Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu một số quyền của trẻ em, các nguyên tắc cơ bản của công ước.
- Thực hiện những bổn phận có nghĩa là những việc các em phải làm
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các điều trích trong công ước của Liên hợp quốc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên?
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hoạt động 1: Những mốc quan trọng biên thảo công ước về quyền trẻ em.
- GV đọc các công ước về quyền trẻ em.
+ Những mốc quan trọng về bản công ước quyền trẻ em được soạn thảo vào năm nào?
Tuần 32 Thứ hai, ngày 19 tháng 04 năm 2010 Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM I. MỤC TIÊU: - HS hiểu một số quyền của trẻ em, các nguyên tắc cơ bản của công ước. - Thực hiện những bổn phận có nghĩa là những việc các em phải làm - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các điều trích trong công ước của Liên hợp quốc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên? - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hoạt động 1: Những mốc quan trọng biên thảo công ước về quyền trẻ em. - GV đọc các công ước về quyền trẻ em. + Những mốc quan trọng về bản công ước quyền trẻ em được soạn thảo vào năm nào? + Việt Nam đã kí công ước vào ngày tháng năm nào? - Kết luận chung 2.3. Hoạt động 2: Nội dung cơ bản về công ước. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi. Câu 1: Công ước tập trung vào những nội dung nào? Nêu rõ từng nội dung? Câu 2 : Trình bày nội dung một số điều khoản? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Kết luận chung 2.4.Hoạt động 3: Nêu được một số điều khoản trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, nêu một số điều khoản - Kết luận chung 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Ôn, chuẩn bị bài. - 1 HS lần lượt trả lời, HS khác nhận xét. - HS lắng nghe - HS lắng nghe để trả lời câu hoi. + Tháng 10 (1979- 1989) và được thông qua vào ngày 10-11-1989 và có hiệu lực từ ngày 2-9-1990 đã có 20 nước phê chuẩn. + Việt Nam đã kí công ước vào ngày 20/2/1990 là nước thứ hai trên Thế giới và nước đầu tiên ở châu Á. - Thảo luận, thống nhất ý kiến. + Bốn quyền: Quyền được sống, quyền được bảo vệ, quyền được phát triển, quyền được tham gia. + 3 nguyên tắc: Trẻ em được xác định dưới 18 tuổi; Các quyền được ảp dụng bình đẳng; Các quyền phải tính lợi ích tốt. - Một số điều khoản - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Nhóm khác nhận xét , bổ sung - Đại diện vài em nêu trước lớp (Điều 8, 13) Tập đọc Tiết 63: ÚT VỊNH I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh ( trả lời các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời từng câu hỏi theo SGK. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Hỏi: Tên chủ điểm tuần này là gì? - HS nêu: Chủ điểm Những chủ nhân tương lai. - Theo em, những ai sẽ là chủ nhân của tương lai? + Những chủ nhân của tương lai chính là chúng em. - Giới thiệu: - Theo dõi. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: * 1 HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài * Cho HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn : 4 đoạn - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 - HS nối tiếp nhau đọc. - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: thanh ray, trẻ chăn trâu, thả diều, buổi, giục giã, chuyền thẻ, mát rượi, giục giã, lao ra như tên bắn, la lớn, - HS đọc: thanh ray, trẻ chăn trâu, thả diều, buổi, giục giã, chuyền thẻ, mát rượi, giục giã, lao ra như tên bắn, la lớn, - Đọc nối tiếp lần 2. - HS nối tiếp nhau đọc. - Gọi HS đọc phần Chú giải. - 1 HS đọc cho cả lớp nghe. - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của các từ ngữ: sự cố, chềnh ềnh, thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ. Nếu HS giải thích chưa đúng GV giải thích thêm cho các em hiểu. - 5 HS nối tiếp nhau giải thích. + Sự cố: Hiện tượng bất thường và không hay xảy ra trong một quá trình hoạt động nào đó. + Chềnh ềnh: Gợi tả vẻ nằm, đứng, ngồi lù lù trước mắt mọi người. + Thuyết phục: Làm cho người khác thấy đúng, hay mà tin theo, làm theo. + Chuyền thẻ: Một trò chơi dân gian mà các bé gái hay chơi: vừa đếm que, vừa tung bóng, bộ que chuyền có 10 que. * Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc từng đoạn (2 lượt). - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. * GV đọc mẫu toàn bài - Theo dõi. b) Tìm hiểu bài *Đoạn 1: - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? + Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó thaó cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu qua lại. *Đoạn 2: - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. + Trường của Út Vịnh đã phát động phong trao gì? Nội dung của phong trào ấy là gì? + Trường Út Vịnh đã phát động phong trao Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua. + Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt? + Út Vịnh tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục Sơn – một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không chạy trên đường tàu thả diều. *Đoạn 3, 4: - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. + Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt đã thấy điều gì? + Út Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. + Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? + Út Vịnh lao ra đường tàu như tên bắn, la lớn báo tàu hỏa đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. (Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 136, SGK để thấy được mức độ nguy hiểm của sự việc và hành động dũng cảm, nhanh trí của Út Vịnh). + Em học tập được Út Vịnh điều g ? + Em học được ở Út Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông và tinh thần dũng cảm. + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? + Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS cả lớp ghi vào vở. c) Luyện đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn từ “Thấy lạ, Út Vịnh nhìn ra đường tàu đến trước cái chết trong gang tấc”. + Treo bảng phụ có viết đoạn văn. + Theo dõi GV đọc mẫu, gạch chân dưới từ cần nhấn giọng. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai cô bé Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn: - Hoa, lan, tàu hoả đến! Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu vừa réo còi vừa ầm ầm lao tới. Không chút do dự, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trước cài chết trong gang tấc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò ? Em có nhận xét gì về bạn nhỏ Út Vịnh? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Những cánh buồm. Toán Tiết 156: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Cả lớp làm bài 1 (a,b dòng 1), 2 (cột 1, 2), 3. HSKG làm thêm các phần còn lại. II. Chuẩn bị III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV mời 1 HS lên bảng làm các bài tập 4 của tiết học trước. - GV chữa bài nhận xét ghi điểm 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài Bài 1 - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài trước lớp. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài nhanh vào vở, sau đó yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét bài làm của HS. ? Hãy nêu cách làm phần a, b? Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV làm bài mẫu trên bảng. - GV hỏi: Có thể viết phép chia dưới dạng phân số như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - GV nhận xét cho điểm HS. Bài 4 HSKG - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. - GV nhận xét cho điểm HS. 3. CỦNG CỐ DẶN DÒ - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn HS chuẩn bại bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a); b) 72 : 45 = 1,6 ; 15:50 = 0,3 Phần còn lại làm tương tự. - HS cả lớp làm bài vào vở, 6 HS tiếp nối nhau nêu kết quả của các phép tính trước lớp, mỗi HS nêu 2 phép tính. a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62 7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94 8,4 : 0,01 = 840 5,5 : 0,01 = 550 b) 12 : 0,5 = 24 24 : 0,5 = 48 20 : 0,25 = 80 : 0,5 = 11 : 0,25 = 44 15 : 0,25 = 60 - Phần a: Khi chia một số cho 0,1; 0,01; 0,001 . ta chỉ việc nhân số đó với 10, 100, 1000 Phần b: Khi chia một số cho 0,5; 0,25; ta chỉ việc nhân số đó với 2, 4, - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - Theo dõi GV làm bài mẫu phần a - HS: Ta có thể viết kết quả phép chia dưới dạng phân số có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. b) ; c) d) - HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - 1 HS đọc đề bài, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Khoanh vào đáp án D. - 1 HS nêu, cả lớp nghe và nhận xét. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bại bài sau. Lịch sử (Lịch sử địa phương) Quê hương Tân Châu I. Mục tiêu: - Nắm được sơ lược diễn biến cuộc chiến tranh biên giới Tây nam (Từ 02/03/1978-07/01/1979). - Những thành tựu đổi mới của quê hương trong công cuộc xây dựng lại đất nước. - Ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng đất nước trong giai đoạn hiện nay và thêm yêu quê hương của mình. II. Chuẩn bị: Bản đồ VN, Lược đồ TX TC (nếu có). III. Hoạt động ... ể sử dụng đúng các dấu câu. Toán Tiết 159: ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. MỤC TIÊU: - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. - Cả lớp làm bài 1, 3. HSKG làm thêm bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ kẻ sẵn hình vẽ như phần bài học SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV mời HS lên bảng làm các bài tập - 2 HS làm bài - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Ôn tập về công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học. - Các nhóm nêu công thức tính chu vi và diện tích của các hình đã học. - Đại diện các nhóm nêu - GV tổng kết, tuyên dương nhóm nên nhanh, đúng. - GV treo tờ giấy khổ to có ghi công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn (như trong SGK), rồi cho HS ôn tập, củng cố lại các công thức đó. - HS thực hiện ôn tập dưới sự hướng dẫn của GV để nhớ lại công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn đã học. Hình chữ nhật Hình tam giác P = (a + b) 2 S = a b a + b = P : 2 a = P : 2 – b b = P : 2 – a a = S : b b = S : a S P = a + b + c a = S 2 : h h = S 2 : a Hình vuông Hình thang P = a 4 S = a a a = P : 4 S a + b = S 2 : h h = (S 2) : (a + b) a = (S 2 : h) – b b = (S 2 : h) – a Hình bình hành Hình tròn S = a h a = S : h h = S : a C = r 2 3,14 (Hoặc C = d 3,14) S = r r 3,14 r = d : 2 r = (C : 3,14) : 2 d = r 2 d = C : 3,14 Hình thoi S = m n = S 2 m = S 2 : n n = S 2 : m 2.3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - GV mời HS đọc đề toán và yêu cầu HS tự làm vào vở. - 1 HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm. 1 HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Bài giải Chiều rộng khu vườn là : 120 = 80 (m) a) Chu vi của khu vườn là : (120 + 80) 2 = 400 (m) b) Diện tích khu vườn đó là : 120 80 = 9600 (m2) 9600m2 = 0,96ha Đáp số : a) 400m ; b) 0,96ha. Bài 2 HSKG - GV mời HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và nêu cách làm. - Đại diện các nhóm nêu cách làm. - Nhận xét câu trả lời của HS sau đó yêu cầu HS làm bài. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm làm trên bảng. - 1 HS làm làm trên bảng. Đáp số: 800 m2. - GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng. Bài 3 - GV mời HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm. - GV vẽ sẵn hình trên bảng, hướng dẫn HS khai thác hình vẽ để tìm cách giải bài toán. - HS quan sát hình vẽ, theo dõi GV hướng dẫn. - 1 HS làm làm trên bảng. - 1 HS làm bài trên bảng. HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải a) Diện tích hình vuông ABCD là : (4 4 : 2) 4 = 32 (cm2) b) Diện tích hình tròn : 4 4 3,14 = 50,24 (cm2) Diện tích phần đã tô màu hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm2) Đáp số : a) 32cm2 ; b) 18,24cm2 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng. . - HS chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - GV tóm lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Khoa học Tiết 64: VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ trang 132 SGK. - Phiếu học tập: Môi trường cho Môi trường nhận - Thức ăn - Phân - Nước uống - Rác thải - Đất - Nước thải sinh hoạt - Nước dùng trong công nghiệp - Nước thải công nghiệp - Chất đốt - Khói - Gió - Bụi - Vàng - Chất hoá học - Dầu mỏ - Khí thải... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + GV yêu cầu HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài 63. - 5 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau: + Nhận xét, cho điểm HS. + Tài nguyên thiên nhiên là gì? + Nêu ích lợi của tài nguyên đất. + Nêu ích lợi của tài nguyên thực vật và động vật. + Nêu ích lợi của tài nguyên nước. + Nêu ích lợi của tài nguyên than đá. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 2.2.Hoạt động 1: Ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống con người và con người tác động trở lại môi trường tự nhiên. - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo định hướng: - HS hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV. + Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. + Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2 và trả lời 2 câu hỏi trang 132, SGK. - HS quan sát hình minh hoạ 2 và trả lời 2 câu hỏi trang 132, SGK. + Nêu nội dung hình vẽ. + Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì? + Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã nhận từ các hoạt động của con người những gì? - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luân. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - Hỏi: + Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì? - Kết luận 2.3.Hoạt động 2: Vai trò của môi trường đối với đời sống con người. - GV tổ chức cho HS củng cố các kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống của con người dưới hình thức trò chơi “Nhóm nào nhanh, nhóm nào đúng”. - Tiếp nối câu trả lời - GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gỡ môi trường cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. - Các nhóm viết xong trình bày trên bảng. - Hết thời gian GV sẽ tuyên dương nhóm nào viết được nhiều và cụ thể theo yêu cầu của bài. - GV hỏi: + Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên 1 cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? - HS đọc mục bạn cần biết. 3. Củng cố, dặn dò. - GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết. - 2HS đọc lại mục bạn cần biết. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau: Tác động của con người đến môi trường rừng. Tập làm văn Tiết 64: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở, bút của HS. - HS chuẩn bị vở, bút. 2. Thực hành viết - Gọi HS đọc 4 đề bài trên bảng về văn tả cảnh. - HS đọc 4 đề bài trên bảng về văn tả cảnh. - Nhắc HS các em đã học cấu tạo của bài văn tả cảnh, luyện tập về viết đoạn văn tả cảnh, cách mở bài gián tiếp, trực tiếp, cách kết bài mở rộng. Tự nhiên. Từ các kỹ năng đó, em hãy viết bài văn tả cảnh. - Lắng nghe - Học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Nêu nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. - Lắng nghe. - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn Ôn tập về tả người. Toán Tiết 160: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. - Cả lớp làm bài 1, 2, 4. HSKG làm thêm bài 3 . II. CHUẨN BỊ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - 2 HS chữa bài - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - GV: Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm các bài toán về chu vi và diện tích của một số hình đã học. - HS lắng nghe 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV gọi 1 HS nêu cách làm bài. - Chúng ta phải tính được các số đo của sân bóng trong thực tế, sau đó mới tính chu vi và diện tích của sân bóng. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng. Bài giải a) Chiều dài sân bóng là : 11 1000 = 11000 (cm) 11000cm = 110m. Chiều rộng sân bóng là : 9 1000 = 9000 (cm) 9000cm = 90m. Chu vi sân bóng là : (110 + 90) 2 = 400 (m) b) Diện tích sân bóng là : 110 90 = 9900 (m2) Đáp số : a) 400m ; b) 9900m2. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. ? Bài tập yêu cầu tính gì? - Bài tập yêu cầu tính diện tích của hình vuông khi biết chu vi. ? Để tính được diện tích của hình vuông ta phải biết gì? - Biết số đo của cạnh hình vuông. - GV gợi ý HS từ chu vi hình vuông, tính được cạnh hình vuông rồi tính diện tích hình vuông. - Cho HS tự làm rồi chữa. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng. Bài giải Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân gạch hình vuông là: 12 12 = 144 (m2) Đáp số : 144m2. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS trao đổi vở nhau để kiểm tra. Bài 3 HSKG - Yêu cầu HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS đọc bài toán, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - 1 HS tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng cho các HS kém. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp. + Tính chiều rộng thửa ruộng. + Diện tích của thửa ruộng là bao nhiêu mét vuông? + 6000 m2 gấp bao nhiêu lần so với 100 m2? + Biết cứ 100 m2 : 55kg 6000 m2: kg? Bài giải Chiều rộng thửa ruộng là: 100 : 5 x 3 = 60 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 100 x 60 = 6000 (m2) 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần) Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là: 55 x 60 = 3300 (kg) Đáp số : 3300 kg. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và tự làm bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp. - GV gợi ý: Đã biết SHình thang = . Từ đó có thể tính chiều cao h bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng của hai đáy là . Bài giải Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là: 10 10 = 100 (cm2) Trung bình cộng hai đáy hình thang: (12 + 8) : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số : 10cm. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng,GV nhận xét, chấm một số vở. - HS nhận xét, sau đó đổi chéo vở nhau để kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết tiết học. - Chuẩn bị tiết học sau Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình.
Tài liệu đính kèm: