Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 29 - Giáo viên: Lê Văn Bình

Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 29 - Giáo viên: Lê Văn Bình

TẬP ĐỌC

ĐƯỜNG ĐI SA PA

 Theo Nguyễn Phan Hách

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc rành mạch , trôi chảy .biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng, nhẹ nhàng , tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gởi tả.

- Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước ,. ( trả lời được câu hỏi trong SGK) thuộc 2 đoạn cuối bài

- Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu con người Việt Nam.

II. CHUẨN BỊ:

- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có )

- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 40 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 29 - Giáo viên: Lê Văn Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thø hai ngµy 15 th¸ng 3 n¨m 2010
TẬP ĐỌC
ĐƯỜNG ĐI SA PA
 Theo Nguyễn Phan Hách
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc rành mạch , trôi chảy .biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng, nhẹ nhàng , tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gởi tả.
- Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước ,. ( trả lời được câu hỏi trong SGKù) thuộc 2 đoạn cuối bài 
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu con người Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động 
2 – Bài cũ : Trăng ơi . . . từ đâu tới ?
- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới 
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Đất nuớc ta có nhiều phong cảnh đẹp . Một trong địa danh đẹp nổi tiếng ở miền Bắc là Sa Pa. Sa Pa là một địa điểm du lịch và nghỉ mát . Bài đọc Đường đi Sa Pa hôm nay sẽ giúp các em hình dung được vẻ đẹp đặc biệt của đường đi Sa Pa và phong cảnh sa Pa. 
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh phong cảnh đẹp . Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy ?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn 1 ?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa ?
+ Miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa ?
- Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả . Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy ? 
- Tìm những từ ngữ , hình ảnh thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp quê hương ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc suy tưởng , nhẹ nhàng , nhấn giọng các từ ngữ miêu tả. 
4 – Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn , học thuộc đoạn 1 .
- Chuẩn bị : Dòng sông mặc áo.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Đoan 1 : Người du lịch đi lên Sa Pa có cảm giác đi trong những đám mây trắng bồng bềnh , huyền ảo , đi giữa rừng cây , hĩ­a những cảnh vật rực rỡ màu sắc : “ Những đám mây trắng . . . lướt thướt liễu rũ. “
- Đoạn 2 : Cảnh phố huyện rất vui mắt , rực rỡ sắc màu : “ nắng vàng hoe  núi tím nhạt “
- Đoạn 3 : Một ngày có đến mấy mùa , tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ “Thoắt cái  hây hẩy nồng nàng. “
+ HS trả lời theo ý của mình.
- Các từ ngữ , những lời tả của tác giả trong bài đã tự nói lên tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả với cảnh đẹp quê hương . Câu kết bài : “ Sa Pa quả là  đất nước ta. “ càng thể hiện rõ tình cảm đó .
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
-----------------------------------------
TO¸N
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU:
 - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
 - Giải được bài tốn "Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đĩ".
 - Bài tập cần làm: bài 1 ( a, b ), bài 3, bài 4
 - HS khá giỏi làm bài 2, bài 5 và các bài cịn lại của bài 1.
II. CHUẨN BỊ: GV : SGK. HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Luyện tập.
Nêu các bước khi giải bài toán về “ Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó?
 Hát tập thể.
HS nêu.
H sửa toán nhà.
GV chấm vở, nhận xét.
3. Giới thiệu bài :
	Luyện tập chung.	
® GV ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động:	
Hoạt động 1: “Tỉ số”.
Bài 1:
H đọc đề, tự làm.
 Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi )
Đọc đề, tìm tổng của 2 số, tỉ số của 2 số đó..
GV cho tổ sửa bài, mỗi H sửa bài bằng cách 1 H đọc lời giải, phép tính.
Bài 3: HS nêu đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Tổng của hai số là bao nhiêu ?
- Hãy tìm tỉ số của hai số đó
 GV nhận xét tuyên dương
Bài 4: Toán đố.
GV y/c HS đọc đề và tự làm bài 
125 m
? m
Chiều rộng:
Chiều dài: 
Bài 5:( Dành cho HS khá giỏi )
- Y/c HS đọc đề 
- GV y/c HS nêu cách giải bài tốn về bài tốn về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đĩ 
- Y/c HS làm bài 
? m
8 m
32 m
Chiều rộng:
Chiều dài
GV chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố.
GV nêu đề toán lên bảng: Tổng của 2 số là số bé nhất có 3 chữ số, tìm 2 số đó?
5. Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị: “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó”.
Nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân, lớp.
a / TS: ; b/ TS:
c / TS: ; d/ TS:
Họat động lớp, cá nhân.
Tổng hai số
72
120
45
Tỉ Số của 2 số
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135
 Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945
Đáp số: 135,945
- HS làm bài vào vở, sau đĩ đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng HCN là:
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài HCN là
125 – 50 = 75 (m)
Đáp số: 50 m,75 m
- 1 HS đọc
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét 
Bài giải:
Chiều rộng HCN là
(32 – 8) : 2 = 12 (m)
Chiều dài HCN là
32 – 12 = 30 (m)
Đáp số: 12m,30m
---------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( TIẾT 2 )
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông. Những qui định liên quan tới HS .
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống 
II. CHUẨN BỊ:
 - SGK, Một số biển báo an toàn giao thông.
 - SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng Luật Giao thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông?
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào ?
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông
- Chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi . GV giơ biển báo lên, nếu HS biết ý nghĩa của biển báo thì giơ tay . Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm . Nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy . Nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó thắng .
- GV đánh giá cuộc chơi.
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm (bài tập 3 SGK )
- Chia Hsthành các nhóm. 
- Đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận : 
a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu : Luật Giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi , mọi lúc .
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài , nguy hiểm .
c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu , gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng .
d) Đề nghị bạn dửng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn . 
đ) Khuyên các bạn nên ra về , không nên làm cản trở giao thông . 
e) Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm .
d - Hoạt động 4 : Trình bày kết quả điều tra thực tiễn ( Bài tập 4 SGK )
- Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm HS. 
=> Kết quả chung : Để bảo đảm an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao Thông 
4 - Củng cố – dặn dò
- Chấp hành tốt Luật Giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện .
- Chuẩn bị : Bảo vệ môi trường.
- Quan sát biển báo giao thông và nói rõ ý nghĩa của biển báo .
- Các nhóm tham gia cuộc chơi.
- Mỗi nhóm nhận một tình huống, thảo luận tìm cách giải quyết . 
- Từng nhóm lên báo cáo kết quả ( có thể đóng vai ) . Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. 
- Các nhóm thảo luận. 
- Từng nhóm lên trình bày cách giải quyết. Các nhóm khác bổ sung,chất vấn. 
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả điều tra . Các nhóm khác bổ sung , chất vấn .
KHOA HäC
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? 
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật : nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV : Hình vẽ trong SGKtrang 114, 115; phiếu học tập và một lọc thuốc đánh móng tay hoặc một ít sơn.
 - HS : Chuẩn bị theo nhóm:
 + 5 lon sữa bò: 4 lon đựng đất màu, 1 lon đựng sỏi đã rửa sạch.
 + Các cây đậu xanh hoặc ngô nhỏ được hướng dẫn gieo trước khi có bài học khoảng 3-4 tuần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:	Ôn tập: vật chất và năng lượng (tt).
Nêu ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của các vật?
Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất?
GV nhận xét, chấm điểm.
3. Giới thiệu bài:
 Chúng ta cùng tìm hiểu “ Cây cần gì để sống” qua tiết học hôm nay.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghệm.
GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm trưởng trình bày báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm.
Yêu cầu các em đọc mục quan sát và thí nghiệm trang 114 SGK để biết cách l ... 010
LUYƯN Tõ Vµ C¢U
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ
KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. 
I. MỤC TIÊU:
Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị, lịch sự. ( ND ghi nhớ )
- Bước đầu biết nói lời YC, đề nghị, lịch sự ( BT1 ,BT2 mục III ) ; phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị, lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị,không giữ phép lịch sư (, BT3)ï ; bước đầu biết đặt câu khioền phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước ( BT4) 
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Bảng phụ viết sẵn:
- Hai câu sau: + Cho mượn cái bơm.
	 + Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé!
- Nội dung cần ghi nhớ.
- HS : 1 vài tờ giấy khổ to cho các nhóm làm bài tập 4 (phần luyện tập) + băng dính.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: MRVT: khám phá, phát minh.
Hãy nêu ví dụ về 1 số phát minh và khám phá mà em biết?
Đặt 1 số câu với các từ ở BT3?
GV nhận xét, chấm điểm
3. Giới thiệu bài:
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Bài 1:
Yêu cầu HS đọc bài 1?
Bài 2, 3, 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài 2, 3, 4?
GV nhận xét, chuyển ý.
Hoạt động 2: Ghi nhớ.
Căn cứ vào các bài tập đã làm trong phần nhận xét, hãy nêu các cách đặt câu khiến sao cho lịch sự?
Đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK?
GV nhận xét, chuyển ý.
HS hát.
2 HS tiếp nối nhau nêu.
Lớp nhận xét, bổ sung.
2, 3 HS đọc câu đã đặt với các từ ở BT3. Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 HS đọc mẫu chuyện trong SGK.
Lớp đọc thầm.
3 HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu 2, 3, 4 ( mỗi em đọc 1 yêu cầu). 
Cả lớp đọc thầm lại.
Từng cặp HS trao đổi để trả lời lần lượt các câu hỏi 2, 3, 4.
Đại diện 1 vài cặp trình bày kết quả làm bài.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
2, 3 HS tự nêu các ý kiến của mình.
Lớp nhận xét, bổ sung.
2 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập..
Bài 1:
Yêu cầu H đọc đề bài?
GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2:
Yêu cầu HS đọc đề bài?
GV nhận xét, chuyển ýù.
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài?
GV nhận xét, chuyển ýù.
Hoạt động 4: Củng cố.
 Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài?
Nếu làm việc theo nhóm, GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to.
Kết thúc mỗi câu, GV cử 1, 2 HS khá giỏi làm trọng tài nhận xét ngay (đúng/
Lớp đọc thầm.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại.
5, 6 HS nêu cách lựa chọn.
Cả lớp nhận xét.
HS viết vào vở hoặc đánh dấu vào SGK giải đúng.
Lời giải:
	+ Lan ơi, cho tớ mượn cái bút!
	+ Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn 
 cái bút được không?
1 HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại.
HS làm việc cá nhân.
5, 6 HS phát biểu ý kiến.
 Cả lớp nhận xét.
HS viết vào vở hoặc đành dấu vào SGK giải đúng.
Lời giải:
+ Bác ơi, mấy giờ rồi ạ?
+ Bác ơi, Bác làm ơn cho cháu biết mấy giờ rồi!
+ Bác ơi, Bác xem giùm cháu mấy giờ rồi ạ!
 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại.
HS làm việc cá nhân.
5, 6 HS phát biểu ý kiến.
 Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại.
HS làm việc cá nhân hoặc làm việc theo nhóm. Thư kí viết nhanh vào giấy kết quả trao đổi nhóm.
 sai). Cuối cùng, GV chốt lại. Tính điểm cao cho nhóm nào đặt nhiều câu đúng.
GV nhận xét, chuyển ýù.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Xem lại các bài tập, học ghi nhớ
Chuẩn bị: MRVT: Thám hiểm, du lịch.
 Nhóm nào đặt được càng nhiều câu càng tốt. Sau 1 thời gian quy định, đại diện mỗi nhóm dán nhanh bài lên bảng đọc các câu nhóm mình đặt được. 
-----------------------------------------------------------------------------------
TO¸N
LUYỆN TẬP CHUNG. 
I. MỤC TIÊU:
 - Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đĩ.
 - Bài tập cần làm: ,bài 2, bài 4.
 - HS khá giỏi làm bài 1,bài 3.
II. CHUẨN BỊ:GV : SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:	“Luyện tập”.
Nêu các bước khi giải toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó”?
Sửa bài tập về nhà.
GV chấm 1 số vở, nhận xét.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập chúng”.
® GV ghi bảng bài.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1: Luyện tập dạng tổng – tỉ, hiệu – tỉ.
Bài 1: HS đọc đề, tự giải.
Hiệu hai số
Tỉ số của hai số
Số bé
Số lớn
15
30
45
36
12
48
Hát tập thể.
HS nêu.
2 HS sửa bài.
Hoạt động lóp, cá nhân.
Hs làm vào vở bài tập
Giải xong, GV gợi ý để H nhận xét, so sánh và rút ra kết luận.
 Bài 2: HS đọc đề tự giải.
Đại diện mỗi dãy cử đại diện lên sửa bài.
Giải xong, GV cũng gợi ý để HS rút ra kết luận: 
Hoạt động 2: Luyện tập về tỉ số.
Bài 3: H đọc đề tự làm.
GV chấm vở, nhận xét.
Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập.
HS làm vào vở bài tập
Đáp số : Đoạn đường đầu : 325m; Đoạn đường sau 525m
5. Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị: “luyện tập chung”.
 Nhận xét tiết học.
a)	Giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
 10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là: 738 : 9= 82
Số thứ nhất là : 738 + 82 = 820
Đáp số: SL : 820;SB: 82
Hoạt động lớp, cá nhân.
 -Tổng số túi gạo là :
 10 +12 = 22 (túi)
 Mỗi túi gạo nặng là :
 220 : 22 = 10 (kg)
 Số gạo nếp cân nặng là :
 10 x 10 = 100 (kg)
 Số gạo tẻ cân nặng là :
 12 x 10 = 120(kg)
 ĐS: Nếp 100kg; tẻ 120kg
- 1 HS đọc 
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung ý kiến 
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
5 + 3 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là
840 : 8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là
840 – 315 = 525 (m)
Đáp số: 315m.525m.
-------------------------------------------------------------------------
TËP LµM V¡N
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. 
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND ghi nhớ )
 - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà ( mục III)
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, tranh ảnh minh họa SGK.
- HS: Tranh ảnh 1 số vật nuôi trong nhà.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập tả cây cối.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài : 
	Các em đã học cấu tạo của bài văn tả cây cối, luyện tập xây dựng đoạn văn trong bài văn tả cây cối và đã luyện viết bài văn tả cây cối hoàn chỉnh. Từ tiết học hôm nay các em sẽ học viết 1 bài văn tả con vật. Tả con vật sinh động, biết đi lại, chạy nhảy, nô đùasẽ khó hơn là tả cây cối. Bài học hôm nay. Cấu tạo của bài văn tả con vật giúp các em nắm được bố cục chung của kiểu bài mới này.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1: Nhận xét.
GV chốt lại nội dung cần nhớ. 
Bài văn có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Giới thiệu về con vật (mèo) sẽ được tả trong bài.
+ Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo.
+ Đoạn 3: Tả hoạt động tiêu biểu của con mèo.
+ Đoạn 4: Nêu cảm nghĩa về con mèo.
Đoạn 1 là phần mở bài. Đoạn 2 và 3 là thân bài. Đoạn 4 là phần kết luận.
	Hát.
2, 3 HS đọc lại bài văn tả 1 cây có bóng mát ( hoặc cây ăn quả, cây hoa ) để viết.
Nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
HS đọc kĩ bài văn mẫu “ Con mèo hung”.
1 HS đọc các câu hỏi.
Lớp đọc thầm.
HS làm việc theo cặp, TLCH sau bài về.
+ Phân đoạn bài văn.
+ Ý chính từng đoạn.
+ Bố cục bài văn tả con vật.
Đại diện nhóm phát biểu
Lớp nhận xét.
3, 4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
Lớp đọc thầm.
Hoạt động 2: Ghi nhớ.
GV yêu cầu HS thuộc nội dung cần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
GV treo tranh ảnh 1 số vật nuôi trong nhà lên bảng, yêu cầu HS chọn 1 vật nuôi em yêu thích, dựa vào bố cục 3 phần của bài văn tả con vật để lập dàn ý chi tiết cho bài văn.
Nếu trong nhà HS hoàn toàn không có 1 vật nuôi nào, em có thể tả 1 vật nuôi em biết của người thân, của nhà hàng xóm, hoặc 1 vật nuôi em đã gặp ở công viên, ở nơi nào đó – con vật đó đã làm cho em thích thú, đã gây cho em ấn tượng đặc biệt.
Trước khi HS lập dàn bài, GV có thể hỏi các em về cách tả con Mèo Hung (trong bài văn mẫu Con Mèo Hung)- gợi cho các em biết tìm ý: nào là ý phụ.
+ Khi tả ngoại hình con mèo, tác giả tả những bộ phận nào? (lông, đầu, chân, đuôi).
+ Khi tả hoạt động của con mèo, tác giả chọn những họat động, động tác nào? (bắt chuột, ngồi rình, đùa với chủ).
Từ đó, GV đưa ra 1 dàn bài mẫu cho các em về bài tả con mèo.
(Lưu ý: Bài này mới chỉ cung cấp kiến thức về bố cục của bài văm tả con vật, chưa yêu cầu H phải biết cách miêu tả từng bộ phận của con vật).
(Ví dụ:
	Dàn ý của bài văn tả con Mèo.
Mở bài:
Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh, thời gian).
Thân bài:
1. Ngoại hình của con mèo.
a) Bộ lông
b) Cái đầu
Hoạt động cá nhân, lớp.
1 HS đọc yêu cầu.
HS tự lập dàn ý của bài văn tả con vật theo yêu cầu của đề bài.
Chọn và trình bày dàn ý chi tiết nhất và hay nhất.
Nhận xét, phân tích.
c) Chân
d) Đuôi
2. Hoạt động chính của mèo.
a) Hoạt động bắt chuột
Động tác rình
Động tác vồ chuột
b) Hoạt động đùa giỡn của con mèo
GV chấm 3, 4 dàn ý ® rút kinh nghiệm.
Yêu cầu H chữa dàn ý của mình.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Viết lại dàn ý bài văn tả 1 vật nuôi.
Chuẩn bị: “Luyện tập quan sát con vật”.
---------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 29 CKTKN.doc