Giáo án Lớp 4 – Buổi sáng - Tuần 14 đến 18 - Trường tiểu học IaLy

Giáo án Lớp 4 – Buổi sáng - Tuần 14 đến 18 - Trường tiểu học IaLy

Tập đọc:$ 27

CHÚ ĐẤT NUNG

I. MỤC TIÊU: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên khoan thai

 2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.

Hiểu nội dung (phần đầu) truyện : Chú bé Đất can đảm, muốn trờ thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc rất có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 112 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 – Buổi sáng - Tuần 14 đến 18 - Trường tiểu học IaLy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập đọc:$ 27
CHÚ ĐẤT NUNG
I. MỤC TIÊU: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên khoan thai 
	2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
Hiểu nội dung (phần đầu) truyện : Chú bé Đất can đảm, muốn trờ thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc rất có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
HĐ!(4') Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc bài Văn hay chữ tốt, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
	- Nhận xét bài cũ.
HĐ2(1') Bài mới: GTB
HĐ315') Hướng dẫn luyện đọc :
 - Đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm. Chú ý đọc đúng câu sau : Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu. / Chú bé đất ngạc nhiên / hỏi lại :
 - Đọc thầm phần chú thích ở cuối bài. 
- Đọc theo cặp.
 - GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ4(10') Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
 - Các nhóm đọc và trả lời các câu hỏi.
 + Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào?
-Các đồ chơi này được làm bằng chất liệu gì, màu sắc ra sao?
+ Chú bé đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Vì sao chú bé Đất quyết dịnh trở thành chú Đất Nung?
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
HĐ5(5') Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
 - HS đọc bài theo cách phân vai, GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với tình cảm thái độ của từng nhân vật.
- GV treo bảng phụ, đọc diễn cảm .
 - Gọi HS đọc luyện đọc theo cách phân vai. 
-2 HS lên bảng đọc bài, trả lời câu hỏi, nhận xét.
-HS lắng nghe, viết đề bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
 + Đoạn 1 : 4 dòng đầu.
 + Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo.
 + Đoạn 3 : Phần còn lại.
 - Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc thầm.
- HS luyện đọc theo cặp.
 - Một, hai HS đọc cả bài.
 - HS theo dõi.
- HS thảo luận nhóm.
+ Một chàng kị sĩ cưỡi ngực rất bảnh, ...
- Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà ...
Ý1:Những đồ chơi của cu Chắt.
+ Nhớ quê, tìm đường ra cánh đồng, gặp trời mưa ngấm nước bị rét.
- Vì chú sợ là ông Hòn Rấm chê là nhát....
 + Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
Ý2:Lòng can đảm của chú bé Đất.
- 4 HS đọc toàn bài theo cách phân vai (người dẫn chuyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn rấm). 
- Cả lớp theo dõi.
- Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm .
 - HS thi đọc diễn cảm
HĐ6(3') Củng cố, dặn dò:- Câu chuyện khuyên các em điều gì? 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
- Chuẩn bị : Chú đất nung (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
*************************************
Toán (Tiết 66):
MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
 	- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số (thông qua bài tập).
	- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
HĐ!(4') Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng thực hiện 246 x 374 306 x 205 478 x 260
GV nhận xét cho điểm HS. 
HĐ2(1') Bài mới:Giới thiệu bài.
hđ3(12') Giới thiệu tích chất một tổng chia cho một số a) So sánh giá trị của các biểu thức
 (35 +21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
- Giá trị của hai biểu thức (35 +21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau?
(35 +21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
b) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số
+ Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng nào?
- Hãy nêu nhận xét về dạng của biểu thức 53 : 7 + 21 : 7 ?
- Nêu từng thương trong biểu thức này.
- Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7
- Vì (35 +21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 
-Từ biểu thức gọi HS nêu tính chất 
HĐ4(18') Luyện tập
Bài 1a:- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Có mấy cách để tính giá trị của biểu thức?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:GV viết lên bảng biểu thức (35 – 21) : 7
- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức trên theo 2 cách.
- HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu cách làm của mình.
- Như vậy khi có một hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm thế nào?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự tóm tắt bài toán và trình bày bài giải.
- Chữa bài và cho điểm HS.
HS thực hiện, nhận xét.
-HS lắng nghe, viết đề bài vào vở.
- HS tính và so sánh.
 (35 +21) : 7 = 56 : 7 = 8
Và 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
 Giá trị của hai biểu thức (35 +21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 bằng nhau.
- HS đọc biểu thức.
- Một tổng chia cho một số.
- Biểu thức là tổng của hai thương.
-Thương thứ nhất là: 35 : 7, thương thứ hai là: 21 : 7
- 7 là số chia.
Hs nêu, nhận xét.
- Tính bằng hai cách.
- Có hai cách.
- 2 HS lên bảng làm bài theo hai cách, cả lớp làm bài vào vở. 
- HS đọc biểu thức.
- 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm một cách.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Lần lượt từng HS nêu
- Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
a) 3 b) 4
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Đáp số: 15 nhóm
HĐ5(4') Củng cố, dặn dò:- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc của tính chất một tổng chia cho một số.
- Làm bài tập 1b/ 76. - Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số. 
********************************
Đạo Đức:$ 14
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Công lao của thầy giáo, cô giáo đối với HS
- HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo
2. Thái độ: Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo. Có ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy cô giáo.
3. Hành vi:- Biết chào hỏi lễ phép, thực hiện nghiêm túc yêu cầu của thầy cô giáo
- Phê phán, nhắc nhở các bạn để thực hiện tốt vai trò của người HS
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh vẽ tình huống bài tập 1
 - Bảng phụ ghi các tình huống
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ: 
+ Tại sao mỗi chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?
+ Đọc câu ca dao nói về công lao của cha mẹ?
HĐ2(1') Bài mới Giới thiệubài
HĐ3(10') Xử lý tình huống
- Chia nhóm 
+ Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống sẽ làm gì?
+ Nếu em là học sinh cùng lớp đó, em sẽ làm gì? Vì sao?
GV kết luận.
HĐ4(10') Thế nào là biết ơn thầy cô?
- Tổ chức làm việc cả lớp.
+ Đưa ra các bức tranh thể hiện các tình huống như bài tập 1, SGK
+ Hỏi: Bức tranh nào thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo hay không?
GV kết luận.
- Nêu những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo?
- Nếu em có mặt trong tình huống ở bức tranh 3, em sẽ nói gì với các bạn HS đó?
HĐ5(10') Những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo
- Chia HS làm 6 nhóm, mỗi nhóm nhận 1 băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2
- Yêu cầu HS tìm thêm các việc làm biểu hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- Ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành, nuôi dưỡng chúng ta nên người. - Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
- HS lắng nghe, viết đề bài vào vở.
- Làm việc theo nhóm
+ Các bạn sẽ đến thăm cô giáo
+ Em cũng sẽ đến thăm cô giáo. Vì cô giáo là người không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ chúng ta nên người, nên chúng ta phải kính trọng và biết ơn cô giáo.
- HS quan sát các bức tranh
- HS giơ tay nếu đồng ý bức tranh 1,2,4 thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo ; 
Không giơ tay nếu bức tranh 3 không thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo 
- Lắng nghe
- Biết chào lễ phép, giúp đỡ thầy cô những việc phù hợp, chúc mừng, cảm ơn ...
- Em sẽ khuyên các bạn, giải thích cho các bạn hiểu.
- HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, sau đó lên dán băng chữ đã nhận theo cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng.
- 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
HĐ6(3') Củng cố, dặn dò:
- Nêu những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo?
- Về nhà các em hãy viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học, sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ  ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo.
- GV nhận xét tiết học.
*************************************
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Toán (Tiết 67):
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: 	Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng 
Tính giá trị biểu thức theo hai cách.
GV nhận xét cho điểm HS.
HĐ2(1') Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ3(12') Hướng dẫn thực hiện phép chia 
a) Phép chia 128472 : 6
- Viết lên bảng phép tính 128472 : 6 = ? 
- Đặt tính để thực hiện phép chia.
- Chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào?
- Thực hiện phép chia.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa lên bảng thực hiện phép chia nêu rõ các bước chia của mình.
- Phép chia 128472 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư?
b) Phép chia 230859 : 5
- Tiến hành tương tự như phép chia 
128472 : 6 , lưu ý đây là phép chia có dư.
- Với phép chia có dư ta phải chú ý điều gì?
HĐ4(29') Luyện tập: Bài 1:
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu chiếc áo?
- Một hộp có mấy chiếc áo?
- Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính gì?
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
(248 + 524) : 4	(476 – 357) : 7
927 : 3 + 318 : 3	528 : 6 – 384 : 6
-HS lắng nghe, viết đề bài vào vở.
- HS đọc phép chia.
- HS đặt tính.
- Theo thứ tự từ trái sang phải.
- 1 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào nháp.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
 Là phép chia hết.
- Theo dõi và thực hiện theo yêu cầu.	
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- HS làm bài vào vở nháp.
- Nêu cách thực hiện phép tính của mình.
HS đọc.
- 1 em làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
 Đáp số : 21435 l
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Có tất cả 187250 chiếc áo.
- Một hộp có 8 chiếc áo.
- Phép tính chia 187250 : 8
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Đáp số: 23406 hộp còn thừa ra 2 áo.
HĐ5(3') Củng cố, dặn dò:- Khi thực hiện phép chia có dư chúng ta ph ...  (Tiết 7)
 Bài luyện tập
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	1- Đọc-hiểu nội dung bài Về thăm bà.
	2- Biết làm bài tập lựa chọn câu trả lời đúng.Tìm được các động từ,tính từ có trong câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng phụ ghi các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ + ND
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
HĐ 1
Giới thiệu 
Bài 1’
Để bài kiểm tra cuối học kì I đạt kết quả tốt,hôm nay các em sẽ đọc bài văn Về thăm bà.Dựa vào nội dung bài đọc,chọn được câu trả lời đúng trong các câu đã cho.
HĐ 2
Đọc thầm
3’
GV nêu yêu cầu: Các em đọc thầm bài Về thăm bà. Khi đọc,các em chú ý đến những chi tiết,hình ảnh miêu tả về ngoại hình,tình cảm của bà,chú ý đến những động từ,tính từ có trong bài.
Cho HS đọc.
-HS đọc thầm bài(2 lần)
HĐ 3
Làm câu 1
4’
Bài tập B
Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.
GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là tìm trong 3 ý a,b,c ý nào là ý đúng với yêu cầu của đề bài.
Cho HS làm bài.GV đưa bảng phụ đã chép câu 1 lên.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.
Câu 1: Ý c: Tóc bạc phơ,chống gậy trúc,lưng đã còng.
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
-1 HS lên làm trên bảng phụ.
-HS còn lại làm bài vào giấy nháp hoặc dùng viết chì đánh dấu câu đúng trong SGK.
-HS làm bài phải nêu ý kiến của mình chọn ý nào.
-Lớp nhận xét.
HĐ 4
Làm câu 4
Cách tiến hành: như ở câu 1.
Lời giải đúng:
Ý b: Sự yên lặng.
HĐ 5
Củng cố, dặn dò 2’
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà ôn lại và bài tập.
------------------------------------------
Khoa học: 	
	KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG	 
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, giúp HS biết :
Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật, thực vật đều cần không khí để thở.
Xác định vai trò cuả khí oxi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 72,73 SGK.
Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng oxi.
Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 HS lên trả lời câu hỏi .
+ Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2. Bài mới
 Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học bài không khí cần cho sự sống
Tìm hiểu vai trò cuả không khí đối với con người 
- GV nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở.
-GV yêu cầu HS cả lớp làm theo như hướng dẫn ở mục thực hành trang 72 SGK.
-GV yêu cầu HS nín thở.
-Nhìn vào tranh ảnh GV yêu cầu HS nêu vai trò cuả không khí đối với đời sống con người và những ứng dụng cuả kiến thức trong y học và đời sống.
Tìm hiểu vai trò cuả không khí đối với thực vật và động vật.
-HS dễ dàng nhận thấy luồng không khí ấm chạm vào tay do các em nín thở.
-HS mô tả lại cảm giác khi mình nín thở.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi.
-Về vai trò cuả không khí đối với động vật : GV kể cho HS nghe thí nghiệm từ thời xưa cuả các bác học đã làm để phát hiện vai trò cuả không khí đối với đời sống động vật.
- Về vai trò cuả không khí đối với thực vật 
+GV giảng cho HS biết tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa.
Vì cây hô hấp thải ra khí các bonic hút khí oxi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp cuả con người.
Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình oxi.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 trang 73 
-GV gọi vài HS trình bày kết quả quan sát hình 5,6 trang 73 SGK
GV yêu cầu HS thảo luận
*Kết luận : Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có oxi để thở.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát.
Hai HS quay lại chỉ và nói
-------------------------------------------
TOÁN : TIẾT 89 : 
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU:
Giúp HS :
Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2; 3; 5; 9 và giải toán .
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
HS tự làm vào vở sau đó chữa bài. 
Bài tập 2:
A.GV cho HS nêu cách làm, sau đó HS tự làm vào vở.
B.GV cho HS nêu cách làm. GV khuyến khích cách làm sau: Trước hết chọn các số chia hết cho 2. Trong các số chia hết cho 2 này lại chọn tiếp các số chia hết cho 3 (có tổng các chữ số chia hết cho 3). 
C. GV cho HS nêu cách làm (nhanh nhất là chọn tiếp trong các số đã chia hết cho 2 và 3, các số chia hết cho 5 và chia hết cho 9). Sau đó cá nhân HS tự làm vào vở rồi chữa bài.
Bài tập 3:
HS tự làm vào vở sau đó kiểm tra chéo lẫn nhau. 
Bài tập 4:
HS tính giá trị của từng biểu thức, sau đó xem xét kết quả là số chia hết cho những số nào trong các số 2 và 5. 
Bài 5: HS đọc đề toán. HS phân tích: Nếu xếp thành 3 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 3. Nếu xếp thành 5 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 5 là: 0; 15; 30, 45; ..; lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Vậy số học sinh của lớp là 30. 
4HS nêu-HS khác nhận xét
-2HS lên bảng sửa bài 4/98
a) 216; 621; 612.
b) 210.
-Một em đọc đề
- 4HS làm bảng lớp làm.
-Cả lớp nhận xét-sửa bài: 
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050 ; 35766.
b) Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766.
c) Các số chia hết cho 5 là:7435 ; 2050.
d) Các số chia hết cho 9 là: 35766.
-Một HS đọc đề, nêu cách làm.
-HS tự làm bài, 3HS làm bảng lớp.
-HS nhận xét-sửa sai.
-HS thực hiện yêu cầu.
-Kết quả là:
a. 528 ; 558 ; 588.
b. 603 ; 693. 
c. 240. 
d. 354.
- 1 em đọc yêu cầu bài 
- Cả lớp thảo luận nhóm tìm cách giải. Báo cáo kết quả thảo luận.
-Hs lớp đó có 30 em. Vì khi ếp thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì mỗi hàng sẽ có 10 em hoặc 6 em.
4HS nêu các dấu hiệu
-Thực hiện yêu cầu.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Kilômet vuông
****************************
KĨ THUẬT: $ 18
KIỂM TRA ĐỊNH K̀ HỌC K̀ I
Đề+ đáp án trường ra chung
CẮT KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
================================
Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009
Tập làm văn:$ 36
KIỂM TRA ĐỊNH K̀ HỌC K̀ I
Đề+ đáp án trường ra chung
(Tham khảo )
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	1- HS nghe-viết đúng chính tả bài Chiếc xe đạp của chú Tư (từ Chiếc xe của chú đến là con ngựa sắt).
	2- TLV: Biết viết mở bài theo kiểu trực tiếp (hoặc gián tiếp) tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi.Biết viết một đoạn văn ở phần thân bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ + ND
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
HĐ 1
Giới thiệu 
bài
1’
Trong tiết ôn tập trước,các em đã được ôn về LTVC, CT,TLV.Trong tiết học hôm nay,chúng ta tiếp tục ôn luyện về chính tả,về TLV.Các em sẽ viết một đoạn trong bài Chiếc xe đạp của chú Tư.
HĐ 2
Nghe-viết
20’
a/Hướng dẫn chính tả
GV đọc 1 lần đoạn chính tả.
Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: nhất, sánh,ro ro,rút.
GV nhắc lại nội dung bài chính tả.
b/GV đọc cho HS viết.
Đọc từng câu hoặc cụm từ.
GV đọc lại cả đoạn chính tả1 lượt.
c/Chấm chữa bài.
-HS đọc thầm.
-HS luyện viết từ.
-HS viết.
-HS soát bài.
HĐ 3
Làm BT B
Cho HS đọc yêu cầu của BT B.
GV giao việc.
Cho HS làm bài.
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
HĐ 4
Làm câu 2
4’
Cho HS đọc yêu cầu câu 2 + đọc 3 gợi ý a,b,c.
GV giao việc.
Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
GV chốt lại lời giải đúng.
Câu 2: Ý a: Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm,mến thương,giục cháu vào nhà cho khỏi nắng,giục cháu vào nhà cho khỏi nắng,giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
HĐ 5
Làm câu 3
3’
Cách tiến hành: như ở câu 1.
Lời giải đúng: Ý c.
Có cảm giác thong thả,bình yên,được bà che chở.
HĐ 6
Làm câu 4
3’
Cách tiến hành: như ở câu 1.
Lời giải đúng: Ý c.
Vì Thanh sống với bà từ nhỏ,luôn yêu mến,tin cậy bà và được bà săn sóc,yêu thương.
HĐ 7
Làm câu 1
4’
Bài tập C
Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.
GV giao việc.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Ý b: cùng nghĩa với hiền là: Hiền từ, hiền lành.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS tìm ý trả lời đúng trong 3 ý a, b, c.
-2 HS nêu kết quả.
-Lớp nhận xét.
HĐ 8
Làm câu 2
3’
Cách tiến hành như câu 1.
Lời giải đúng:
Ý b: Hai động từ : trở về, thấy.
 Hai tính từ: bình yên, thong thả.
HĐ 9
Làm câu 3
12’
Cách tiến hành: như ở câu 1.
Lời giải đúng:
Ý c: Dùng thay lời chào.
a/ Cho HS trình bày phần mở bài.
GV nhận xét + khen những HS mở bài hay.
b/ Cho HS trình bày phần thân bài.
GV nhận xét + khen những HS viết thân bài hay.
-Một số HS đọc mở bài.
-Lớp nhận xét.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
HĐ 10
Củng cố, dặn dò 2’
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại cho hay phần mở bài, thân bài đã viết ở lớp.
**************************
TOÁN: $ 90
KIỂM TRA ĐỊNH K̀ HỌC K̀ I
Đề+ đáp án trường ra chung
*****************************
SINH HOẠT TUẦN 18
I/ MỤC TIÊU
	Nhận xét công tác trong tuần. Rút ra ưu, nhược để phát huy điểm tốt, khắc phục điểm yếu.
	Giáo dục HS tính tự quản phát huy tính tự giác, làm chủ tập thể.
I/ LÊN LỚP
I- Kiểm điểm công tác tuần 18.
	a- Ban cán sự lớp lên nhận xét một số tình hình chung diễn biến trong tuần.
	b- Giáo viên tổng kết chung công tác trong tuần:
	- ý thức học bài và làm bài trước khi đến lớp có tiến bộ.
	- Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt tập thể, múa hát sân trường.
	- Một số học sinh còn nói tục trong khi giao tiếp với bạn bè.
	- Do thời tiết có sự thay đổi, trời rét đậm nên một số học sinh đi học muộn 
Nhöôïc ñieåm:: + ý thức truy bài đầu giờ thời gian gần đây kém. Nhiều học sinh còn tự do nói chuyện điển hình là: 
	+ Xếp hàng múa hát tập thể buổi sáng còn rất chậm chạp. Đôi khi vừa múa hát vừa nói chuyện, ngịch ngợm.
	+ Nhắc nhở học sinh luôn đi học muộn vào buổi sáng làm ảnh hưởng đến thi đua của lớp.	
 2. 2. Keá hoaïch tuaàn tôùi
	+ Khắc phục những vấn đề còn tồn tại trong tuần và phát huy những ưu điểm đã đạt được.
	+ Tích cực học tập giành nhiều điểm cao trong tháng để kỷ niệm ngày 22 tháng 12-ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam.
	+ Tuyên dương, khen thưởng kịp thời những học sinh chăm ngoan, học tập có tiến bộ.	
ợc.
	- Nghiêm cấm hiện tượng nói tục khi giao tiếp với bạn. 
	- Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch chữ đẹp.
 Học kiến thức kết hợp ôn tập để chuẩn bị thi định kỳ lần 2.	
III- Chương trình văn nghệ.
	- Lớp phó văn thể lên điều khiển chương trình văn nghệ của lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4(3).doc