TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
- Giúp HS củng cố về :
+ So sánh hai phân số .
+ Tính chất cơ bản của phân số .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà.
Nhận xét phần sửa bài.
3. Bài mới
Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2006 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU : - Giúp HS củng cố về : + So sánh hai phân số . + Tính chất cơ bản của phân số . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: HS sửa bài tập ở nhà. Nhận xét phần sửa bài. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giới thiệu: Luyện tập chung. Bài 1: Điền dấu vào chỗ trống Khi học sinh làm bài GV hỏi để ôn lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số hoặc cùng tử số, hoặc so sánh phân số với 1. Bài 2: HS tự làm bài và chữa bài. Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn HS làm phần a rồi chữa bài Bài 4: Tính HS làm rồi chữa bài Ở phần b) sau khi biến đổi được tích ở trên và tích ở gạch dưới gạch ngang bằng nhau nên kết quả bằng 1. HS làm bài và sửa bài. HS làm bài và sửa bài HS làm bài và sửa bài HS làm bài và sửa bài 4. Củng cố – dặn dò Nhận xét tiết học BTVN: 4 b Chuẩn bị: Luyện tập chung Các ghi nhận, lưu ý: TẬP ĐỌC HOA HỌC TRÒ I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1 – Kiến thức - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả rất tài tình của tác giả ; ý nghỉa của hoa phượng – hoa học trò đối với những học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường. 2 – Kĩ năng + Đọc trôi chảy toàn bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả ngạc nhiên phù hợp với phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng , sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. 3 – Thái độ - Bồi dưỡng tình cảm yêu quãng đời học sinh qua những kỉ niệm đẹp về hoa phượng. II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Các tranh , ảnh về hoa phượng, sân trường có hoa phượng. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : Chợ Tết - Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. 3 – Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Hôm nay các em sẽ được học một bài văn tả vẻ đẹp của một loài hoa thường được trồng trên sân các trường học, gắn với kỉ niệm của nhiều HS về mái trường. Nhà thơ Xuân Diệu đã gọi tên loài hoa đó bằng một cái tên rất đặc biệt – hoa học trò. Hoa học trò chính là hoa phượng. Các em hãy cùng đọc, cùng tìm hiểu bài văn để thấy vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng dưới ngòi bút miêu tả rất tài tình của tác giả. b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ? - Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đạc biệt ? - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ? - Nêu cảm nhận của em khi đọc bài văn ? d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả ngạc nhiên phù hợp với phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng , sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. - Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm – ảnh động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - 3 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của nhiều học trò về mái trường . + Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá màcả loạt, cả một vùng, cả một góc trời ; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. + Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui ; buồn vì báo hiệu sáp kết thúc năm học, sáp xa mái trường ; vui vì báo hiệu được nghỉ hè. + Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ , màu phượng mạnh mẽ làm làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ. - Lúc đầu , hoa phượng có màu đỏ nhạt . Găïp mưa, hoa càng tươi. Dần dần số hoa sẽ tăng, màu hoa sẽ đỏ đậm dần theo thời gian. + Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả. + Hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. + Nhờ bài văn, em mới hiểu vẻ đẹp lộng lẫy, đặc sác của hoa phượng. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm. 4 – Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Chuẩn bị : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Các ghi nhận, lưu ý: ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (TIẾT 1 ) I - Mục tiêu - Yêu cầu 1 - Kiến thức : Giúp HS hiểu - các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội . - Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ , giữ gìn . - Những việc cần làm để giữ gìn công trình công cộng . 2 - Kĩ năng : - HS có những hành vi , việc làm tích cực nhằm bảo vệ, giữ gìn những công trình công cộng . 3 - Thái độ : - Biết tôn trọng , giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng . II - Đồ dùng học tập GV : - SGK HS : - SGK III – Các hoạt động dạy học 1- Khởi động : 2 – Kiểm tra bài cũ : : Lịch sự với mọi người - Như thế nào là lịch sự ? - Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ? 3 - Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - GV giới thiệu , ghi bảng. b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( Tình tuống trang 34 SGK ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm . - > GV rút ra kết luận ngắn gọn : Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức , tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên HuØng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. c - Hoạt động 3 : : Làm việc theo nhóm đôi ( Bài tập 1 , SGK ) - Giao nhiệm vụ cho các cặp HS thảo luận bài tập 1. - GV kết luận ngắn gọn về từng tranh : + Tranh I : Sai + Tranh 2 : Đúng + Tranh 3 : Sai + Tranh 4 : Đúng d - Hoạt động 4 : Xử lí tính huống ( Bài tập 2 , SGK ) - Yêu cầu các nhóm thảo luận , xử lí tình huống . => Kết luận về từng tình huống : a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này ( công an , nhân viên đương sắt ) b) Cần phân tích của biển báo giao thông , giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hcị của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên răn họ . - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. - các nhóm khác trao đổi , bổ sung . - Từng cặp HS làm việc. - Đại diện từng nhóm trình bày . - Cả lớp trao đổi , bổ sung . - Đại diện từng nhóm trình bày . - Cả lớp trao đổi , bổ sung . 4 - Củng cố – dặn dò - Đọc ghi nhớ trong SGK - Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK - Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương ( Theo mẫu bài tập 4 ) và có bổ sung thêm cột lợi ích của công trình công cộng . Các ghi nhận, lưu ý: Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2006 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 45 :DẤU GẠCH NGANG . I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang . 2. Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết . II Đồ dùng dạy học- Bảng phụ viết sẵn : + Cac ù đoạn văn trong bài tập 1 ( a, b ) , phần Nhận xét. + Nội dung cần ghi nhớ trong SGK. III Các hoạt động dạy – học 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : 3 – Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a – Hoạt động 1 : Giới thiệu - Từ năm lớp 1 đến nay , các em đã học được những dấu câu nào ? - Hôm nay các em sẽ học thêm một dấu câu mới : dấu gạch ngang. b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét * Bài 1,2 , 3 : - Những câu có chứa dấu gạch ngang : Đoạn a ) - Cháu con ai ? - Thưa ông , cháu là con ông Thư ? Đoạn b ) Cái đuôi dài – bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạn sườn. + Dấu gạch ngang trong đoạn (a) dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. Dấu gạch ngang trong đoạn (b) để đánh dấu phần chú thích trong câu. c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ - GV giải thích lại rõ nội dung này. d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập * Bài tập 1: - GV chốt lại. Câu có dấu gạch ngang Tác dụng Pa – xcan thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Đánh dấu phần chú thích trong câu Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao! – Pa-xcan nghĩ thầm. Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa-xcan.) - Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói. Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan. Dấu gạch ngang thứ hai: dánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa-xcan nói với bố ) * Bài tập 2 - GV nhắc lại yêu cầu của đề bài. Lưu ý: đoạn văn các HS viết cần sử dụng dấu gạch ngang với hai tác dụng (đánh dấu các câu đối thoại, đánh dấu phần chú thích) - GV kiểm tra , nhận xét, tính điểm. - 3 HS đọc toàn văn yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài tập 1, 2, 3 ; trao đổi theo cặp. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. - HS trao đổi nhóm – ghi vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. - HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc thầm - 1 ... Y HỌC: -Chuẩn bị chung: đèn bàn. -Chuẩn bị nhóm:đèn pin;tờ giấy to hoặc tấm vải; kéo, bìa, một số thanh tre nhỏ để gắn các miếng bìa đã cắt thành phim hoạt hình; một số đồ vật để tạo bóng. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Khởi động: -Cho hs quan sát sân trường trước khi vào lớp. Bài cũ: -Hãy nêu Vd về các vật tự phát sáng. Vì sao mắt ta nhìn thấy vật? Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Bài “Bóng tối” Phát triển: Hoạt động 1:Tìm hiểu về bóng tối -Gợi ý cho hs cách bố trí và làm thí nghiệm theo SGK trang 93. -Tại sao lại dự đoán như vậy? -Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? -Làm thế nào để bóng to hơn? Điều gì sẽ xãy ra khi đưa vật đến gần vật chiếu sáng? Bóng của vật thay đổi khi nào? -Vì ánh sáng truyền theo đường thẳng nên bóng sẽ có hình dạng giống như hình vật cản. Hoạt động 2:Trò chơi hoạt hình -Đóng kìn phòng học. Căng một tấm màn làm phông. Cắt các tấm bìa làm hình nhân vật để hiểu diễn, đặt trước ánh sáng đèn, bóng của vật sẽ hiện lên trên màn và theo đó GV kể một câu chuyện. -Hs làm thí nghiệm theo SGK và dự đoán. -Các nhóm làm thí nghiệm và ghi lại những gì thu được vào bảng: Dự đoán ban đầu Kết quả -Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới-Đó là vùng bóng tối. -Đưa vật cản đến gần nguồn chiếu sáng thì bóng sẽ to hơn, bóng của vật thay đổi khi ta thay đổi vị trí của nguồn chiếu sáng. Củng cố: -Bóng tối do đâu mà có? Vị trí của bóng thay đổi khi nào? Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. Các ghi nhận, lưu ý: Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2006 TẬP LÀM VĂN TIẾT 2 : ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI . I -MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 1. Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối . Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối . Có ý thức bảo vệ cây xanh . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Hoạt động 1: Hướng dẫn phần nhận xét. Bài tập 1,2,3. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: Bài cây gạo có 3 đoạn: Đoạn 1: Thời kì ra hoa. Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. Đoạn 3: Thời kì ra quả. Hoạt động 2: Ghi nhớ GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ. Hoạt động 3: Phần luyện tập Bài tập 1: HS và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Có 4 đoạn Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây, lá cây trám đen. Đoạn 2: Hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen. Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. Bài tập 2: GV gợi ý: Trước hết, các em cần xác định sẽ viết về cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi ích mà cây đó mang đến cho con người. GV nhận xét, chấm một số bài. HS đọc yêu cầu bài tập. HS cả lớp đọc thầm bài Cây gạo, làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh, lần lượt thực hiện cùng lúc các BT 2,3. HS phát biểu ý kiến Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ. HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm bài Cây tre trăm đốt, trao đổi nhóm, xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn. HS phát biểu ý kiến. HS đọc yêu cầu bài tập. HS viết đoạn văn. Một vài HS khá, giỏi đọc đoạn viết. 4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. Các ghi nhận, lưu ý: TOÁN TIẾT 115 : PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (TIẾP THEO ) I - MỤC TIÊU : Giúp HS: Nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số . Biết cộng hai phân số khác mẫu số . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động Kiểm tra bài cũ: HS sửa bài tập ở nhà. Nhận xét phần sửa bài. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Phép cộng phân số (tt) Hoạt động 1: Cộng hai phân số khác mẫu số HS đọc ví dụ Để tính số giấy hai bạn đã lấy, ta làm tính gì? GV ghi: + = ? Làm cách nào để cộng được hai phân số này. Đây là phép cộng hai phân số khác mẫu số nên phải quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi thực hiện hai phân số cùng mẫu số. GV cho HS quy đồng mẫu số rồi cộng hai phân số. GV ghút lại: Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm như sau: Quy đồng mẫu số hai phân số Cộng hai phân số đã quy đồng mẫu số. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Tính HS tính . HS phát biểu cách cộng hai phân số khác mẫu số. Bài 2: Tính theo mẫu Nhận xét: Mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia nên ta chỉ quy đồng một phân số. Bài 3: HS đọc đề toán, nêu tóm tắt đề toán. HS nêu cách làm và kết quả. Tính cộng HS nhận xét HS tính. HS tính và phát biểu. HS tính theo mẫu. HS giải và chữa bài. Củng cố – dặn dò Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Luyện tập Các ghi nhận, lưu ý: ĐỊA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TIẾT 2) I.Mục đích – Yêu cầu: HS biết đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất của đất nước. Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó. Chợ nổi tiếng trên sông là một nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ. Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng thống kê, bản đồ. II.Đồ dùng dạy học: Bản đồ công nghiệp Việt Nam. Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi tiếng trên sông ở đồng bằng Nam Bộ. Các hoạt động dạy học chủ yếu: III.Khởi động : Hát Kiểm tra bài cũ: Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? Kể tên một số thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? Thuỷ sản ở đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu? Bài mới Hoạt động của Giáo viên Họat động của Học sinh Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta ? Kể những ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ? Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm Mô tả về chợ nổi trên sông (Chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hoá ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn?) Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ? HS dựa vào SGK , bản đồ và thảo luận theo câu hỏi của giáo viên. HS trao đổi kết quả trước lớp. HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết của bản thân để trả lời. Củng cố: GV tổ chức cho học sinh thi kể chuyện (mô tả ) về chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ? Dặn dò : Chuẩn bị bài Thành phố Hồ Chí Minh. Các ghi nhận, lưu ý: LỊCH SỬ – TIẾT 21 VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS nắm được: - Các tác phẩm thơ văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê, nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông . - Dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa học được phát triển rực rỡ. 2.Kĩ năng: Nêu được nội dung chính của các tác phẩm, công trình đó. 3.Thái độ: Yêu thích tìm hiểu các tác phẩm và công trình nổi bật, đặc sắc. - Tự hào về nền văn học và khoa học của nước nhà. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK/ Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu . - Hình trong SGK phóng to - Phiếu học tập ( chưa điền vào chỗ trống ) Họ và tên: Lớp: Bốn Môn: Lịch sử PHIẾU HỌC TẬP TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH KHOA HỌC NỘI DUNG - Ngô Sĩ Liên - Nguyễn Trãi - Nguyễn Trãi - Lương Thế Vinh Đại Việt sử kí toàn thư Lam Sơn thực lục Dư địa chí Đại thành toán pháp Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Hậu Lê . Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn . Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta Kiến thức toán học Bảng thống kê TÁC GIẢ TÁC PHẨM NỘI DUNG -Nguyễn Trãi - Lý Tử Tấn, Nguyễn Mộng Tuân Hội Tao đàn Nguyễn Trãi Lý Tử Tấn Nguyễn Húc Bình Ngô Đại Cáo, Quân Trung từ mệnh Các tác phẩm thơ Ức trai thi tập Các bài thơ Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc Ca ngợi công đức của nhà vua Tâm sự của những người không được đem hết tài năng phụng sự đất nước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Bài cũ: Trường học thời Hậu Lê Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? Việc học dưới thời Lê được tổ chức như thế nào? GV nhận xét. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động nhóm GV treo bảng thống kê lên bảng (GV cung cấp dữ liệu, HS dựa vào SGK điền tiếp hoàn thành bảng thống kê ) GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số nhà thơ thời Lê. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân - Giúp HS lập bảng thống kê về nội dung , tác giả , công trình khoa học . - GV cung cấp phần nội dung, HS tự điền phần tác giả, công trình khoa học. Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà khoa học tiêu biểu nhất ? HS hoạt động theo nhóm, điền vào bảng sau đó cử đại diện lên trình bày - HS mô tả lại nội dung và các tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê . HS làm phiếu luyện tập HS dựa vào bảng thống kê, mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Hậu Lê . Nguyễn Trãi , Lê Thánh Tông . Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ôn tập Các ghi nhận, lưu ý:
Tài liệu đính kèm: