Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nga

Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nga

HĐ1: Giới thiệu bài – Ghi đề

HĐ2: Hướng dẫn luyên đọc

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng

- HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài

- Y/c HS đọc bài theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc

HĐ3. Tìm hiểu bài :

- Gợi ý trả lời câu hỏi

+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?

+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười?

+ Bí mật của tiếng cười là gì?

- HS đọc đoạn cuối truyện, trả lời câu hỏi:

+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn ntn?

+ Nội dung bài?

HĐ4. Đọc diễn cảm

- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé

+ GV đọc mẫu đoạn văn

+ Y/c HS luyện đọc theo cặp

+ Tổ chức cho HS đọc

 

doc 20 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1052Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN THỨ 33 
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Ghi chú
Hai
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Vương quốc vắng nụ cười ( tt )
Ôn tập về các phép tính với phân số
Dành cho địa phương
Ba
Toán
Luyện T& C
Khoa học
Chính tả
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
MRVT : Lạc quan yêu đời
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
Nhớ viết : Ngắm trăng – Không đề
Tư
Tập đọc
Toán
Địa lý
Tập L. Văn
Con chim chiền chiện
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
Ôn tập
Miêu tả con vật ( Kiểm tra viết )
Năm
Toán
Luyện T&C
Khoa
Kỹ thuật
Ôn tập về đại lượng
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
Chuổi thức ăn trong tự nhiên
Lắp ghép mô hình tự chọn
Sáu
Tập L.Văn
Toán
Kể chuyện
HĐNG
Điền vào giấy tờ in sẵn
Ôn tập về đại lượng (tt)
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Sinh hoạt cuối tuần
NS :20/4
NG:3/5
MÔN : TẬP ĐỌC ( Tiết 65 )
 BÀI : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tt)
 Thứ Hai
 I/ Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài văn. Biết đọc 1 đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé). 
- Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.(TL được các CH trong SGK)
 II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm trăng, không đề và trả lời câu hỏi:
 2. Bài mới
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Giới thiệu bài – Ghi đề 
HĐ2: Hướng dẫn luyên đọc 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng 
- HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài 
- Y/c HS đọc bài theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
HĐ3. Tìm hiểu bài :
- Gợi ý trả lời câu hỏi 
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
+ Bí mật của tiếng cười là gì?
- HS đọc đoạn cuối truyện, trả lời câu hỏi:
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn ntn?
+ Nội dung bài?
HĐ4. Đọc diễn cảm
- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé
+ GV đọc mẫu đoạn văn 
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp 
+ Tổ chức cho HS đọc 
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
- 1 HS đọc phần chú giải
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc - HS đọc toàn bài 
- Theo dõi GV đọc mẫu 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận 
* HSTB trả lời : Tiếng cười có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tĩnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc phân vai 
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm 
- HS thi đọc diễn cảm theo vai 
3. Củng cố dặn dò 
 - Nhận xét tiết học. 
 - Y/c HS về nhà tiếp tục luyện đọc toàn truyện theo cách phân vai, có thể dựng thành hoạt cảnh và chuẩn bị bài mới “ Tiếng cười là liều thuốc bổ ”
************************
MÔN : CHÍNH TẢ ( Tiết 33 )
BÀI : NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ
I/ Mục tiêu:
 - Nghe và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng bài Ngắm trăng và Không đề 
 - Làm đúng các BT phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn: tr/ch, iêu/iu
II/ Đồ dùng dạy - học: 
III/ Hoạt động dạy - học:
 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút ) - 2 HS đọc các từ ngữ sau : vì sao, năm sao, xứ sở, xinh xắn, dí dỏm, hóm hỉnh, công việc, nông dân 
 2. Bài mới 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút )
- Nêu mục tiêu bài học
HĐ2: Hướng dẫn HS nhớ - viết ( 18phút )
- Y/c HS đọc thuộc 2 bài thơ 
+ Qua hai bài thơ em học được Bác điều gì?
- GDBVMT
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết 
- Viết chính tả 
- Viết, chấm, chữa bài 
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả ( 13/)
Bài tập 2: a ) - Gọi HS đọc y/c bài tập 
- Y/c HS hoạt động trong nhóm. 
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- Y/c HS đọc các từ vừa tìm được và viết một số từ vào vở 
b) Tổ chức tương tự như phần a)
Bài tập 3:- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài 
+ Thế nào là từ láy?
- Các từ láy ở BT y/c thuộc kiểu tứ láy nào?
- Y/c HS dán phiếu lên bảng, đọc và bổ sung các từ láy. GV ghi nhanh lên bảng 
- Y/c 1 HS đọc lại phiếu. 
b) Tương tự như phần a)
+ Từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iêu
+ Tứ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Qua 2 bài thơ em học được ở bác tinh thần lạc quan, không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn, vất vả 
- HS tìm và nêu
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 4 HS trao đổi và thảo luận tìm từ 
- Dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết 1 số từ vào vở 
- 1 HS đọc 
- Là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau 
- HS cùng thảo luận, trao đỏi viết các từ láy vừa tìm được vào giấy
- Dán phiếu, đọc, bổ sung 
- HS cả lớp viết một số từ vào vở
- liêu xiêu, liều liệu, liếu điếu, thiêu thiếu 
- hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu 
 3. Củng cố dặn dò: ( 2phút )
 - Nhận xét tiết học 
 - Y/c HS nhớ những từ đã ôn luyện để viết đúng chính tả và xem trước bài “ Nói ngược ” để tiết sau viết bài
*******************************
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 65 )
BÀI : MRVT : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
 I/ Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa từ lạc quan(BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành 3 nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn(BT4). 
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1 Kiểm tra bài cũ: ( 5phút ) - HS1 nêu lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết 64
 - HS 2 đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân 
 2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút )
- Nêu mục tiêu
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập ( MĐT ) ( 
Bài 1- Gọi HS đọc nội dung và y/c của BT
- Y/c HS làm việc theo cặp 
Gợi ý: Các em xác định nghĩa của từ “lạc quan” sau đó nối câu với nghĩa phù hợp 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Nhận xét – Ghi điểm
Bài 2 - Gọi HS đọc y/c của BT
- Y/c HS làm việc theo nhóm 4 HS
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
+ Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng “lac” ở BT 
Bài 3:GV tổ chức cho HS làm BT3 giống như cách tổ chức làm BT2
Bài 4:- Gọi HS đọc y/c của bài. 
- Y/c HS trao đổi thảo luận theo cặp
- Gọi HS phát biểu ý kiến 
- GV nhận xét 
31phút )
- 1 HS đọc thànhn tiếng 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài
* 1 HSTB làm bài bảng lớp. HS dùng bút chì nối vào VBT
- Nhận xét 
- 1 HS đọc
- Hoạt động trong nhóm: 
- Dán bài, nhận xét bài nhóm bạn 
+ Những từ trong đó “lạc” có nghĩa là “vui mừng”: lạc quan, lạc thú 
+ Những từ tróng đó “lạc”có nghĩa là “rớt lại, sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề 
- Tiếp nối nhau phát biểu
* HS khá trả lời
- 1 HS đọc thành tiếng y/c 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi
* 3 HS gồm 3 đối tượng phát biểu 
 3 . Củng cố dặn dò: ( 2phút )
 - Nhận xét tiết học. 
 - Y/c HS về nhà HTL 2 câu tục ngữ ở BT4 ; đặt 4 – 5 câu với các từ ngữ ở BT2, 3 và chuẩn bị bài mới “ Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu ”
***************************
MÔN : KỂ CHUYỆN ( Tiết 33 )
BÀI : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
 - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. 
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học: - Một số báo, sách, truyện viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời, có khiếu hài hước: Truyện cổ tích ngụ ngôn, truỵên danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5phút ) - Gọi 1 HS kể 1 – 2 đoạn câu chuyện Khát vọng sống
 2. Bài mới
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút )
- Nêu mục tiêu của bài 
HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện ( 31phút )
a) Hướng dẫn HS hiểu y/c của BT
- Y/c HS đọc đề 
- GV gạch chân những từ quan trọng để HS kể chuyện không lạc đề: được nghe, được đọc, tinh thần lạc quan, yêu đời
- Y/c HS đọc gợi ý 1, 2
* Kể chuyện theo nhóm: 
- Y/c HS kể trong nhóm mỗi nhóm 4 HS và trao đổi về ý nghĩa của truyện.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. 
+ Cần phải thấy được ý nghĩa truyện, ý nghĩa hành động của nhân vật 
+ Kết truyện theo lối mở rộng 
* Thi kể chuyện truớc lớp 
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Khuyến khích HS dưới lớp hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa hành động của nhân vật 
- Gọi HS nhận xét bạn kể 
- 1 HS đọc đề
- Lắng nghe
- 2 HS tiếp nói nhau đọc gợi ý 1, 2. Cả lớp theo dõi SGK 
- 4 HS tạo thành 1 nhóm. HS kể tiêp nối trong nhóm
- 3 – 5 HS tham gia thi kể 
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu 
3. Củng cố đặn dò: ( 2phút )
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà kể lại câu truyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau “ Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia ”
********************************
NS :20/4
NG:5/5
MÔN : TẬP ĐỌC ( Tiết 66 )
BÀI : CON CHIM CHIỀN CHIỆN
 Thứ Tư
I/ Mục tiêu:
- Đọc rành mạch,trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm 2,3 khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên. 
- Hiểu nội dung : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong khung thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống(TL được các CH; thuộc 2, 3 khổ thơ)
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ ( 5phút ) - Gọi HS đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười 
 2. Bài mới 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút )
HĐ2: Hướng dẫn luyên đọc ( 11phút )
- Gọi 6 HS tiếp nối nhau đọc. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, nêu và luyện đọc từ khó, đọc chú giải.
- Y/c HS đọc bài theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
HĐ3. Tìm hiểu bài ( 12phút )
- Gợi ý trả lời câu hỏi 
+ Con chiền chiện bay giữa khung cảnh thiên nhiên ntn?
+ Những từ ngữ chi tiết nào nói lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian rộng?
+ Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện?
+ Tiếng hót của chiền chiện gợi cho em những cảm giác ntn?
HĐ4. Đọc diễn cảm và HTL ( 8phút )
- Y/c 6 HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ, 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ 
- GV đọc mẫu 
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng 
- Lắng nghe
- 6 HS nối tiếp đọc thành tiếng. cả lớp theo dõi 
- 1 HS đọc 
- 2 HS ngồi cùng bàn 
- 2 HS đọc toàn bài 
- 2 ...  trong SGK.và chuẩn bị bài sau “ Ôn tập về các phép tính với phân số (tt) 
********************************
MÔN : TOÁN ( Tiết 163 )
BÀI : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ ( TT )
I/ Mục tiêu:
Thực hiện được 4 phép tính với phân số.
Vận dụng được để tính giái trị của biểu thức và giải toán. 
II/ Đồ dùng dạy học :	
III/ Các hoạt động dạy - học:
 1. Kiểm tra bài cũ
 2. Bài mới
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Giới thiệu bài – Ghi đề
- Nêu mục tiêu 
HĐ2: Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- Y/c HS tính và điền kết quả vào ô trống. Khi chữa bài có thể y/c HS nêu cách tìm thành phần chưa biết 
Bài 3: (a)
- Y/c HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó y/c HS làm bài 
Bài 4: (a)
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp 
- GV y/c HS tự làm bài 
- HS tự tìm ra kết quả 
- HS cả lớp làm bài vào VBT
* 3 HSTB lên bảng làm bài, mỗi em làm một bài , HS cả lớp làm bài vào VBT
* 1 HS khá lên bảng làm bài, , HS cả lớp làm bài vào VBT 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HSK,G về nhà làm BT còn lại trong SGK.và chuẩn bị bài sau “ Ôn tập về đại lượng
****************************
NS :20/4
NG:6/5
MÔN : TOÁN ( Tiết 164 )
BÀI : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
 Thứ Năm
I/ Mục tiêu:
 - Chuyển đổi được số đo khối lượng.
 - Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng.
II/ Đồ dùng dạy học : 	
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Giới thiệu bài – Ghi đề
- Nêu mục tiêu 
HĐ2: Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1:
- Bài toán này là để cho HS rèn kĩ năng đo khối luợng, chủ yếu là chuyển đổi đơn vị 
- Y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét chốt ý đúng
Bài 2: 
- GV ôn về chuyển đổi đơn vị đo 
- Y/c HS tự làm 
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp 
- Y/c HS làm bài 
- GV nhận xét 
- Y/c HS tự đổi chéo bài để kiểm tra bài lẫn nhau 
* 2HSTB làm bài bảng lớp - Lớp VBT 
- Nhận xét bài của bạn
- HS đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau
* 3 HSTB làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT 
- 1 HS đọc 
- HS cả lớp làm bài vào VBT
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HSK,G về nhà làm BT còn lại trong SGK. và chuẩn bị bài sau “ Ôn tập về đại lượng (tt) 
*************************************
MÔN : TOÁN ( Tiết 165 )
BÀI : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( TT )
I/ Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
II/ Đồ dùng dạy học :	
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Giới thiệu bài – Ghi đề
- Nêu mục tiêu 
HĐ2: Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- Bài toán này là để cho HS rèn kĩ năng đo thời gian, chủ yếu là chuyển đổi đơn vị lớn ra đơn vị bé 
- Y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét ghi điểm
Bài 2: 
- GV hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo 
- Y/c HS tự làm 
Bài 4: 
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đề
- GV nhận xét câu trả lời của HS 
- GV chốt ý đúng 
- Kiểm tra vở của 1 số HS 
* 2 HSTB lên bảng thực hiện - Lớp VBT
- Nhận xét bài của bạn
- Đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau
* 3 HSTB làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT 
- 1 HS đọc 
- HS làm bài 
- HS đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau
Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HSK,G về nhà làm BT còn lại trong SGK.và chuẩn bị bài sau “ Ôn tập về đại lượng ( tt ) ” 
***********************************
MÔN : ĐẠO ĐỨC ( Tiết 33 )
BÀI : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
 II - MỘT SỐ ĐIỀU KHOẢN TRONG LUẬT BẢO VỆ, 
 CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM VIỆT NAM 
 ******************************
MÔN : ĐỊA LÝ ( Tiết 33 )
BÀI : KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
 VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM	
 I/ Mục tiêu: 
- Kể tên 1 số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển). 
- Chỉ trên BĐtự nhiênVN nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta. 
- HSK,G nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản, nêu 1 số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ.
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan nghỉ mát ở vùng biển 
II/ Đồ dùng dạy học:- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam 
- Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp Việt Nam 
 - Tranh ảnh về khai thác dầu khí ; khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển 
III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: (1 phút )
 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5phút )
 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút ) - Nêu mục tiêu
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Khai thác khoáng sản (13phút )
- HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết 
+ Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì?
+ Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? Ở đâu? Dùng để làm gì?
+ Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác khoáng sản đó 
HĐ2: Đánh bắt nuôi trồng hải sản ( 17phút )
- HS dựa vào SGK, tranh, ảnh, bản đồ 
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản 
+ Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra ntn? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ?
+ HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 trong SGK
+ Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
+ Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường ?
- GD ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan nghỉ mát ở vùng biển
- HS trình bày kết quả trước lớp và chỉ bản đồ treo tường các nơi đang khai thác khoáng sản (dầu khí, cát trắng) ở Việt Nam 
- HSK,G nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản, nêu 1 số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ
- HS các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản 
+ Nuôi Cá, tôm, cua 
+ Đánh bắt bằng mìn, điện ; vứt rác thải xuống biển ; làm tràn dầu khí trên biển 
4. Củng cố dặn dò: ( 2phút )
 - Nhận xét tiết học
 - Học bài và chuẩn bị bài mới “ Ôn tập ”
MÔN : KHOA HỌC ( Tiết 65 )
BÀI : QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu:
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia 
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới : Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
 HĐ1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên 
- Y/c HS quan sát hình 1 trang 130 SGK 
Hỏi: 
+ Kể tên những gì đựợc vẽ trong hình?
+ Nêu ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ
- GV gọi HS trả lời câu hỏi
+ Thức ăn của cây ngô là gì?
+ Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?
HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các sinh vật 
+ Thức ăn của châu chấu là gì?
+ Giữa cây ngô và chấu chấu có quan hệ gì?
+ Thức ăn của ếch là gì?
+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì?
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm 
- Y/c các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp 
- Lắng nghe
- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát và trả lời câu hỏi
+ Mũi tên chỉ vào lá cho biết cây hấp thụ khí Các-bô-níc qua lá. Mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ nước, các chất khoáng qua rễ 
- Trao đổi theo cặp và tiếp nối trả lời
+ Nước, khí các-bô-níc, các chất khoáng, ánh sang
+ Chế tạo ra chất bột đường để nuôi cây 
+ Lá ngô
+ Cây ngô là thức ăn của châu chấu 
+ Châu chấu 
+ Châu chấu là thức ăn của ếch 
- HS làm việc theo nhóm, cùng tham gia vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà vẽ tiếp mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên và chuẩn bị bài sau “ Chuỗi thức ăn trong tự nhiên ”
*********************************
MÔN : KHOA HỌC ( Tiết 66)
BÀI : CHUỔI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Hoạt động dạy học:1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ 
 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa sinh vật với yếu tố vô sinh 
- Hướng dẫn tìm hiểu hình 1 trang SGK. Hỏi 
+ Thức ăn của bò là gì?
+ Giữa bò và cỏ có quan hệ gì?
+ Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ 
+ Giữa bò và cỏ có quan hệ gì?
HĐ2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn
- Y/c HS quan sát hình 2 trang 133 SGK 
+ Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
+ Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó?
- Y/c HS trả lời 
+ Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn ?
+ Chuỗi thức ăn là gì?
- HS làm việc theo nhóm.
- HS làm việc theo nhóm, cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
- HS làm việc theo cặp, quan sát hình thảo luận 
- Một số HS trả lời những câu hỏi gợi ý trên 
+ Là mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác 
Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “ Ôn tập thực vật và động vật ”
************************************
 SINH HOẠT LỚP
 I/ Mục tiêu:
Tổng kết công tác tuần 32.
Phương hướng sinh hoạt tuần 33.
Ôn ATGT
 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
 HĐ1/ Tổng kết công tác tuần 32
 - Tổ truởng nhận xét các hoạt động trong tuần
 - Lớp trưởng nhận xét cụ thể
 - GVCN nhận xét tổng kết, tuyên dương nhắc nhở những mặt còn tồn tại 
HĐ2/ Phương hướng tuần đến 
- Truy bài đầu giờ tốt 
- Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn 
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ 
- Đi học chuyên cần 
- Ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới đầy đủ 
- Hoàn thành các hoạt động cô giao trong tuần 
HĐ3. Ôn ATGT:
- Nêu cách ngồi an toàn khi đi xe máy?
 *****************************
MÔN: KĨ THUẬT (TIẾT 33)
BÀI: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN.
I. Mục tiêu:
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp ghép được 1 mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. 
- HS khéo tay: lắp ghép được ít nhất 1 mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được
II. Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học :
 HĐ của GV 
 HĐ của HS
HĐ1: HDHS quan sát và nhận xét mẫu.
- YCHS quan sát mẫu lắp cầu vượt
HĐ2:HD thao tác kĩ thuật
- HDHS lắp cầu vượt theo quy trình 
+ HDHS chọn các chi tiết
+ Lắp từng bộ phận..
+ HDHS tháo các chi tiết
HĐ3: Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá
Dặn dò chuẩn bị tiết 2
- HS quan sát và trả lời.
- HS quan sát
***********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docT33NK.doc