TẬP ĐỌC
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy, đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u-ni-xep). Biết đọc đúng một bản tin – giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.
- Hiểu ND : cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định tổ chức : Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc thuộc lòng bài Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ , trả lời các câu hỏi SGK.
Tuần 24 Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010 TậP ĐọC Vẽ Về CUộC SốNG AN TOàN I. MụC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy, đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u-ni-xep). Biết đọc đúng một bản tin – giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh. - Hiểu ND : cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ DùNG DạY HọC Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng. III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC : 1. ổn định tổ chức : Lớp hát, chuẩn bị sách vở 2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc thuộc lòng bài Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ , trả lời các câu hỏi SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung a). Hướng dẫn luyện đọc - GV ghi bảng: UNICEF. - GV giải thích: UNICEF là tên viết tắt của Quỹ Bảo Trợ Nhi Đồng của liên Hợp Quốc - GV : 6 dòng mở đầu bài đọc là 6 dòng tóm tắt những nội dung đáng chú ý của bản tin. Vì vây, sau khi đọc tên bài, các em phải đọc nội dung tóm tắt này rồi mới đọc vào bản tin. - Cho 2 HS đọc 6 dòng mở đầu. - Cho từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. Đọc 2-3 lượt. - GV hướng dẫn HS xem các bức tranh thiếu nhi vẽ, giúp các em hiểu các từ mới và khó trong bài. - Hướng dẫn HS cách đọc: ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu văn khá dài. - Cho HS luyện đọc theo cặp, - Cho 2 HS đọc lại cả bài. - GV đọc mẫu với giọng thông báo tin vui, rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh. Nhấn giọng những từ ngữ: nâng cao, đông đảo, 4 tháng, phong phú, tưới tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất ngờ b). Tìm hiểu bài: HDhs đọc thầm và trả lời câu hỏi : *Chủ đề: Em muốn sống an toàn + CH1: Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ? * Thiếu nhi hưởng ứng rất sôi nổi + CH2: Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ? * Nhận thức tốt + CH3: Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi? * Được ban giám khảo đánh giá cao + CH4: Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ? + CH5: Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì ? * Nội dung : Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ. c). Luyện đọc diễn cảm. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn văn trong bản tin. - GV hướng dẫn các em có giọng đọc đúng với một bản thông báo tin vui: nhanh gọn, rõ ràng. - GV đọc mẫu bản tin đoạn : “ Được phát động . Kiên Giang.” -Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn tin. I. Luyện đọc - UNICEF - 50 000 - UNICEF Việt Nam và báo Thiếu niên tiền phong/ vừa tổng kết với chủ đề / “ Em” - Các họa sĩ nai nạn/ mà còn hội họa / sáng tạo đến bất ngờ. II. Tìm hiểu bài -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK -Em muốn sống an toàn. -Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gởi về Ban Tổ Chức. -Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặt biệt là an toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn, Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường, Chở ba người là không được. -Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện về ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. -Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc. Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin. * Tóm tắt (dòng in đậm) - Gây ấn tượng - tóm tắt ngắn gọn III. Luyện đọc lại “Được phát động từ Kiên Giang” 4. Củng cố : Khái quát ND bài 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc tiếp bản tin. TOáN Tiết 116 : LUYệN TậP I. MụC TIÊU: Giúp HS : - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số , cộng một phân số với một số tự nhiên. - Bài tập cần làm: 1 ; 3 II. Đồ DùNG DạY - HọC: SGk, bảng phụ, III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC : 1. ổn định tổ chức : Lớp hát, chuẩn bị sách vở 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài tập 1: - HS đọc, nêu yêu cầu BT - Cho cả lớp làm bài vào vở, sau đó đổi vở để kiểm tra. - 1 HS lên bảng làm, nhận xét: Bài tập 2(nếu còn tg): - HS đọc, nêu yêu cầu BT - HS làm bài vào vở rồi chữa bài. Bài tập 3: - HS đọc, nêu yêu cầu BT -GV ghi phép tính lên bảng lớp : -GV hỏi : Có thể thực hiện phép cộng trên như thế nào ? -GV nêu : Viết dưới dạng hai phân số. -Tương tự cho HS làm vào vở câu b,c 4 Củng cố : Khái quát ND bài, Nhận xét giờ học Bài tập 1: Củng cố kĩ năng cộng hai phân số Bài tập 2: Củng cố kĩ năng cộng hai,ba phân số khác mẫu số Bài tập 3: Củng cố kĩ năng số TN cho phân số Đạo đức Bài 11: Giữ gìn các công trình công cộng ( Tiếp theo ) A. Mục tiêu: - Biết được vì sao phảI bảo vệ , giữ gìn công trình công cộng . - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ công trình công cộng . - Có ý thức bảo vệ ,giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương . - Đánh giá học sinh : Nhận xét 7 ( stt 1 - 37 ) B. Đồ dùng dạy học: - SGK đạo đức 4 - Phiếu điều tra (bài tập 4); mỗi HS có 3 tấm bìa màu C.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức: II- Kiểm tra: Tại sao cần phải giữ gìn các công trình công cộng? III- Dạy bài mới: + HĐ1: Báo cáo về kết quả điều tra (bài tập 4) - Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương đã được phân công - Cho cả lớp thảo luận để làm rõ: * Thực trạng các công trình và nguyên nhân * Bàn cách bảo vệ giữ gìn - GV kết luận + HĐ2: Bày tỏ ý kiến - GV nêu nhiệm vụ và đưa ra các tình huống - Cho HS bày tỏ bằng cách giơ thẻ - GV kết luận - Gọi HS đọc ghi nhớ Hát 2 HS trả lời Nhận xét và bổ sung - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra - HS thảo luận để tìm hiểu nguyên nhân và bàn cách bảo vệ giữ gìn chúng sao cho thích hợp - HS nhận nhiệm vụ - Chuẩn bị tấm bìa để bày tỏ ý kiến - HS tiến hành - Đúng là: a - Sai là: b, c - HS đọc ghi nhớ IV. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét và đánh giá giờ học - HS cần thực hiện đúng các nội dung đã học Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2010 CHíNH Tả: Nghe- viết: HOạ Sĩ TÔ NGọC VÂN Phân biệt: tr / ch , dấu hỏi / dấu ngã I. MụC TIÊU - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã.(BT2 a / b. - HS khá, giỏi làm được BT3(đoán chữ) II. Đồ DùNG DạY - HọC 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ 2. Học sinh : SGk, vở, III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC : 1. ổn định tổ chức : Lớp hát, chuẩn bị sách vở 2.Kiểm tra bài cũ:HS đọc những từ cần điền vào ô trống bài tập 2 của tuần trước. GV cho lớp nhận xét, GV nhận xét sửa bài. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung a). Hướng dẫn HS nghe – viết - GV đọc mẫu bài chính tả và các từ được chú giải (SGK), HS đọc thầm - Cho HS xem ảnh chân dung Tô Ngọc Vân - GV hỏi : Đoạn văn nói điều gì ? (Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, đã ngã xuống trong kháng chiến) - Cho cả lớp đọc thầm bài viết và tự luyện viết những chữ dễ nhầm ra giấy nháp, GV bao quát chung - GV hướng dẫn luuyện viết một số từ trọng yếu của lớp. - HS nêu quy tắc viết chính tả của bài? - HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho cả lớp viết lần lượt đến hết bài. - Đọc soát bài: Gv đọc HS tự soát lỗi lần 1, GV chấm một số bài, HS đổi vở kiểm tra chéo lần 2 b). Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập 2a, 2b. - HS làm bài vào vở bài tập. - Nêu kết quả, GV nhận xét và sửa bài lên bảng: Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở bài tập. - Nêu kết quả, GV nhận xét và sửa bài lên bảng: 1. Luyện viết - năm 1931, chiến dịch, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, 2. Luyện tập Bài tập 2 Đoạn a : thứ tự các từ cần điền: kể chuyện, truyện, chuyện, truyện, chuyện, truyện. Đoạn b: Mở, mỡ, cải, nghỉ, nghĩ. Bài tập 3: a): nho – nhỏ – nhọ b): chi – chì – chỉ – chị. 4.Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. - Xem trước bài “Nghe – viết : Khuất phục tên cướp biển”. Mĩ thuật: bài 24: Vẽ trang trí :Tìm hiểu về chữ nét đều I. MụC TIÊU - HS làm quen với kiểu chữ nét đều ,nhận ra đặc điểm về vẻ đẹp của nó . - Biết sơ lược về cách vẽ chữ nét đều và vẽ được màu vào dòng chữ có sẵn . - HS quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu ở trường học và trong cuộc sống hằng ngày . Đánh giá học sinh : Nhận xét ( stt 1 - 37 ) II. Đồ DùNG DạY - HọC: * SGK .Sưu tầm kiểu chữ nét đều ,Giấy vẽ ,bút màu . III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC : 1. ổn định tổ chức : Lớp hát, chuẩn bị sách vở 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : Tiết 1 Hoạt động của thầy và trò Nội dung a). Hoạt động 1: Quan sát nhận xét GV giới thiệu một số kiểu chữ nét đều và chữ nét thanh nét đậm để HS phân biệt 2 kiểu chữ này - HS đọc thầm SGK và sự hiểu biết của mình trả lời trong SGK - GV chỉ định một vài HS nhận xét. - Hướng dẫn HS quan sát - SGK để rõ hơn. - GV kết luận : +Chữ nét đều là chữ mà tất cả các nét thẳng ,cong ,nghiêng ,chéo hoặc tròn đều có độ dầy bằng nhau ,các dấu có độ dầy bằng 1/2 nét chữ . +Các nét thẳng đứng bao giờ cũng vuông góc với dòng kẻ ; + Các nét cong nét tròn đều có thể dùng com pa để quay . a). Hoạt động 2: Cách kẻ chữ nét đều GV:Cho hs thực hành và nhận xét, chốt - Một vài HS làm lại, nhận xét. 4. Củng cố : Khái quát ND bài, Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: HD về nhà, chuẩn bị giờ sau + Chữ nét thanh nét đậm là chữ có nét to ,nét nhỏ . + Chữ nét đều có tất cả các nét đều bằng nhau Hs : thực hành Nhận xét bài vẽ của bạn TOáN Tiết 117 PHéP TRừ PHÂN Số I. MụC TIÊU: - Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số - Bài tập cần làm: 1 ; 2(a, b) II. Đồ DùNG DạY- HọC 1. Giáo viên SGK, băng giấy HCN 2. Học sinh: HS chuẩn bị hai băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 4 cm, thước chia vạch, kéo. III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC : 1. ổn định tổ chức : Lớp hát, chuẩn b ... giá học sinh : Nhận xét 7 ( stt 1 - 37 ) II. Đồ DùNG DạY - HọC: * Vật liệu và dụng cụ: -Vườn đã trồng rau, hoa ở bài học trước. -Dầm xới hoặc cuốc. -Bình tưới nước. III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC : 1. ổn định tổ chức : Lớp hát, chuẩn bị sách vở 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : Tiết 1 Hoạt động của thầy và trò Nội dung a). Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây * Tưới nước cho cây - HS đọc thầm SGK và sự hiểu biết của mình trả lời Ch trong SGK: + Nếu thiếu nước cây sẽ thế nào ? + Tưới nước cho cây nhằm mục đích gì ? + ở gia đình em thường tưới nước cho cây rau, hoa vào lúc nào ? Tưới bằng dụng cụ gì ? + Trong H1 người ta tưới nước cho rau, hoa bằng dụng cụ gì ? - GV nhận xét chốt và làm mẫu cách tưới nước và lưu ý : phải tưới đều, không để nước đọng thành vũng trên luống. - GV chỉ định một vài HS làm lại, nhận xét. * Tỉa cây + Thế nào là tưới cây ? ( nhổ loại bỏ bớt một số cây trên luống để đảm bào khoảng cách cho những cây còn lại sinh trtưởng phát triển) + Tỉa cây nhằm mục đích gì ? ( Giúp cho cây đủ ánh sáng, đủ chất dinh dưỡng ) - Hướng dẫn HS quan sát H2 - SGK để rõ hơn. + GV Hướng dẫn cách tỉa cây và lưu ý nhổ những cây cong vẹo, yếu * Làm cỏ: + Quan sát và nêu tên những cây thường mọc trên luống rau, hoa ? ( cỏ dại..) + Tác hại của cỏ dại đối với rau, hoa ?( hút tranh nước, chất dinh dưỡng ) - GV kết luận : + Liên hệ thực tế và quan sát tranh nêu cách làm cỏ? Làm cỏ bằng dụng cụ gì ?Tại sao lại diệt cỏ dại vào ngày nắng ? - GV nhận xét, chốt và HD thực hành - Một vài HS làm lại, nhận xét. * Vun xới đất cho rau, hoa: - HS quan sát và nêu những biểu hiện của đất ở trên luống ? Nguyên nhân làm cho đất bị khô không tơi xốp ? + Vun gốc cho cây rau, hoa có tác dụng gì ? + Quan sát H3 - SGK Nêu dụng cụ vun xới và cách vun xới ? + Khi vun xới cần lưu ý gì ? 1. Mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây a). Tưới nước cho cây * Mục đích * Cách tiến hành: b). Tỉa cây * Mục đích * Cách tiến hành: c). Làm cỏ * Mục đích * Cách tiến hành: d). Vun xới đất cho rau, hoa * Mục đích * Cách tiến hành: 4. Củng cố : Khái quát ND bài, Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: HD về nhà, chuẩn bị giờ sau THEÅ DUẽC BAÄT XA- TROỉ CHễI “KIEÄU NGệễỉI” I-MUC TIEÂU: - Thực hiện cơ bản đúng động tác baọt xa tại chỗ . -Troứ chụi “Kieọu ngửụứi”. Yeõu caàu bieỏt caựch chụi vaứ chụi tửụng ủoỏi chuỷ ủoọng. Nhận xét 6 ( stt 1 - 37 ) II-ẹềA ẹIEÅM, PHệễNG TIEÄN: -ẹũa ủieồm: saõn trửụứng saùch seừ. -Phửụng tieọn: coứi. III-NOÄI DUNG VAỉ PHệễNG PHAÙP LEÂN LễÙP: HOAẽT ẹOÄNG CUÛA thầy HOAẽT ẹOÄNG CUÛA trò 1. Phaàn mụỷ ủaàu: 6 – 10 phuựt. Giaựo vieõn phoồ bieỏn noọi dung, yeõu caàu baứi hoùc, chaỏn chổnh trang phuùc taọp luyeọn. Chaùy chaọm theo moọt haứng doùc treõn ủũa hỡnh tửù nhieõn. Troứ chụi: Laứm theo hieọu leọnh. 2. Phaàn cụ baỷn: 18 – 22 phuựt. a. Baứi taọp RLTTCB Laàn lửụùt kieồm tra tửứng HS . Taọp phoỏi hụùp chaùy, mang, vaực. Chia toồ taọp luyeọn theo khu vửùc ủaừ quy ủũnh. b. Troứ chụi vaọn ủoọng: Kieọu ngửụứi. GV cho HS taọp hụùp, neõu troứ chụi, giaỷi thớch luaọt chụi, roài cho HS laứm maóu caựch chụi. Tieỏp theo cho caỷ lụựp cuứng chụi. GV quan saựt, nhaọn xeựt bieồu dửụng HS hoaứn thaứnh vai chụi cuỷa mỡnh. 3. Phaàn keỏt thuực: 4 – 6 phuựt. ẹi theo voứng troứn thaỷ loỷng, hớt thụỷ saõu. GV nhaọn xeựt phaàn kieồm tra. GV nhaọn xeựt, ủaựnh giaự tieỏt hoùc. Yêu cầu về nhà tập luyện bài thể dục phát triển chung, bật xa. HS taọp hụùp thaứnh 4 haứng. HS chụi troứ chụi. HS thửùc haứnh HS chụi. HS thửùc hieọn. Thứ sáu ngày 12 tháng 2 năm 2010 tậP LàM VĂN TóM TắT TIN TứC I. MụC TIÊU - Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, biết cách tóm tắt tin tức(ND ghi nhớ). - Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin(BT1,BT2, mục III) II. Đồ DùNG DạY- HọC: SGK, bảng phụ, VBT III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC : 1. ổn định tổ chức : Lớp hát, chuẩn bị sách vở 2.Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc lại 4 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung a). Phần nhận xét Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập -Yêu cầu a: Cho cả lớp đọc thầm bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, xác định đoạn của bản tin. - HS phát biểu ý kiến, GV chốt : -Yêu cầu b: Cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó nêu kết quả, GV nhận xét và chốt phương án trả lời lên bảng lớp: -Yêu cầu c: Cho HS suy nghĩ viết nhanh ra nháp lời tóm tắt toàn bộ bản tin. - Cho cá nhân phát biểu. Sau đó GV dán tờ giấy đã ghi phương án tóm tắt: Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn trao đổi đi đến kết luận b). Phần ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. c).Phần luyện tập Bài tập 1 -Cho 1 HS đọc nội dung -Cho HS trao đổi theo nhóm đôi làm vào VBT -GV nhận xét, chốt và giáo dục học sinh : Thấy được giá trị cao quý của cảnh vật thiên nhiên trên đất nước ta . Từ đó có hành vi và thái độ đúng để bảo vệ vẻ đẹp đó. Bài tập 2:HS đọc yêu cầu của BT - HS đọc 6 dòng đầu bản tin, cùng bạn thảo luận và nêu ra phương án trước lớp. -HS nêu miệng, GV nhận xét sửa bài cho lớp và bình chọn những nhóm hay nhất . 4 Củng cố : Khái quát ND bài, Nhận xét giờ học I. Nhận xét Bài tập 1: a,b). *Đoạn 1: Sự việc chính là cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn vừa được tổng kết (UNICEF, báo thiếu niên tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn.) *Đoạn 2: Nội dung là kết quả cuộc thi (Trong bốn tháng có 50000 bức tranh của thiếu nhi gửi đến.) *Đoạn 3: Sự việc chính là nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi.(Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú.) *Đoạn 4: Sự việc chính là Năng lực hội hoạ của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi. (Tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.) c).UNICEF và báo thiếu niên tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ với chủ đề Em muốn sống an toàn. Trong 4 tháng, đã có 50000 bức tranh của thiếu niên khắp nới gởi đến. Cá bức tranh cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú, tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. II. Ghi nhớ (SGK) III. Luyện tập Bài tập 1:Tóm tắt bằng 4 câu: Ngày 17/01/1994 , vịnh Hạ Long được UNICEF công nhận là di sản thiên nhiên thế giới, 29/11/2000 lại công nhận Vịnh Hạ Long là di sản về địa chất, địa mạo. Ngày 11/12/2000, quyết định trên được công bố tại Hà Nội. Sự kiện này cho thấy Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản thiên nhiên. TOáN Tiết 120 : LUYệN TậP CHUNG I. MụC TIÊU: - Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng trừ một số tự nhiên cho phân số,cộng( trừ ) một phân số cho (với) một số tự nhiên. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - Bài tập cần làm: 1(b, c) ; 2(b, c) ; 3 II. Đồ DùNG DạY- HọC: SGK, bảng phụ III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC : 1. ổn định tổ chức : Lớp hát, chuẩn bị sách vở 2.Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng:? = ? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài 1 : HS nêu yêu cầu BT - HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chốt: + HS phát biểu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số. Bài 2 : HS nêu yêu cầu BT - HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chốt: + Muốn thực hiện các phép tính cộng, trừ số TN với phân số ta làm như thế nào ? Bài 3 :HS nêu yêu cầu BT - Đây là dạng toán tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS tự làmbài vào vở, 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chốt: + Nêu cách tìm: Số hạng chưa biết?Số bị trừ?Số trừ trong phép trừ? Bài 4 (4a được phép giảm): HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS làm vào vở. Sau đó chữa bài. Bài 5 : HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS tự làm bài.. - HS ghi bài giải vào vở, 1HS lên bảng - Nhận xét, chốt: 4 Củng cố : Khái quát ND bài Bài tập1: Rèn kĩ năng cộng, trừ hai phân số khác mẫu số. Bài tập 2: Củng cố kĩ năng cộng, trừ số TN với phân số 1+ Bài tập 3: Tìm thành phần chưa biết của phép tính Bài tập 4: Bài tập 5: Củng cố kĩ năng giải toán Đáp số : tổng số học sinh KHOA HọC : áNH SáNG CầN CHO Sự SốNG (Tiếp theo) I. MụC TIÊU: Nêu vai trò của ánh sáng - Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ. - Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù. II. Đồ DùNG DạY- HọC Hình trang 96, 97 SGK, Các tấm phiếu bằng bìa kích thước bằng 1/3 tờ giấy khổ A4. III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC: 1. ổn định tổ chức : Lớp hát, chuẩn bị sách vở 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật 3.Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người - GV yêu cầu cả lớp mỗi người tìm ra một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người. - HS nêu miệng, GV ghi - GV cùng HS sắp xếp các ý kiến theo các nhóm: +Nhóm 1: ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc. +Nhóm 2: Nhóm ý kiến về vai trò của ánh sáng đối với sức khoẻ con người. - GV nêu kết luận như mục Bạn cần biết *Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật - GV cho HS tập trung theo nhóm thảo luận các câu hỏi sau: +Kể tên một số động vật mà em biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì ? +Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm và ban ngày. +Bạn có nhận xét về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó. +Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chống tăng cân và đẻ nhiều trứng? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét và kết luận: -ý 3 : Mắt của các động vật kiếm ăn ban ngày có khả năng nhìn và phân biệt được hình dạng, kích thước và màu sắc của các vật. Vì vậy chúng cần ánh sáng để tìm thức ăn và phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. +Mắt của các động vật kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được sáng, tối để phát hiện con mồi trong đêm tối. - GV rút ra kết luận như mục Bạn cần biết trang 97 SGK. 1. Vai trò của ánh sáng đối với con người - ánh sáng giúp ta: nhìn thấy mọi vật, phân biệt được màu sắc, phân biệt được các loại thức ăn - ánh sáng giúp con người khỏe mạnh, sưởi ấm 2. Vai trò của ánh sáng đối với động vật - Di chuyển tìm thức ăn, tìm nước uống - Phát hiện ra nguy hiểm cần tránh - ảnh hưởng đến sự sinh sản * Mục Bạn cần biết ( SGK) 4. Củng cố, dặn dò: - Khái quát ND bài. - chuẩn bị “ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt” :
Tài liệu đính kèm: