõi để hỏi lại bạn của bạn, tạo không khí sôi nổi, hào hứng - HS cả lớp tham gia bình chọn 3. Củng cố dặn dò: ( 2phút ) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Dặn HS đọc trước nội dung của bài KC được chứng kiến hoặc tham gia ****************************************** NS :1/2/10 NG:24/2/10 MÔN : TẬP ĐỌC ( Tiết 46 ) BÀI : KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ Thứ Tư I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch,trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. - Hiểu ND: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ( TL được các CH; thuộc 1 khổ thơ trong bài) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài thơ III/ Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ ( 5phút )Đọc bài Hoa học trò và trả lời câu hỏi về nội dung bài - 2. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút ) HĐ2: Hướng dẫn luyên đọc: ( 11phút ) - Y/c 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ trước lớp (4 lượt). GV sữa lỗi phát âm ngắt giọng, nêu và luyện đọc từ khó, đọc chú giải - Y/c HS đọc bài theo cặp - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc HĐ3. Tìm hiểu bài ( 14phút ) - Y/c HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi + Em hiểu thế nào là “những em bé lớn lên trên lưng mẹ”? + Người mẹ làm những công việc gì? Những công đó có ý nghĩa ntn? + Tìm những hình ảnh nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con ? + Theo em cái đẹp thể hiện trong bài thơ là gì? HĐ4. Đọc diễn cảm và HTL ( 6phút ) - GV gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ - HS cả lớp đọc thầm để tìm ra giọng đọc hay - Y/c HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng - Gọi HS đọc thuộc lòng - Lắng nghe - HS đọc bài nối tiếp nhau theo trình tự, nêu và luyện đọc từ khó, đọc chú giải - 2 HS ngồi cùng bàn - 2 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe GV đọc mẫu - Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi * HS MĐT phát biểu - HSY nhắc lại. - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc - HS tự nhẩm thuộc lòng 1 khổ thơ mà mình thích - 3 – 5 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3. Củng cố dặn dò ( 2phút ) - Nhận xét lớp học. - Y/c HS tiếp tục HTL 1 khổ thơ (hoặc cả bài) - Và chuẩn bị bài mới “ Vẽ về cuộc sống an toàn ” *********************************** MÔN : TẬP LÀM VĂN ( Tiết 45 ) BÀI : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I/ Mục tiêu: - Nhận biết được 1 số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu (BT1); viết được một đoạn văn ngắn tả 1 loài hoa (hoặc 1 thứ quả ) mà em yêu thích (B ... 1phút ) Bài 1: - GV nêu yêu cầu cho HS tự làm bài Bài 2(a,b): Cho HS đọc yêu cầu BT - Cho HS tự làm bài - Cả lớp - GV nhận xét thống nhất Bài 3( a,b): Tương tự bài 2 - HS tự làm bài vào -3 HS lên bảng -1 HS đọc -2 HS lên bảng -Cả lớp làm VBT 3.Củng cố -Dặn dò: ( 2phút ) - Nhận xét tiết học - Dặn dò HSK,G về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài mới “ Luyện tập ” ******************************* ĐẠO ĐỨC ( Tiết 23 ) BÀI : GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG I. Mục tiêu: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng . - Nêu được 1 số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Bài mới: GT bài ( 2phút ) HĐ1: Thảo luận tình huống SGK ( 10phút ) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS GV kết luận: Nhà văn hoá là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy trên đó HĐ2: Làm việc nhóm đôi ( BT1, SGK ) (12phút ) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận bài tập 1 - GV nhận xét đánh giá cách giải quyết của HS Kết luận: Tranh 1: sai, Tranh 2. đúng,Tranh 3: sai . Tranh 4: đúng HĐ3: Xử lí tình huống (BT2, SGK) ( 14phút ) - GV y/c các nhóm thảo luận, xử lí tình huống - GV Kết luận: a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ - Gọi 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - Nhóm thảo luận - Nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả làm việc - Lắng nghe - Thảo luận nhóm BT1 - Nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả làm việc, bổ sung tranh luận ý kiến trước lớp - Lắng nghe - Các nhóm thảo luận - Nhóm cử đại diện nêu ý kiến thảo luận - Lắng nghe - 1 – 2 HS đọc 3. Củng cố dặn dò: ( 2phút ) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau *********************************** MÔN : KHOA HỌC ( Tiết 45 ) BÀI : ÁNH SÁNG I/ Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: + Vật tự chiếu sáng: Mặt trời, ngọn lửa.... + Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bàn ghế... - Nêu được 1 số vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt II/ Đồ dùng dạy học: - Hộp đen, tấm kính trong, tấm kính mờ, đèn pin, tấm bìa III/ Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ ( 5phút ) - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài trước 2. Bài mới: ( 2phút ) Giới thiệu bài – Ghi đề Hoạt động thầy Hoạt động trò *HĐ1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng - Cho HS quan sát hình1, 2 trang 90 SGK, trao đổi và viết tên những vật được chiếu sáng - GV kết luận: HĐ2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh - TC dự đoán đường truyền của ánh sáng + GV y/c HS dự đoán ánh sáng sẽ đi tới đâu + GV y/c HS có thể đưa ra cách giải thích của mình - GVy/c HS đọc TN 1 trang 90 SGK + Dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì? - Y/c HS làm thí nghiệm - Gọi HS trình bày kết quả * Kết luận: Ánh sáng truyền theo đường thẳng HĐ3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trang 91 HĐ4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào + Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? - Gọi HS đọc thí nghiệm 3 trang 91, y/c HS suy nghĩ và dự đoán xem kết quả thí nghiệm ntn? - Y/c 4 HS lên bảng làm thí nghiệm GV kết luận: Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt và các vật được chiếu sáng ( 7' ) - HSQS tranh -Thảo luận nhóm đôi - Các nhóm báo cáo trước lớp sáng ( 8phút ) - 3 HS đứng trước lớp ở vị trí khác nhau; 1 HS khác hướng đèn tới 1 trong các HS đó -1 HS đọc - HS làm TN theo nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - HS đọc to trước lớp vật ( 8phút ) -Các nhóm tiến hành TN ( 8phút ) -HSTL -1 HS đọc - Gọi HS trình bày dự đoán của mình - HS lên bảng làm TN và báo cáo kết quả TN - Cả lớp nhận xét 3.Củng cố dặn dò ( 2phút ) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau “ Bóng tối ” - Chuẩn bị theo nhóm : đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải ; kéo, bìa, một số thanh tre , một số vật chẳng hạn ô tô đồ chơi, hộp ************************************ SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu: Tổng kết công tác tuần 23. Phương hướng sinh hoạt tuần 24. Ôn ATGT II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt HĐ1/ Tổng kết công tác tuần 23 - Tổ truởng nhận xét các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng nhận xét cụ thể - GVCN nhận xét tổng kết, tuyên dương nhắc nhở những mặt còn tồn tại HĐ2/ Phương hướng tuần 24 - Nhắc HS học ôn chuẩn bị thi giữa kì II - Nhắc HS giữ vở sạch,bao vở cẩn thận - Tiếp tục phát động phong trào bảo vệ môi trường – Xanh hoá trường học - Tác phong đội viên phải nghiêm túc - Đi học phải chuyên cần - Truy bài đầu giờ nghiêm túc - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp đầy đủ HĐ3/ Ôn ATGT: - Nêu cách qua đường an toàn. *********************************** MÔN : KHOA HỌC ( Tiết 46 ) BÀI : BÓNG TỐI I/ Mục tiêu: - Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. - Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi. II/ Đồ dùng dạy học:- đèn bàn, đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải ; kéo, bìa, một số thanh tre , một số vật chẳng hạn ô tô đồ chơi, hộp III/ Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút )- Gọi 2 HS kiểm tra về nội dung bài trước 2. Bài mới: Gt bài – Ghi đề ( 2phút ) Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1 : Tìm hiểu về bóng tối ( 16phút ) - Y/c HS đọc thí nghiệm trang 93 SGK - Tổ chức cho HS dự đoán - GV ghi bảng phần HS dự đoán để đối chiếu kết quả sau khi làm thí nghiệm +ÁS có truyền qua quyển sách hay vỏ hộp không? + Khi nào bóng tối xuất hiện? - Kết luận: - GV có thể cho HS làm thí nghiệm chiếu ánh đèn vào chiếc bút bi được dựng thẳng trên mặt bìa + Bóng của vật thay đổi khi nào? + Làm thế nào để bóng của vật to hơn? - Kết luận: Do ánh sáng truyền qua đường thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào vật chiếu sáng hay vị trí của vật chiếu sáng HĐ2: Trò chơi hoạt hình ( 15phút ) - Chơi trò chơi xem bóng đoán vật - Sử dụng tất cả những đồ chơi mà HS chuẩn bị - Mỗi đội cử 2 HS làm trọng tài ghi điểm - GV căng tấm vải trắng lên phía bảng, sau đó đứng ở phía dưới HS dùng đèn chiếu chiếu lên các đồ chơi. HS nhìn bóng, giơ cờ báo hiệu đoán tên vật. Nhóm vào phất cờ trước, được quyền trả lời. - HS đọc + Bóng tối xuất hiện ở đâu + Bóng tối có hình dạng ntn - 2 nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm + Không + Khi vật cản sáng được chiếu sáng - Tiến hành làm TN trong nhóm với 3 vị trí của đèn pin: phía trên, bên phải, trái chiếc bút bi + Khi vị trí của vật chiếu sang đối với vật đó thay đổi +Ta nên đặt vật gần với vật chiếu sáng - Lắng nghe - Chia lớp thành 2 đội - Tổng kết trò chơi 3. Củng cố dặn dò: ( 2phút ) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết - Và chuẩn bị bài sau “ Ánh sáng cần cho sự sống ” ************************************ M ÔN : ĐỊA LÝ ( Tiết 23 ) BÀI : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Nêu được 1 số HĐSX chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + SX công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Những ngành CN nổi tiếng - HSK,G giải thích VS ĐBNB là nơi có ngành CN phát triển mạnh nhất ĐN: do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển. - GDBVMT II/ Đồ dùng dạy học:- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam - Tranh, ảnh về SX công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐBNB. III/ Các hoạt động dạy học:1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút ) - GV y/c 2 HS lên bảng TL bài cũ. 3. Bài mới - Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút ) Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất - Đọc SGK, bản đồ công nghiệp, tranh ảnh, hiểu biết + Nguyên nhân nào làm ĐBNB có CN phát triển? + Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta? + Kể tên các ngành CN nổi tiếng của ĐBNB? + VSao ĐBNB là nơi có ngành CN phát triển mạnh nhất ĐN? + Ngành CN phát triển mạnh thì môi trường sẽ ntn? - GV kết luận HĐ2: Chợ nổi trên sông ( 17phút ) - HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở ĐBNB + Mô tả về chợ nổi trên sông? Chợ họp ở đâu? + Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? + Hàng hóa bán ở chợ gồm những gì? + Loại hàng nào có nhiều hơn? + Kể tên các chợ nổi tiếng của ĐBNB? nước ta ( 14phút ) - Dựa vào kênh chữ và vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi - HĐN4 - HSK,G - Tiến hành thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - HS dựa vào SGK, tranh. ảnh và vốn hiểu biết của bản thân kể chuyện - 4.Củng cố dặn dò: ( 2phút ) - GV nhận xét, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau “ Thành phố Hồ Chí Minh." Sưu tầm tranh ảnh về TPHCM. ************************************ MÔN: KĨ THUẬT (TIẾT 23) BÀI: TRỒNG CÂY RAU, HOA. I. Mục tiêu: - Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng rau, hoa trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu II. Đồ dùng dạy học: - Cây rau, hoa. Đất, chậu, cuốc nhỏ. III. Các hoạt động dạy học : HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: Nhắc lại thao tác kĩ thuật trồng cây con trong chậu. - GV yêu cầu đại diện các nhóm nêu lại thao tác. HĐ 2:HS thực hành trồng cây con trong chậu. - Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ của các nhóm - Phân chia các nhóm và giao nhiệm vụ, nơi làm việc - HS thực hành trồng theo hướng dẫn của GV HĐ 3: Trưng bày sản phẩm học tập - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các tiêu chí: . Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ . Cây con sau khi trồng phải đứng thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên. . Hoàn thành đúng thời gian HĐ4: Củng cố -dặn dò: - GV liên hệ để HS vận dụng vào thực tế . - GV tóm tắt nội dung chính bài - Nhận xét tiết học- Khen ngợi - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau chăm sóc rau, hoa - Đại diện các nhóm 6 nêu lại thao tác - HS thực hành trồng theo N4 - HS nhắc lại - HS nhắc lại bài trong SGK ***********************************
Tài liệu đính kèm: