Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 23

Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 23

I Yêu cầu:

 -HS biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.

 -Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .

 -Tranh ảnh về an toàn giao thông .

 -Ảnh chụp về tuyên truyền an toàn giao thông.

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 24 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 873Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai, ngày 18 tháng 2 năm 2013
Tập đọc
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I Yêu cầu: 
 -HS biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
 -Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
 -Tranh ảnh về an toàn giao thông .
 -Ảnh chụp về tuyên truyền an toàn giao thông.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc TL bài " Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2.Bài mới: a Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 
 * Luyện đọc:
-2 HS đọc toàn bài.
-Gọi4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
(3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS, hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó đọc, giải nghĩa một số từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
 - 2 HS đọc lại cả bài .
-GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
-HS đọc thầm toàn bài, suy nhĩ trả lời câu hỏi: Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? 
+GV giảng an toàn: là cuộc sống không có tai nạn, không có người bị thương hoặc bị chết.
-Y/c 1HS đọc đoạn 1, 2, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi:Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi vẽ như thế nào ?
+GV yêu cầu HS giải nghĩa từ hưởng ứng.
-Đoạn 1,2 nói lên điều gì?
-HS đọc thầm đoạn 3,4 , lớp trao đổi theo cặp các câu hỏi sau:
- Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi ?
- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ?
-Đoạn cuối bài cho ta biết điều gì? 
-Yêu cầu HS đọc phần chữ in đậm trong bản tin trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Những dòng in đậm trong bản tin có tác dụng gì ?
+Bài đọc có nội dung chính là gì? 
*Luyện đọc lại:
Y/c 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc đúng.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc bản tin báo tin vui, nhanh, gọn, rõ ràng.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-GV cho HS xem một số bức tranh vẽ và tranh tuyên truyền về ATGT của các em.
-Dặn HS:Chuẩn bị bài Đoàn thuyền đánh cá.
-3HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
-Lớp lắng nghe . 
- 2HS đọc.
-4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài 
- Lắng nghe .
-HS đọc thầm toàn bài, suy nghĩ trả lời: Chủ đề cuộc thi vẽ là: Em muốn sống an toàn.
-HS lắng nghe.
-1HS đọc, lớp theo dõi, trả lời câu hỏi:
Chỉ trong vòng 4 tháng có 50.000 bức tranh từ khắp mọi miền đất nước gửi về.
-HS: Hưởng ứng là ùa theo.
+Nói lên ý nghĩa và sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cuộc thi.
-HS đọc thầm bài, thảo luận theo cặp.
-Đại diện nhóm trình bày.
 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
+ Tiếp nối phát biểu theo cảm nghĩ :
- 4 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 HS thi đọc.
- HS cả lớp .
Toán:
LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu: -HS thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.
-Rèn kĩ năng cộng phân số cho HS yếu.
 *BT cần làm: BT 1, BT3.
II.Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HSlên bảng chữa bài tập số 4.
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh.
 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: - Gọi 1HS đọc phép tính mẫu ở SGK.
+ GV ghi bảng hai phép tính : 3 + 
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính này như thế nào ? 
- GV yêu cầu HS nêu cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số .
+ GV hướng dẫn HS cách thực hiện như bài mẫu trong SGK.
+Y/c HS ở lớp làm vào vở các phép tính còn lại .
- Gọi 2 HS lên bảng làm
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : 
 - GV nêu yêu cầu đề bài .
+ GV ghi phép tính lên bảng hướng dẫn HS thực hiện 
+ Yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm phép tính và kết quả ở hai phép tính .
- Yêu cầu HS tự rút ra tính chất của phép cộng phân số . + Gọi HS phát biểu .
 -Giáo viên nhận xét học sinh .
Bài 3 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. 
-Gọi 1HS lên bảng giải bài. GV chấm1số bài HS.
3.Củng cố - Dặn dò:
-Muốn cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
- 1HS lên bảng giải bài .
 Giải : 
+ Số đội viên cả hai hoạt động là : 
 + = ( số đội viên )
 Đáp số : ( số đội viên )-Lắng nghe .
- 1HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài. 
+ QS và nêu cách đặc điểm phép cộng.
- Ta phải viết số 3 dưới dạng phân số .
- Thực hiện theo mẫu :
+ Lớp làm vào vở các phép tính còn lại .
-2HS làm trên bảng :
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Một em nêu đề bài .
-Nêu nhận xét về đặc điểm 2 phép tính 
+ Đây là t/c kết hợp của phép cộng .
+ 2 HS phát biểu t/c kết hợp của phép cộng PS. 
 + HS thực hiện vào vở.
-2HS nhắc lại. 
-HS cả lớp.
Lịch sử:
ÔN TẬP
I.Yêu cầu:
 -HS biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện. 
 -Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV)
II.Chuẩn bị : -Băng thời gian trong SGK phóng to .
 -Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC :
 -Nêu những thành tựu cơ bản của văn học và khoa học thời Lê .
 -Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu biểu thời Lê.
 -GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới : Giới thiệu bài:
 *Hoạt động nhóm : 
 -GV phát PHT cho HS . Yêu cầu HS thảo luận rồi điền nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian .
 -Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo luận.
 -GV nhận xét ,kết luận .
 *Hoạt động cả lớp : 
 -Chia lớp làm 2 dãy : 
 +Dãy A nội dung “Kể về sự kiện LS.
 +Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch sử”.
-GV gợi ý: +Kể về sự kiện LS: Sự kiện đó là sự kiện gì? Xảy ra lúc nào? Ở đâu?
+Kể Về nhân vật LS: Tên nhân vật? Sống ở thời kì nào? Nhân vật ấy đóng góp gì cho LS nước nhà?
 -GV cho 2 dãy thảo luận với nhau .
 -Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm.
 -GV nhận xét, kết luận .
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
 -Chuẩn bị bài tiết sau: “Trịnh–Nguyễn phân tranh”.
-2S đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét ,bổ sung.
-HS lắng nhe.
-HS các nhóm thảo luận và đại diện các nhóm lên diền kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
Triều đại
Tên nước
Nơi đóng đô
Buổi đầu độc lập
Văn Lang
Phong Châu
Âu Lạc
Cổ Loa
Lý 
Đại Việt
Thăng Long
 Trần
Đại Việt
Thăng Long
Hậu Lê
Đại Vệt
Thăng Long
-HS thảo luận.
-HS cả lớp tham gia .
-HS thảo luận theo dãy.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
-HS cả lớp .
Thứ ba, ngày 19 tháng 2 năm 2013
Toán:
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I.Yêu cầu: -Giúp HS biết trừ hai phân số cùng mẫu số.
 -Giúp HS yếu nắm được cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
*Ghi chú: BT cần làm: BT1, BT2 (a.b)
II. Chuẩn bị : + Hình vẽ sơ đồ như SGK.
-Mỗi HS chuẩn bị 2 băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 12 cm , rộng 4cm , bút màu .
III.Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: -Gọi 2HS lên bảng làm BT sau:
Tính: -Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài:.
b.Thực hành trên băng giấy.
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Treo băng giấy đã vẽ sẵn các phần như SGK.
+ Hướng dẫn HS thực hành trên băng giấy :
- Cho HS lấy băng giấy hình chữ nhật dùng thước để chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau .Lấy một băng cắt lấy 5 phần.
 -GV: Đã cắt bao nhiêu phần của băng giấy?
- Cho HS cắt lấy 3 phần trên băng giấy .
+Vậy quan sát băng giấy cho biết phân số cắt đi? 
+ Vậy băng giấy còn lại mấy phần ?
c.Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
- GV ghi bảng phép tính : - = ?
-GV gợi ý từ cách làm với băng giấy, hãy thực hện phép trừ để được kết quả 
+Vậy muốn trừ hai PScùng mẫu số ta làmthế nào? 
+ GV ghi quy tắc lên bảng .Gọi HS nhắc lại .
d.Luyện tập:
Bài 1 : - Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- GV giúp đỡ HS yếu làm bài. 
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : + Gọi HS đọc đề bài .
a/ + GV ghi bảng phép tính , hướng dẫn HS rút gọn và tính ra kết quả .
+ Y/c HS tự làm từng phép tính còn lại vào vở .
 Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài 
+ GV hướng dẫn coi tổng số HC các loại là .
Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. 
-Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
 -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
3.Củng cố - Dặn dò:
-Muốn trừ 2 phân số cùng mẫu số ta làm thế nào?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
+ 2HS thực hiện trên bảng .
+ HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Quan sát .
- Thực hành kẻ băng giấy và cắt lấy số phần theo hướng dẫn của GV .
-HS: ta có phân số : 
+ Thực hành cắt 3 phần từ băng giấy- Phân số :
+ Còn lại băng giấy .
-HS nêu cách làm: 
- HS tiếp nối phát biểu quy tắc .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
-Một em nêu đề bài .
-Lớp làm vào vở .
 -Lớp nhận xét, chữa bài.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .
+ Quan sát GV hướng dẫn mẫu .
+HS tự làm vào vở, sau khi làm xong đổi chéo vở, kiểm tra kết quả.
+ Nhận xét bài bạn .
- 1HS đọc đề , lớp đọc thầm .
+ HS thực hiện vào vở. 1HS chữa bài.
-2HS nhắc lại. 
Chính tả (nghe-viết):
HỌA SĨ TÔ NGỌC VÂN
I. Yêu cầu: -HS nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài chính tả văn xuôi.
 -Làm đúng BTCT phương ngữ 2b.
 *Ghi chú: HS khá giỏi làm được BT (đoán chữ)
II. Chuẩn bị: -3 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2b.
-Bảng phụ viết sẵn bài " Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân " để HS đối chiếu khi soát lỗi .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: hoạ sĩ , nước Đức , sung sướng , không hiểu sao , bức tranh , ...
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn HS viết chính tả:
-GV đọc bài chính tả: Họa sĩ Tô Ngọc Vân và các từ được chú giải.
 -HS đọc thầm bài chính tả, phát hiện các tữ thường mắc lỗi chính tả. GV cho HS luyện viết các từ đó vào bảngcon .
-H ... i là gì ?
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Có 4 câu.
-Cậu Em là cháu bác Tự.
-Bộ phận là cháu bác Tự.
-Gọi là vị ngữ.
-Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
-4 HS lần lượt đọc ghi nhớ.
-1 HS lấy VD minh hoạ cho nội dung ghi nhớ.
-1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc các câu thơ, tìm câu kể Ai là gì ?, xác định VN của câu vừa tìm được.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
*Vị ngữ
là Cha, là Bác, là Anh
là chùm khế ngọt
là đường đi học
-1 HS đọc (đọc hết cột A à đọc ở cột B). lớp theo dõi trong SGK.
-HS dùng viết chì nối trong SGK.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt đọc câu mình đặt.
-Lớp nhận xét.
-HS cả lớp.
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU 
- Củng cố về phép cộng, phép trừ phân số.
- Bước đầu biết thực hiện phép cộng ba phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra VBT của hs
2. Bài mới
 Giới thiệu bài: Nêu nv của tiết học.
 Hd luyện tập (30’)
Bài 1
(?) Muốn thực hiện phép cộng hay phép trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
 GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét bài làm và cho điểm HS.
Bài 2
- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3. Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4. GV hướng dẫn:
 - GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 5. GV gọi 1 HS yêu cầu đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò: (5’)
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau.
-Theo dõi. 
 + Chúng ta QĐMS các phân số sau đó thực hiện phép cộng trừ các phân số cùng mẫu số.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT.
*Kết quả 
- Nhận xét, chữa bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét, sửa sai.
- Nêu yêu cầu bài tập.
*Kết quả 
- HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện.
- HS nghe giảng, nêu lại tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng các phân số.
- HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT.
-Nx, chữa bài.
TẬP LÀM VĂN
 TÓM TẮT TIN TỨC 
I. Mục tiêu: 
Giúp HS nắm :
Thế nào là tóm tắt tin tức , cách tóm tắt tin tức .
Nhận biết và bước đầu biết đầu tóm tắt tin tức .
II. Đồ dùng dạy học:
Một tờ giấy viết lời giải BT1( phần nhận xét )
Bút dạ và 4 - 5 tờ giấy khổ to để HS làm BT1, 2 ( phần luyện tập )
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả cây cối đã học .
- 2 - 3 HS đọc 4 đoạn văn vừa hoàn chỉnh để giúp bạn Hồng Nhung ( BT2 của tiết tập làm văn trước )
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới : 
 a. Gi[i thiệu bài : 
b. Hướng dẫn nhận xét:
Bài 1 : 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài " bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn " xác định đoạn của bản tin .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc thầm suy nghĩ và trao đổi trong bàn để tìm ra mỗi đoạn trong bản tin 
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . 
Bài 3 : 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS đọc lại bài " Cây gạo "
+ Hãy cho biết nội dung của mỗi đoạn văn nói lên ý gì ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
+ Câu c :
Yêu cầu HS suy nghĩ viết nhanh ra nháp lời tóm tắt toàn bộ bản tin .
- Gọi HS phát biểu trước lớp .
- GV dán tờ giấy đã ghi phương án tóm tắt lên bảng .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có 
c.Ghi nhớ: 
+ GV ghi ghi nhớ lên bảng .
- Gọi HS đọc lại .
d. Luyện tập: 
Bài 1 : 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài :
- Gọi 1 HS đọc bản tin " Vịnh Hạ LOng được tái công nhận là di sản thiên nhiên thế giới " 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc thầm bản tin suy nghĩ và trao đổi trong bàn để tìm ra cách tóm tắt về bản tin thật ngắn gọn và đầy đủ .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
- Phát cho 2 HS mỗi em một tờ giấy khổ lớn 
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . 
Bài 2 : 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài :
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV gợi ý cho HS : 
- Trước hết em phải xác định sẽ viết về cây gì ? Sau đó sẽ nhớ lại về những lợi mà cây đó mang đến cho người trồng .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . 
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại bản tóm tắt tin tức .
- Đọc nhiều lần bài tóm tắt tin tức Vịnh Hạ Long được tái công nhận .
-Dặn HS chuẩn bị bài sau sưu tầm các tin tức về hoạt động đội TNTP Hồ Chí Minh để chuẩn bị cho tiết TLV sau .
-2 HS trả lời câu hỏi . 
- 3HS nêu : 
- Lắng nghe .
- HS đọc thầm bài .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu .
+ Bản tin có 4 đoạn .
Đoạn
Sự việc chính
Tóm tắt mỗi đoạn
1
Cuộc thi vẽ " Em muốn sống an toàn " vừa được tổng kết .
UNICEF , báo Thiếu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ "Em muốn sống an toàn "
2
Nội dung , kết quả cuộc thi .
Trong 4 tháng có 
50 000 bức tranh của thiếu nhi gửi đến 
3
Nhận thức của thiếu nhi qua cuộc thi 
Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú 
4
Năng lực hội hoạ của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi
Tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu , lớp đọc thầm .
- Suy nghĩ tự làm vào nháp .
+ Tiếp nối nhau phát biểu :
-UNICEF và báo tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ với chủ đề " Em muốn sống an toàn " . Trong 4 tháng ( kể từ tháng 4 - 2001 ) đã có 50 000 bức tranh dự thi của thiếu nhi khắp nơi gưỉ đến . Các bức tranh cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn , rất phong phú , tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ .
- Nhận xét lời tóm tắt của bạn .
- 2HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 1HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu .
- Nhận xét bài bạn .
-2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 
- Lớp thực hiện theo yêu cầu .
-Tiếp nối nhau phát biểu .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Khoa học:
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (TIẾP)
 I.Yêu cầu: Giúp HS nêu được vai trò của ánh sáng:
 +Đối với đời sống con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe...
 +Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.
II. Chuẩn bị :-Các hình minh hoạ SGK.
III. Hoạt động dạy học : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Bài cũ :
-GV gọi HS trả lời câu hỏi của bài trước.
-GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới.-GTBGhi tựa.
*Hoạt động 1:Vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người.
-Cho HS hoạt động nhóm 
+Anh sáng có vai trò như thế nào đối với sự sống của con người?
+Tìm những ví dụ chứng tỏ ánh sáng có vai trò rất quang trọng đối với sự sống của con người.
-GV nhận xét 
-+Vậy cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu không có ánh nắng Mặt Trời ?
+Vậy ánh sáng có vai trò như thế nào đối với sự sống của con người ?
-Con người sẽ không sống được nếu như không có ánh sáng. Còn động vật thì sao ? Các em cùng tìm hiểu tiếp bài.
 *Hoạt động 2:Vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật.
-Thảo luận nhóm :
+Kể tên một số động vật mà em biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì ?
+Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm. Một số động vật kiếm ăn vào ban ngày ?
+Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các loài động vật đó ?
+Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng ?
-GV nhận xét, kết luận.
-Loài vật cần ánh sáng để di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. Anh sáng và thời gian chiếu sáng còn ảnh hưởng đến sự sinh sản của một số loài động vật. Trong thực tế người ta áp dụng nhu cầu về ánh sáng khác nhau của động vật để có những biện pháp kĩ thuật đem lại hiệu quả kinh tế cao. Chẳng hạn người ta dùng ánh sáng điện để kéo dài thời gian chiếu sáng trong ngày, kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng.
3. Củng cố-dặn dò.
+Anh sáng có vai trò như thế nào đối với sự sống của con người?
+ Vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật?
-GV nhận xét tiết học.
-Học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện yêu cầu của GV.
-HS lắng nghe.
-Nhắc lại bài.
- Hoạt động nhóm – Đại diện báo cáo.
+Ánh sáng giúp ta nhìn thấy mọi vật, phân biệt được màu sắc, phân biệt kẻ thù, phân biệt được các loại thức ăn, nước uống, nhìn thấy được các hình ảnh của cuộc sống
+Anh sáng còn giúp cho con người khoẻ mạnh, có thức ăn, sưởi ấm cho cơ thể
-Lắng nghe.
+Nếu không có ánh sáng Mặt Trời thì Trái Đất sẽ tối đen như mực. Con người sẽ không nhìn thấy được mọi vật, không tìm được thức ăn, nước uống, động vật sẽ tấn công con người, bệnh tật sẽ làm cho con người yếu đuối và có thể chết.
+Anh sáng tác động lean mỗi chúng ta trong suốt cả cuộc đời. Nó giúp cho chúng ta có thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khoẻ. Nhờ ánh sáng mà chúng ta cảm nhận được tất cả vẻ đẹp của thiên nhiên.
-Lắng nghe.
+ Chim, hổ, báo, hươu, nai, mèo, chó,  Những con vật đó cần ánh sáng để di cư đi nơi khác để tránh rét, tránh nóng, tìm thức ăn, nước uống, chạy trốn kẻ thù.
+Động vật kiếm ăn vào ban ngày : gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai, voi, khỉ,
+Động vật kiếm ăn vào ban đêm : sư tử, chó sói, mèo, chuột,
+Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về ánh sáng khác nhau, có loài cần ánh sáng, có loài ưa bóng tối.
+Trong chăn nuơi người ta dùng ánh sáng điện để kéo dài thời gian chiếu sáng trong ngày, kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng.
-Lắng nghe.-HS tự nêu.
-HS lắng nghe về nhà thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 theo cktkn kns.doc