I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 diểm)
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc 1 đoạn văn hoặc thơ khoảng 80 chữ thuộc các chủ điểm đã học trong học kì II qua các tiết ôn tập trong tuần 35.
2. Đọc hiểu: (5 điểm)
Đọc thầm bài: “Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon”, Tiếng Việt 4 tập II - trang 167-168)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Nhân vật chính trong đoạn trích tên là gì?
a. Li-li-pút
b. Gu-li-vơ
c. Không có tên
Câu 2: Có những nước tí hon nào trong đoạn trích?
a. Li-li-pút .
b. Bli-phút.
c. Li-li-pút, Bli-phút.
Câu 3: Nước nào định đem quân xâm lược nước láng giềng?
a. Li-li-pút
b. Bli-phút.
c. Cả hai nước.
Câu 4: Vì sao trông thấy Gu-li-vơ, quân địch “phát khiếp”?
a. Vì thấy người lạ.
b. Vì chúng trống thấy Gu-li-vơ quá to lớn.
c. Vì Gu-li-vơ mang theo nhiều móc sắt.
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 diểm) 1. Đọc thành tiếng: (5 điểm) - Đọc 1 đoạn văn hoặc thơ khoảng 80 chữ thuộc các chủ điểm đã học trong học kì II qua các tiết ôn tập trong tuần 35. 2. Đọc hiểu: (5 điểm) Đọc thầm bài: “Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon”, Tiếng Việt 4 tập II - trang 167-168) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây. Câu 1: Nhân vật chính trong đoạn trích tên là gì? a. Li-li-pút b. Gu-li-vơ c. Không có tên Câu 2: Có những nước tí hon nào trong đoạn trích? a. Li-li-pút . b. Bli-phút. c. Li-li-pút, Bli-phút. Câu 3: Nước nào định đem quân xâm lược nước láng giềng? a. Li-li-pút b. Bli-phút. c. Cả hai nước. Câu 4: Vì sao trông thấy Gu-li-vơ, quân địch “phát khiếp”? a. Vì thấy người lạ. b. Vì chúng trống thấy Gu-li-vơ quá to lớn. c. Vì Gu-li-vơ mang theo nhiều móc sắt. Câu 5: Vì sao Gu-li-vơ khuyên vua nước Li-li-pút từ bỏ ý định biến nước Bli-phút thành một tỉnh của Li-li-pút? a. Vì Gu-li-vơ ghét chiến tranh xâm lược. b. Vì Gu-li-vơ ngại đánh nhau với quân địch. c. Vì Gu-li-vơ đang sống ở nước Bli-phút. Câu 6: Nghĩa của chữ “Hòa” trong “Hòa ước” giống nghĩa của chữ “Hòa” nào dưới đây? a. hòa nhau b. hòa tan c. hòa bình Câu 7: Câu: “Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch” là loại câu gì? a. Câu kể. b. Câu hỏi. c. Câu khiến. Câu 8: Trong câu “Quân trên tàu trông thấy tôi, phát khiếp.” bộ phận nào làm chủ ngữ? a. Tôi b. Quân trên tàu c. Trông thấy II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả (5 điểm) (Nghe viết): Viết đề bài và 3 khổ thơ bài: “Nói với em” (Tiếng Việt 4 tập II-trang 166) 2. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình của một con vật mà em yêu thich. HƯỚNG DẪN CHẤM I. KIỂM TRA ĐỌC: (10điểm) 1. Đọc thành tiếng: (5 điểm) - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (Đọc sai từ 3 - 6 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 7 tiếng: 0 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 5 chỗ: 0,5 điểm; từ 6 chỗ trở lên: 0 điểm) - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm) - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (Đọc quá 1,5 đến 2,5 phút: 0,5 điểm; quá 2,5 phút: 0 điểm) - Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) 2. Đọc hiểu: (5 điểm) Đáp án: Câu 1: b 0,5 điểm Câu 5: a 0,5 điểm Câu 2: c 0,5 điểm Câu 6: c 1 điểm Câu 3: b 0,5 điểm Câu 7: a 1 điểm Câu 4: b 0,5 điểm Câu 8: b 0,5 điểm II. KIỂM TRA VIẾT: 1.Chính tả: 5 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, đẹp: 5 điểm - Mắc lỗi viết sai trong bài (sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm - Bài viết tẩy xóa, trình bày không sạch, đẹp, rõ ràng, chữ viết sai về dộ cao, khoảng cách, kiểu chữ : trừ 1 điểm 2. Tập làm văn : 5 điểm - Viết được đoạn văn miêu tả theo yêu cầu của đề bài: tả bao quát đến tả chi tiết từng bộ phận của con vật em yêu thích khoảng 10 câu trở lên. Lời văn sinh động, hấp dẫn - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp. *Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, dùng từ và chữ viết có thể chấm theo các mức điểm như sau: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5. Hướng Tân, ngày 20 tháng 4 năm 2009 Người ra đề Lê Thị Ánh Tuyết
Tài liệu đính kèm: