Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9
2.Kĩ năng:
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK
- Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 9, cột bên phải: các số không chia hết cho 9)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Giúp HS - Biết dấu hiệu chia hết cho 9 2.Kĩ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập. II.CHUẨN BỊ: - SGK - Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 9, cột bên phải: các số không chia hết cho 9) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 15 phút 15 phút 3 phút Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà. GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: GV hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 Mục đích: Giúp HS tự tìm ra kiến thức: dấu hiệu chia hết cho 9. Các bước tiến hành Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 9 và vài số không chia hết cho 9 đồng thời giải thích, GV ghi lại thành 2 cột: cột bên trái ghi các số chia hết cho 9, cột bên phải ghi các số không chia hết cho 9.(GV lưu ý chọn viết các ví dụ để đủ các phép chia cho 9 có số dư khác nhau) Bước 2: Tổ chứa thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 + GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 2 cột có ghi sẵn các phép tính + GV gợi ý HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái & bên phải xem có gì khác nhau? Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chưa hết cho 9 + Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. - Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học. Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó có chia hết cho 9 hay không. Hoạt động 2: Thực hành Mục đích: Giúp HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 9 & không chia hết cho 9 Bài tập 1: Trước khi HS làm bài, GV yêu cầu HS nêu cách làm bài Bài tập 2: Tiến hành tương tự bài 1 Bài tập 3: GV yêu cầu HS nêu cách làm Bài tập 4: GV hướng dẫn cả lớp cùng làm vài ví dụ đầu theo các cách sau: + Cách 1: Lần lượt thử với từng chữ số 0, 1, 2, 3... vào ô trống, nếu có được tổng các chữ số chia hết cho 0 thì chữ số đó thích hợp. + Cách 2: Nhẩm thấy 3 +1 = 4. Số 4 còn thiếu 5 nữa thì tổng là 9 và 9 thì chia hết cho 9. Vậy chữ số thích hợp cần điền vào ô trống là chữ số 5. Ngoài ra em thử không còn chữ số nào thích hợp nữa. Yêu cầu HS tự làm phần còn lại, sau đó vài HS chữa bài trên bảng lớp. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 3 HS nêu HS nhận xét HS tự tìm & nêu HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9. Vài HS nhắc lại. HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia SGK Các ghi nhận, lưu ý: Tiếng Việt TIẾT 1 I - Mục đích- Yêu cầu 1 – Kiểm tra lấy điềm tập đọc va học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu . 2 – Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , về nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều . II - Chuẩn bị - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần . - 4 , 5 tờ giấy phô-tô phóng to nội dung bảng ở bài tập 2 . - Băng dính III - Các hoạt động dạy – học Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồødùng dạy học 2 phút 6 phút 2 phút 14phút 14phút 2 phút 1 – Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : Rất nhiều mặt trăng ( Tiếp theo ) - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. 3 - Dạy bài mới a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Giới thiệu nội dung học tập của tuần 18. b - Hoạt động 2 : Kiểm tra tập đọc và HTL - Đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc - Nhận xét cho điểm. Với những HS không đạt yêu cầu , cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại. c – Hoạt động 3 : Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. - Nhắc HS lưu ý yêu cầu của bài : chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể. - Chia lớp thành 4, 5 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy phô-tô phóng to nội dung của bài tập 2. - GV nhận xét, chốt lại. 4 - Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Tiết 2. - HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK. - Lần lượt từng HS bốc thăm đọc từng đoạn, bài văn thơ khác nhau và trả lơiø câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm - HS trao đổi nhóm, điền những nội dung cần thiết vào bảng. Nhóm nào làm xong dán nhanh kết quả lên bảng lớp. - Đại diện nhóm trình bày. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Oâng Trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền “ Vua tàu thuỷ “ bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn. Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi Người tìm đường lên các vì sao Lê Quang Long , Phạm Ngọc Toàn Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đưởng lên các vì sao. Xi-ôn-cốp-xki Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 ( 1995 ) Cao bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt. Cao bá Quát Chú Đất Nung ( Phần 1 – 2 ) Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Chú Đất Nung Trong quán ăn “ Ba cá bống “ A-lếch-xây Tôn-xtôi Bu-ra-ti-nô thông minh. Mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác. Bu-ra-ti-nô Rất nhiều mặt trăng ( Phần 1,2 ) Phơ-bơ Trẻ em nhìn thế giới , giải thích về thế giới rất khác người lớn Công chúa nhỏ Giấy phô-tô Các ghi nhận lưu ý Đạo đức ÔN TẬP I - Mục tiêu - Yêu cầu: HS biết rèn kĩ năng về: 1 - Kiến thức : - HS hiểu công lao của cha, mẹ, thầy giáo, cô giáo đối với mình, biết được giá trị của lao động. 2 - Kĩ năng : - HS biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn cha mẹ, thầy giáo , cô giáo . - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. .3 - Thái độ : - HS phải biết kính trọng, biết ơn, yêu quý cha, mẹ,thầy giáo, cô giáo. - HS biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động . II - Đồ dùng học tập SGK bài 6,7,8 III – Các hoạt động dạy học Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1 phút 4 phút 2 phút 8 phút 8 phút 9 phút 9 phút 1- Khởi động : 2 – Kiểm tra bài cũ : Yêu lao động 3 - Dạy bài mới : a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - GV giới thiệu , ghi bảng. b - Hoạt động 2 : Hiếu thảo với ông bà cha mẹ: GV treo bảng phụ ghi yêu cầu: Nêu những việc em đã làm để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ . Gv chốt. . c - Hoạt động 3 : Biết ơn thầy giáo, cô giáo: GV treo bảng phụ ghi yêu cầu: Nêu những việc em đã làm để tỏ lòng kính trọng , biết ơn thầy giáo cô giáo? GV chốt: Những việc làm trên chúng ta cần thực hiện hàng ngày. d – Hoạt động 4 : Yêu lao động. GV treo bảng phụ ghi yêu cầu: Nêu những việc em đã làm hoặc chứng kiến việc làm của một người thể hiện tinh thần yêu lao động? - GV chốt. 4 - Củng cố – dặn dò - Gv chia lớp thành 6 nhóm: + Nhóm 1,2: Đóng tiểu phẩm về việc làm hiếu thảo với ông bà cha mẹ. + Nhóm 3,4: Đóng tiểu phẩm về việc làm biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Nhóm 5,6: Đóng tiểu phẩm về việc làm thể hiện tinh thần yêu lao động. Chuẩn bị : Kính trọng, biết ơn người lao động . Hs nêu ghi nhớ - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi để kể cho nhau nghe. - HS trình bày. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi để kể cho nhau nghe. - HS trình bày. - Hs kể lại việc chứng kiến bạn mình đã làm những việc tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - HS kể cho bạn nghe - HS nhận xét. - Các nhóm thảo luận , chuẩn bị đóng vai . - Các nhóm lên thi đua. - HS nhận xét. SGK Các ghi nhận, lưu ý : Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2006 Tiếng Việt ÔN TẬP TIẾT 2 MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiểm tra lấy điểm kĩû năng đọc thành tiếng 1/ 6 số HS trong lớp. Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật (trong các bài đọc) qua bài tập đặt câu đánh giá về nhân vật. Ôn các thành ngữ, tục ngữ, tục ngữ đã học, qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4, 5 tờ giấy khổ to để HS làm việc nhóm bài tập 3. Băng dính. SGK. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Thời gian Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS ĐDDH 25’ 5’ 5’ 3’ + Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc GV tiếp tục chọn 1 số đoạn, bài v8n thơ thuộc các chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng Sáo diều để kiểm tra kĩ năng đọc thnàh tiếng của HS. GV nhận xét - cho điểm. Với những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. + Hoạt động 2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để đánh giá các nhân vật. + Hoạt động 3: chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn. + Hoạt động 4: Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu về nha ... ư tiết học trước, chọn những bài thơ, những câu tục ngữ thuộc cả 5 chủ điểm của sách để kiểm tra HS. GV nhận xét, tính điểm theo các tiêu chí: phát âm đúng/ sai; thuộc bài hay không thuộc, thể hiện bài có diễn cảm không. Với những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà tiếp tục ôn để kiểm tra lại trong tiết học sau. + Hoạt động 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm. GV nhận xét, tính điểm kết quả làm việc của từng nhóm, chốt lại lời giải đúng. Lời giải: Các danh từ, động từ, tính từ trong đạon văn: Danh từ: Buổi chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù La. Động từ: dừng lại, chơi đùa. Tính từ: vàng hoe, nhỏ, sặc sở. Đặt câu với các bộ phận câu được in nghiêng đậm: Buổi chiều, xe dừng lại ở đâu? Nắng phố huyện như thế nào? Ai đang chơi đùa trước sân? + Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập 2. - Chuẩn bị bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?. Lần lượt từng HS đọc thuộc lòng các bài thơ khác nhau trong lớp. 1 HS đọc yêu cầu bài tập. HS cả lớp đọc thầm lại, làm việc cá nhân: viết ra nháp lời giải. Sau đó trao đổi nhóm, viết kết quả lên giấy khổ to, dán lên bảng lớp. Bảng phụ SGK Giấy to Các ghi nhận, lưu ý: Khoa học. KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY Mục tiêu: HS có khả năng: Làm thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. Nói về vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. Đồ dùng dạy học: Hình 70,71 trong SGK. Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK. Hoạt động giảng dạy: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 3 Phút 5 Phút 15 Phút 15 Phút 2 Phút. A/ Khởi động: B/ Bài cũ: Gv sửa bài kiểm tra C/ Bài mới: Hoạt động 1: Vai trò của ô-xi đối với sự cháy: *Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng minh: càng có nhiều không khí thì càng có nhiều khí ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn *Cách tiến hành: - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: GV chia nhóm. - Bước 2: - Bước 3: GV rút ra kết luận chung. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống *Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng minh: Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. Nêu ứng dụng thưc tế. *Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV chia nhóm, đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị. Bước 2: Thực hành Bước 3: GV rút ra kết luận chung. D. Củng cố dặn dò: Chuẩn bị: Không khí cần cho sự sống. - HS báo cáo chuẩn bị ĐDHT. - HS đọc mục thực hành/70 để biết cách làm. - Các nhóm làm thí nghiệm + quan sát ghi lại vào nháp ép. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS đọc các mục thực hành, thí nghiệm /70,71 - Các nhóm làm thí nghiệm + quan sát ghi lại vào nháp ép. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả SGK SGK, Đồ dùng thí nghiệm Các ghi nhận cần chú ý: Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2006 Tiếng Việt TIẾT 6 MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiểm tra lấy điểm khả năng học thuộc lòng, thể hiện bài diễn cảm của 1/ 6 số HS trong lớp. Ôn luyện về văn miêu tả: quan sát 1 đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn miêu tả. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật (SGK, trang 156). CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời gian Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Đồ dùng dạy học 15’ 28’ 1’ + Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng. GV tiếp tục kiểm tra HS học thuộc lòng như các tiết học trước. + Hoạt động 2: Bài 2: + Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò GV yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập 2. 2 HS nối nhau đọc yêu cầu của bài: 1 em đọc ý a, 1 em đọc ý b. Quan sát cái bút, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. HS xác định yêu cầu của đề. (Đây là bài văn dạngmiêu tả đồ vật (cái bút); cái bút rất cụ thể cuae em, không lẫn với cái bút của người khác). 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ, hoặc trong SGK, trang 156. Từng HS quan sát cái bút của mình, ghi kết quả quan sát vào vở nháp, sau đó chuyển thành dàn ý. GV giúp đỡ những HS yếu làm bài. GV cùng HS cả lớp lập dàn ý chung cho bài văn – một dàn ý được xem như là gợi ý, không bắt buộc móiH phải cứng nhắc tuân theo. Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng 1 HS đọc yêu cầu b của bài. HS làm việc cá nhân trên vở nháp. Lần lượt từng HS tiếp nối nhau đọc các mở bài. Cả lớp và GV nhận xét. Tương tự như thế với các kiểu bài. (VD: a) Một mở bài kiểu gián tiếp : Sác, vở, bút, giấy, mực, thước kẻ... là những đồ dùng học tập thiết yếu của HS, là những người bạn giúp ta trong học tập. Trong số những người bạn ấy, hôm nay tôi muốn kể về cây bút thân thiết của tôi.. Một kiểu bài theo kiểu mở rộng: Cây bút này gắn bó với kỉ niệm những ngày đầu đi học của tôi. Có lẽ rồi cây bút sẽ hỏng, tôi sẽ phải dùng rất nhiều câybút khác nhưng cây bút này tôi sẽ cất trong hộp, lưu giữ như một kỉ niệm tuổi thơ ấu) Các ghi nhận sau khi dạy: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải toán. II.CHUẨN BỊ: - SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 23 phút 4 phút Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Bài tập 2: A.GV cho HS nêu cách làm, sau đó HS tự làm vào vở. B.GV cho HS nêu cách làm. GV khuyến khích cách làm sau: Trước hết chọn các số chia hết cho 2. Trong các số chia hết cho 2 này lại chọn tiếp các số chia hết cho 3 (có tổng các chữ số chia hết cho 3). C. GV cho HS nêu cách làm (nhanh nhất là chọn tiếp trong các số đã chia hết cho 2 và 3, các số chia hết cho 5 và chia hết cho 9). Sau đó cá nhân HS tự làm vào vở rồi chữa bài. Bài tập 3: Bài tập 4: Bài tập 5: Củng cố - Dặn dò: BTVN: 5. Chuẩn bị bài: Kilômet vuông HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS tính giá trị của từng biểu thức , sau đó xem xét kết quả là số chia hết cho những số nào trong các số 2 và 5 . - HS sửa bài - HS đọc bài toán và phân tích và nêu kết quả bài toán . SGK Các ghi nhận, lưu ý: Tiếng Việt TIẾT 7 KIỂM TRA Đọc hiểu – Luyện từ và câu Đề do PGD ra. Khoa học. KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG Mục tiêu: HS biết: + Nêu dẫn chứng để chứng minh người , động vật và thực vật đều cần không khí để thở. + Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. Đồ dùng dạy học: Hình 72,73 trong SGK. Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi. Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá. Hoạt động giảng dạy: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 3 Phút 5 Phút 11 Phút 12 Phút 7 Phút. 1 phút A/ Khởi động: B/ Bài cũ: Hãy nêu vai trò của ô-xi đối với sự cháy? Ứng dụng thực tế? GV cho điểm. C/ Bài mới: Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người: *Mục tiêu: - Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. Ứng dụng kiến thức vào đời sống. *Cách tiến hành: GV yêu cầu cả lớp làm theo hướng dẫn SGK/72 - Tiếp theo , GV yêu cầu các em nín thở , mô tả cảm giác khi nín thở GV rút ra kết luận chung. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với đời sống thực vật và động vật: *Mục tiêu: - Chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở. *Cách tiến hành: - GV kể cho HS nghe thí nghiệm từ thời xưa các nhà bác học đã làm thí nghiệm để phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật và thực vật. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi: Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. Cách tiến hành: Bước 1: Bước 2: GV rút ra kết luận. D. Củng cố dặn dò: Chuẩn bị: Tại sao có gió? - HS trả lời - HS đọc mục thực hành/72 để biết cách làm. - Các nhóm làm + quan sát. - Hs nhận xét: Luồng không khí ấm chạm vào tay khi các em thở ra. - HS thực hiện theo+ nhận xét. - Hs dựa vào tranh ảnh để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người. - HS quan sát hình 3,4 và trả lời câu hỏi/72. - HS quan sát hình 5,6/73 theo cặp để nói tên dụng giúp người thơ lặn để lặn lâu dưới nước. - HS trình bày kết quả quan sát. SGK SGK, Các ghi nhận cần chú ý: Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2006 Tiếng Việt KIỂM TRA TIẾT 8 Chính tả - Tập làm văn PGD ra đề Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ PGD ra đề Địa lí KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Trường ra đề Lịch sử KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Trường ra đề
Tài liệu đính kèm: