I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: vương quốc, miễn là, nghĩ, cô chú nhỏ, cửa sổ, cổ ,
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : vời .
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TuÇn 17 Thứ Hai ngày tháng năm 20 TiÕt 1 Chµo cê TiÕt 2 TËp ®äc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. MỤC TIÊU: Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: vương quốc, miễn là, nghĩ, cô chú nhỏ, cửa sổ, cổ , - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. Đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ : vời ... - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài - Chú ý các câu văn như SGV. - Theo em " vời " là gì ? + GV chỉ tranh minh hoạ và giải thích: Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến tìm cách để lấy mặt trăng cho công chúa. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì? + Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa ? + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ? + Nội dung chhính của đoạn 1 là gì ? + Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời. + Đoạn 2 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 2. - HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nội dung chính của đoạn 3 là gì? - Ghi bảng ý chính đoạn 3. - Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì ? * Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - 3 HS phân vai đọc bài (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa) - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát và lắng nghe. + Tranh vẽ nhà vua và các vị cận thần của mình đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó. - HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Ở vương quốc .... nhà vua. + Đoạn 2: Nhà vua .... vàng rồi. + Đoạn 3: Chú hề ... khắp vườn. - Vời : có nghĩa là cho mời người dưới quyền - Lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Cô bị ốm nặng. + Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng. + Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng xuống cho công chúa. + Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được. + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần so với đất nước của nhà vu. + Nàng công chúa muốn có mặt trăng: triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm. TLCH: + Đoạn 2 nói về mặt trăng của nàng công chúa. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một " mặt trăng " như cô mong muốn. - Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn. - 2 HS nhắc lại. - 3 em phân theo vai đọc bài. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 lượt HS thi đọc toàn bài. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên -------------------- ------------------ TiÕt 3 To¸n LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Luyện tập , thực hành Bài 1 (bỏ bài 1b) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tự đặt tính rồi tính. - Lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV nhận xét để cho điểm HS. Bài 3 - HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài. - HS nghe giảng. - Đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - HS tóm tắt rồi giải. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT. - HS cả lớp thực hiện. -------------------- ------------------ TiÕt 4 LÞch sö ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Hệ thống hoá củng cố các kiến thức về môn lịch sử mà các em đã được học kể từ đầu năm học * HS biết nội dung từ bài 7 đến bài 17 trình bày bốn giai đoạn :buổi đầu độc lập,nước Đại Việt thời Lý, nước đại Việt thời Trần và nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê . - Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Băng thời gian trong SGK phóng to . - Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 17. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC : - Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ? - Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này ? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài : * Hoạt động nhóm : - GV treo băng thời gian lên bảng và phát PHT cho HS . Yêu cầu HS thảo luận rồi điền nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian. - Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo luận. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động cả lớp : - Chia lớp làm 2 dãy : + Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch sử”. + Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch sử”. - GV cho 2 dãy thảo luận với nhau. - Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp. - GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố : - GV cho HS chơi một số trò chơi. 5. Tổng kết - Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét ,bổ sung. - HS lắng nhe. - HS các nhóm thảo luận và đại diện các nhóm lên diền kết quả. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS thảo luận. - Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết quả - Cho HS nhận xét và bổ sung. - HS cả lớp tham gia. - HS cả lớp. --------------------------------------------------- ----------------------------------------------- TiÕt 5 §¹o ®øc YÊU LAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Học xong bài này, HS nhận thức được giá trị của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5- SGK/26) - GV nêu yêu cầu bài tập 5. ï Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì? - GV mời một vài HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. * Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 3, 4, 6- SGK/26) - GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6. Bài tập 3 + 4: Hãy sưu tầm các câu chuyện, câu ca dao, tục ngữ, nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động. Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc mà em yêu thích. - GV kết luận chung: + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân ô Kết luận chung : Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. 4. Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. - Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài tiết sau. - HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi. - Lớp thảo luận. - Vài HS trình bày kết quả. - HS trình bày. - HS kể các tấm gương lao động. - HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đã sưu tầm. - HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu GV. -------------------------------------------------- ------------------------------------------------- Thứ Ba ngày tháng năm 20 TiÕt 1 To¸n LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh - Thực hiện được phép nhân phép, phép chia. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Luyện tập , thực hành Bài 1 - HS đọc đề. BT y/cầu chúng ta làm gì? - Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia? - HS nêu cách tìm thừa số, tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia. - Yêu cầu HS làm bài. Thừa số 27 23 23 Thừa số 23 27 27 Tích 621 621 621 Số bị chia 66178 66178 66178 Số chia 203 203 326 Thương 326 326 203 - Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3(HS giỏi làm thêm) - HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ? - Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán, chúng ta cần biết được gì ? - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 - HS quan sát biểu đồ trang 91/SGK. - Biểu đồ cho biết điều gì ? - Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần. - HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Ve nhà ôn tập lại các dạng toán đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I. - HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giảng. - Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng. - Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia. - 3 HS lần luợt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng số, lớp làm bài vào VBT. ... trên bảng - Hai học sinh khác nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu - Hai học sinh nêu bảng chia 5. - Quan sát và rút ra nhận xét - Các số trong bảng chi 5 có chung đặc điểm là các chữ số cuối cùng của chúng đều là những số 0 hoặc là số 5. - Dựa vào nhận xét để xác định *Qui tắc : Những số chia hết cho 5 là những số tận cùng là chữ số 5 hoặc 0. - 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 1 HS dọc, lớp đọc thầm. - Một em lên bảng thực hiện. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài xác định nội dung - Một em lên bảng sửa bài. - Số cần điền để được số chia hết cho 5 là : 860; 865. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Củng cố về một số chia hết cho 5 có tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. -------------------- ------------------ TiÕt 2 ThÓ dôc GVC TiÕt 3 MÜ thuËt GVC TiÕt 4 LuyÖn tõ vµ c©u VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. MỤC TIÊU: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?(ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn BT2 phần luyện tập. - Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT 1. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài cho bạn, kết luận lời giải đúng. - Các câu 4, 5, 6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào sẽ được tìm hiểu kĩ hơn ở tiết sau. Bài 2 : - HS tự làm bài. - HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng. Bài 3 : + Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì? + Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên hoạt động của người, con vật ( đồ vật, cây cối được nhân hoá ) Bài 4 : - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Lớp thảo luận trả lời câu hỏi. - HS phát biểu và bổ sung + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. + Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể là động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm động từ. + Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? c. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm 4 HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng. - 3 HS viết các câu thành ngữ, tục ngữ. 1 HS đọc. - 2 HS đọc đoạn văn - HS lắng nghe. HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi. + HS lên bảng gạch chân các câu kể, lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng. + Đọc lại các câu kể : - 1 HS làm bảng lớp, lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. 1. Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi. VN 2.Người các buôn làng/kéo về nườm nượp. VN 3. Mấy thanh niên / khua chiêng rộn ràng. VN + Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu. - Một HS đọc thành tiếng. - Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó ( cụm động từ ) tạo thành. - HS lắng nghe. + Phát biểu theo ý hiểu. - 2 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm theo cặp. - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu - Thanh niên / đeo gùi vào rừng. VN - Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước. VN - Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà . V N - Các cụ già/chụm đầu bên những chén rượu VN Cần. - Các bà , các chị / sửa soạn khung cửi. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài. - HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. + HS đọc lại các câu kể Ai làm gì? Bài 3 : - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Trong tranh những ai đang làm gì? - HS tự làm bài. GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ hoạt động của các bạn HS trong giờ ra chơi. - HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) - 1 HS đọc, 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vỡ. - Nhận xét chữa bài trên bảng. - 1 HS đọc thành tiếng. + Quan sát và trả lời câu hỏi. + Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo. - Tự làm bài. - 3 - 5 HS trình bày. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. -------------------- ------------------ TiÕt 5 §Þa lÝ ÔN TẬP I. MỤC TIÊU : - HS biết: Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ , sông hồng, sông Thái Bình, trên BĐ, lược đồ VN. - Nêu được những đặc điểm chính của đồng bằng Bắc Bộ và những hoạt động sản xuất của người dân ở vùng ĐBBB . - Chỉ trên BĐ vị trí thủ đô Hà Nội, Hải Phòng và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các TP này II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - BĐ Địa lí tự nhiên, BĐ hành chính VN. - Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC : - Chỉ vị trí của TP Hải Phòng trên BĐ . - Vì sao TP Hải Phòng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBBB ? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ. - GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc Bộ sông Hồng, sông Thái Bình vào lược đồ. - GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. *Hoạt động nhóm: - Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ vào phiếu học tập. Đặc điểm thiên nhiên ĐB Bắc Bộ - Địa hình - Sông ngòi - Đất đai - Khí hậu - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động cá nhân : - GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào đúng, sai? Vì sao ? a/ ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta. c/ Thành phố HN có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước. d/ TP Hải Phòng là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. - GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố : GV nói thêm như SGV cho HS hiểu. 5. Tổng kết - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau. - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lên bảng chỉ. - HS lên điền tên địa danh. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào Phiếu học tập. - Đại điện các nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc và trả lời. + Sai. + Sai. + Đúng. HS nhận xét, bổ sung. - HS cả lớp chuẩn bị. -------------------- ------------------ Thứ Sáu ngày tháng năm 20 TiÕt 1 To¸n LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 , dấu hiệu chia hết cho 5 . - Nhận biết số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu bài tập. - Bảng kẻ bài tập 3 (96) III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - HS đọc đề, xác định yêu cầu đề ra. - HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 ý. - Lớp làm bài, sau đó nêu nhận xét. Bài tập 2: - HS đọc đề, xác định yêu cầu đề ra. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm bài, sau đó nêu nhận xét, sửa sai. Bài tập 3: - GV phát phiếu đã phô tô cho từng nhóm, thảo luận nhóm, trả lời. Bài tập 4: (Dành cho HS giỏi) - Nhận xét rằng: Các số chia hết cho 2 có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8; Các số chia hết cho 5 tận cùng là 0 hoặc 5. Từ đó số chia hết cho cả 2 và 5 có tận cùng là chữ số 0. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét kết quả bài làm của HS, dặn dò các em về ôn tập các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I. - HS lên bảng trả lời. - Lắng nghe GV giảng bài. - HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra. - HS thực hiện. - Các nhóm thảo luận và trả lời. - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. - Nhận xét số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. - HS thực hiện theo lời dặn. -------------------- ------------------ TiÕt 2 ThÓ dôc GVC TiÕt 3 TËp lµm v¨n LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1) ; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - 2 HS đọc đề bài. trao đổi, thực hiện yêu cầu, trình bày và nhận xét sau mỗi phần GV kết luận chốt lời giải đúng. Bài 2 : - HS đọc đề bài và gợi ý, quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài. Chú ý nhắc học sinh: + Chỉ viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp ( không phải cả bài, không phải bên trong ) + Nên viết theo gợi ý. + Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn. + Khi viết cần bộc lộ cảm xúc của mình. - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt. 3 Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS thực hiện. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. a/ Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả. b/ + Đoạn 1 : Đó là một ... long lanh ( tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp ) + Đoạn 2 : Quai cặp làm... chiếc ba lô. ( Tả quai cặp và dây đeo ) + Đoạn 3 : Mở cặp ra... thước kẻ. ( Tả cấu tạo bên trong của cặp ) c/ Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ : + Đoạn 1 : Màu đỏ tươi ... + Đoạn 2 : Quai cặp ... + Đoạn 3 : Mở cặp ra ... + 1 HS đọc. Quan sát cặp, nghe GV gợi ý và tự làm bài - 3 - 5 HS trình bày. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV -------------------- ------------------ TiÕt 4 KHOA HỌC KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (ĐỀ PHÒNG RA) -------------------- ------------------
Tài liệu đính kèm: