Kiểm tra chất lượng cuối năm Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020 (Có ma trận và đáp án)

Kiểm tra chất lượng cuối năm Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020 (Có ma trận và đáp án)

Câu 1:(0,5điểm) Bài văn miêu tả con vật gì? (M1)

A. Đàn trâu. B. Chú chuồn chuồn nước.

C. Đàn cò. D. Chú gà con.

Câu 2 :(0,5điểm) Hai con mắt của chú chuồn chuồn được so sánh với hình ảnh nào? (M1)

A. Viên bi. B. Thủy tinh. C. Hòn than. D. Giọt nước

Câu 3: (0,5điểm) Câu “Ôi chao ! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao !” là loại câu gì ?(M1)

A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu cảm D. Câu khiến

Câu 4 : (0,5điểm) Bài văn miêu tả những bộ phận nào của chú chuồn chuồn?(M1)

A. Thân, cánh, đầu, mắt. B. Chân, đầu, đuôi, cánh.

C. Cánh, mắt, đầu, chân. D. Lông, cánh, chân, đầu.

Câu 5: (1điểm) Đoạn 2 của bài đọc miêu tả cảnh gì?(M2)

A. Bờ ao với những rặng dừa xanh mơn mởn.

B. Cảnh đẹp của lũy tre, và những mái nhà.

C. Cảnh đẹp của dòng sông dưới tầm cánh chú chuồn chuồn.

D. Cảnh đẹp của đất nước dưới tầm cánh của chú chuồn chuồn.

Câu 6: (0,5điểm) Bộ phận chủ ngữ trong câu: “Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!” là (M2)

A. Chú chuồn chuồn nước. B. Chú chuồn chuồn. C. Mới đẹp làm sao. D. Chuồn chuồn nước.

 

doc 11 trang Người đăng thanhthao14 Ngày đăng 08/06/2024 Lượt xem 25Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra chất lượng cuối năm Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020 (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 22
MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 - 2018 - 2019
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
HT khác
TN

TL
HT khác
TN
TL
HT khác
TN
TL
HT khác
TN
TL
HT khác
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học

Số câu
1
 
 
2
 


1 
 
 
1
 
3
2

Câu số
3


6,7



9


10

3,6,7
9,10

Số điểm

0,5

 
 
1,0
1,0
 
 
 
1,0

 
1,5

2,0

 
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
 
 
1
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
Câu số















Số điểm
 
 
2,0
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2,0
b) Đọc hiểu
Số câu
3
 
 
1
 
 
 
1 
 
 

 
4
1
 
Câu số
1,2,4


5



8




1,2,4,5
8

Số điểm
1,5

 
 
1,0

 
 
 
1,0
 
 
2,5

1,0

 
3. Viết
a) Chính tả
Số câu
 
 
1
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
Câu số















Số điểm
 
 
4,0
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
4,0
b) Đoạn, bài
(viết văn)
Số câu
 
 
 
 
 
 
 
1
 
 
 
 
 
1
 
Câu số















Số điểm
 
 
 
 
 
 
 
6,0
 
 
 
 
 
6,0
 
4.
Nghe -nói
Nói
Số câu
 
 
 
 
1
 
 
 
 
 
 
 
 
1
 
Câu số















Số điểm
 
 
 
 
1,0
 
 
 
 
 
 
 
 
1,0
 
 
Tổng
Số câu
4
 
2
3
1
 

3
 
 
1
 
7
5
2
Số điểm
2,0
 
6,0
2,0
1,0


8,0
 
 
1,0
 
4,0
10
6,0
 
TRƯỜNG:TH&THCS ..
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
Lớp : 4C
Môn: Tiếng Việt (đọc)	 Thời gian: 40 phút.
Họ và tên:
Ngày kiểm tra:./5/2019. Ngày trả bài: ./5/2019
Điểm (Bằng chữ)
Lời phê của thầy cô giáo









Phần I. KIỂM TRA ĐỌC.(10 điểm)
 A. Đọc và trả lời câu hỏi (3 điểm). (Giáo viên cho học sinh bóc thăm đọc và trả lời câu hỏi trong các bài TĐ – HTL từ tuần 19 đến 34).
 B. Đọc – hiểu, LT&Câu (7 điểm).
Cho văn bản sau:
Con chuồn chuồn nước
Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.
Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. Chú bay lên cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
 	 Nguyễn Thế Hội
ó Dựa và nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1:(0,5điểm) Bài văn miêu tả con vật gì? (M1)
A. Đàn trâu.	 	B. Chú chuồn chuồn nước.	 
C. Đàn cò.	D. Chú gà con. 	 
Câu 2 :(0,5điểm) Hai con mắt của chú chuồn chuồn được so sánh với hình ảnh nào? (M1)
A. Viên bi.	 B.	Thủy tinh.	C. Hòn than.	 D. Giọt nước
Câu 3: (0,5điểm) Câu “Ôi chao ! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao !” là loại câu gì ?(M1)
A. Câu kể 	B. Câu hỏi 	C. Câu cảm	D. Câu khiến
Câu 4 : (0,5điểm) Bài văn miêu tả những bộ phận nào của chú chuồn chuồn?(M1)
A. Thân, cánh, đầu, mắt.	 	B. Chân, đầu, đuôi, cánh.	 
C. Cánh, mắt, đầu, chân.	D. Lông, cánh, chân, đầu.
Câu 5: (1điểm) Đoạn 2 của bài đọc miêu tả cảnh gì?(M2)
A. Bờ ao với những rặng dừa xanh mơn mởn.
B. Cảnh đẹp của lũy tre, và những mái nhà.
C. Cảnh đẹp của dòng sông dưới tầm cánh chú chuồn chuồn.
D. Cảnh đẹp của đất nước dưới tầm cánh của chú chuồn chuồn. 
Câu 6: (0,5điểm) Bộ phận chủ ngữ trong câu: “Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!” là (M2)
A. Chú chuồn chuồn nước.	B. Chú chuồn chuồn.	 	C. Mới đẹp làm sao. 	D. Chuồn chuồn nước.
Câu 7: (0,5điểm) Câu tục ngữ có nghĩa “Hình thức thống nhất với nội dung” là:(M2)
A. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. 	B. Chết vinh còn hơn sống nhục.
C. Người thanh tiếng nói cũng thanh.	D. Trông mặt mà bắt hình dong.
Câu 8: (1điểm) Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả được thể hiện qua những câu văn nào ?(M3)
.
Câu 9: (1điểm) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu sau : “Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên”.(M3)
+ Trạng ngữ:
+ Chủ ngữ:.
+ Vị ngữ:
Câu 10: (1điểm) Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 3 – 5 câu) sử dụng câu kể Ai là gì? để giới thiệu về gia đình em.(M4)
...
TRƯỜNG:TH&THCS HÚC NGHÌ
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
Lớp : 4C
Môn: Tiếng Việt (Viết)	 Thời gian: 40 phút.
Họ và tên:...........
Ngày kiểm tra:./5/2019. Ngày trả bài: ./5/2019
Điểm (Bằng chữ)
Lời phê của thầy cô giáo









A. Chính tả :(4 điểm)
1.Nghe_viết (3 điểm)
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Trăng lên” SGK TV4 Tập 2,trang 170























































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































* Bài tập:( 1điểm) Điền vào chỗ trống: l hay n
 Từ xa nhìn ..ại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng ..ồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn ửa hồng tươi. Hàng ngàn búp ..õn là hàng ngàn ánh ến trong xanh. Tất cả đều .óng ..ánh, .ung inh trong ..ắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen, đàn đàn ..ũ ũ bay đi bay về, lượn ..ên ..ượn xuống
 B. Tập làm văn : ( 6 điểm) 
 Hãy viết một bài văn miêu tả một con vật nuôi mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm). GV kiểm tra lấy điểm trong các tiết Ôn tập
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm.	
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt	 (7 điểm).
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
B
B
C
A
D
A
C
Câu 8: Học sinh viết được những câu văn thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của tác giả:
- Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng
- Lũy tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh.
- Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
Câu 9 : Học sinh xác định được trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu:
+ Chủ ngữ: Chú chuồn chuồn nước.
+ Vị ngữ: tung cánh bay vọt lên.
+ Trạng ngữ: Rồi đột nhiên
Câu 10 : Học sinh viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì?
- Đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì? để giới thiệu về gia đình của mình.
- Các câu văn viết đúng chính tả, đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ.
II. CHÍNH TẢ:(4 điểm)
* Viết chính tả (3 điểm)
- Không mắc lỗi chính tả, dấu câu, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ...: 3 điểm
- Cứ mắc 2 lỗi thông thường trừ 1điểm ( mỗi lỗi trừ 0,5 điểm)
- Chữ viết xấu , bẩn, không đạt yêu cầu chữ viết, trừ 0,5 điểm
* Bài tập (1điểm) Học sinh chọn đúng 
 lại – lồ- lửa- nõn- nến- lóng- lánh- lung- linh- nắng- lũ- lũ- lượn- lên
III. TẬP LÀM VĂN (6 điểm)
* Yêu cầu
- Thể loại : Học sinh viết một bài văn miêu tả con vật
- Nội dung : Học sinh tả một con vật mà em yêu thích.
- Hình thức :
+ Học sinh thể hiện kĩ năng quan sát bằng tất cả giác quan và sử dụng vào việc miêu tả một cách sinh động. Người học có thể hình dung đầy đủ hình dáng và các bộ phận của con vật mà em tả.
+ HS biết dùng từ gợi tả về hình dáng và các bộ phận của con vật
+ Bài có bố cục hợp lí , trình tự miêu tả hợp lí, có trọng tâm.
+ Viết đúng ngữ pháp, chính tả, chữ viết rõ ràng , dễ đọc, trình bày sạch sẽ.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II 
 NĂM HỌC: 2016 – 2017
 MÔN: TIẾNG VIỆT 4

Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu 
và 
số điểm
Mức 1 
Mức 2
Mức 3
Mức 4 
Tổng 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu văn học

Số câu 
3
 
1
 
 
 
 
1
4
1
Số điểm
1.5
 
0.5
 
 
 
 
1,0
2.0
1.0
Kiến thức tiếng việt

Số câu 
1
 
1
1 
1
1
 
 
3
2
số điểm
1.0
 
0,5
1.0 
1.0
0.5
 
 
2.5
1.5
 Tổng

Số câu 
4
 
2
1 
1
1
 
1
7
3
số điểm

2.5


1.0
1.0 
1.0
0.5


1.0
4.5
2.5

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017
 MÔN: TIẾNG VIỆT - 4 
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ............................................................................. Lớp: ....................... 
Trường: .................................................................................................................
Điểm
Nhận xét của giáo viên
A. Kiểm tra đọc:
I. Đọc thành tiếng:
- HS bốc thăm chọn và đọc một đoạn khoảng 55 - 60 tiếng trong các bài tập đọc ở học kì II (SGK Tiếng Việt 4 - Tập II.) 
II. Đọc thầm bài văn sau:
HOA TÓC TIÊN
 	Thầy giáo dạy cấp một của tôi có một khoảnh vườn tí tẹo, chỉ độ vài mét vuông. Mọc um tùm với nhau là những thứ quen thuộc: xương xông, lá lốt, bạc hà, kinh giới. Có cả cây ớt lẫn cây hoa hồng lúc nào cũng bừng lên bông hoa rực rỡ. Đặc biệt là viền bốn xung quanh mảnh vườn có hàng tóc tiên, xanh và mềm quanh năm. Chắc là những cô tiên không bao giờ già, tóc không bao giờ bạc nên thứ cỏ này mới có tên gọi như thế.
 Mùa hè, tôi thường đến nhà thầy, đúng mùa hoa tóc tiên. Sáng sáng, hoa tóc tiên nở rộ như đua nhau khoe màu, biến đường viền xanh thành đường viền hồng cánh sen. Cầm một bông tóc tiên thường là năm cánh, mỏng như lụa, còn mát sương đêm, sẽ thấy mùi hương ngòn ngọt và thơm thơm của phong bánh đậu Hải Dương muốn ăn ngay.
Thầy thường sai tôi ra ngắt dăm bông cắm vào chiếc cốc thủy tinh trong suốt, có mưa cũng trong suốt, để lên bàn thầy. Cốc hoa tóc tiên trông mới tinh khiết làm sao, trong sạch làm sao, tưởng như tôi vừa cắm cả buổi sáng vào trong cốc, mà cũng tưởng như đó là nếp sống của thầy, tinh khiết, giản dị, trong sáng, trong sáng từ trong đến ngoài.
 Bây giờ nhiều nơi trồng tóc tiên, hoa tóc tiên có ở nhiều nhà nhiều vườn, có cả hoa màu trắng, nhưng ít ai cắm hoa tóc tiên trong bình.
 Riêng tôi, tôi nhớ cốc hoa tóc tiên trên bàn thầy giáo cách đây mấy chục năm ở một cái thôn hẻo lánh, hoa có màu cánh sen nhẹ, lá thì xanh biếc, còn hương thơm thì thoảng nhẹ và ngon lành như một thứ bánh. Thầy giáo tôi đã mất. Nhưng chắc ở trên trời, thầy vẫn có cốc hoa tóc tiên tinh khiết của mình
 Theo Băng Sơn
Câu 1: (0,5 đ M1) Tác giả cho rằng tên gọi cây tóc tiên có nguồn gốc là do đâu?
	A. Do cây xanh tốt quanh năm
	B. Do những cô tiên không bao giờ già
	C. Do những cô tiên không bao giờ già, tóc không bao giờ bạc
D. Do thầy giáo chăm sóc tốt
Câu 2: (0,5 đ M1) Tác giả so sánh mùi thơm của hoa tóc tiên với gì?
	A. Mùi thơm mát của sương đêm
	B. Mùi thơm ngọt của phong bánh đậu Hải Dương
	C. Mùi thơm của một loại bánh
	D. Hương thơm thoảng nhẹ và ngon lành
Câu 3: (0,5 đ M1) Mảnh vườn của thầy giáo trồng những loại cây gì?
 A. Xương xông, lá lốt, bạc hà, tóc tiên
 B. Xương xông, lá lốt, bạc hà, kinh giới, ớt, tóc tiên
 C. Lá lốt, bạc hà, kinh giới, ớt, tóc tiên
 D. Xương xông, lá lốt, kinh giới, ớt, bạc hà
Câu 4: (0,5 đ M2) Ngắm cốc hoa tóc tiên tinh khiết, tác giả đã liên tưởng đến những điều gì?
A. Tưởng như vừa cắm cả buổi sáng vào trong cốc 
B. Một thứ lụa mỏng manh và tóc những cô tiên
	C. Tưởng như nếp sống của thầy 
	D. Liên tưởng đến buổi sáng và nếp sống của thầy giáo
Câu 5: (1 đ M2) Để miêu tả cốc hoa tóc tiên trên bàn của thầy giáo, tác giả đã quan sát bằng những giác quan nào?
.
Câu 6: (1đ M1). Dòng nào dưới đây là những đồ dùng cần thiết cho cuộc thám hiểm?
A. Quần áo bơi, la bàn, lều trại, điện thoại, dụng cụ thể thao.
 B. Va li, cần câu, bật lửa, vũ khí, đồ ăn.
 C. Dụng cụ thể thao, la bàn, lều trại, thiết bị an toàn
 D. Quần áo, đồ ăn, nước uống, vũ khí, đèn pin, la bàn, lều trại.
Câu 7: (0.5đ M2): Trạng ngữ có trong câu: “Sáng sáng, hoa tóc tiên nở rộ như đua nhau khoe màu, biến đường viền xanh thành đường viền hồng cánh sen” là:
 A. Trạng ngữ chỉ thời gian
 B. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
 C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
 D. Trạng ngữ chỉ mục đích
Câu 8: (1đ M3). Câu: “Cuộc đời tôi rất bình thường.” Là kiểu câu:
 A. Ai làm gì?
 B. Ai là gì?
 C. Ai thế nà?
 D. Câu cảm.
Câu 9: (M4)(1 đ) Theo em, nội dung chính của bài văn là gì?
Câu 10: (M3)(0,5 đ) Chuyển câu kể sau thành câu cảm: Cốc hoa tóc tiên của thầy giản dị, tinh khiết.
Hết 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017
 MÔN: TIẾNG VIỆT - 4 
B. Kiểm tra viết:
I. Chính tả:
Đường đi Sa Pa
Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
Trích: Đường đi Sa Pa (TV4 - Tập II - trang 102)
II. Tập làm văn: 
 Em hãy tả một loài cây mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2016 – 2017
MÔN: TIẾNG VIỆT- 4
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm).
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (3 điểm)
	HS đọc lưu loát các bài tập đọc đã học từ HKII, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản.
	GV tùy theo lỗi của HS mà có thể trừ mỗi lỗi từ 0,1 đến 0,2 	
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau:
Câu 1: (0,5 đ M1) T
	C. Do những cô tiên không bao giờ già, tóc không bao giờ bạc
Câu 2: (0,5 đ M1) 
	B. Mùi thơm ngọt của phong bánh đậu Hải Dương
Câu 3: (0,5 đ M1) 
 B. Xương xông, lá lốt, bạc hà, kinh giới, ớt, tóc tiên
Câu 4: (0,5 đ M2) 
	D. Liên tưởng đến buổi sáng và nếp sống của thầy giáo
Câu 5: (1 đ M2) ?
 Để miêu tả cốc hoa tóc tiên trên bàn của thầy giáo tác giả quan sát bằng những giác quan như: thị giác, khứu giác 
Câu 6: (1đ M1). 
	D. Quần áo, đồ ăn, nước uống, vũ khí, đèn pin, la bàn, lều trại.
Câu 7: (0.5đ M2): 
 A. Trạng ngữ chỉ thời gian
Câu 8: (1đ M3).
 C. Ai thế nào?
Câu 9: Tác giả ca ngợi vẻ đẹp tinh khiết của loài hoa tóc tiên và nếp sống trong sáng, giản dị của thầy giáo cũ.(1 điểm)
Câu 10: Học sinh chuyển câu đúng yêu cầu được 0,5 điểm.
	VD: Cốc hoa tóc tiên của thầy giản dị, tinh khiết quá!
 Cốc hoa tóc tiên của thầy giản dị, tinh khiết thật!
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả: Nghe - viết (3 điểm) -15 phút: Đường đi Sa Pa
	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, đẹp (2 đ).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) trừ 0,2 điểm. 
- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, trừ 0,25 điểm toàn bài. 
II. Tập làm văn: (7điểm) - 25 phút.
- Học sinh tả được một loài cây mà em yêu thích.
- Viết được bài văn đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. (1 điểm).
- Phần mở bài: (0,75đ) Giới thiệu được loài cây yêu thích.
- Phần thân bài: (1,5 đ) Tả được bao quát một loài cây (0,75 điểm).
 Tả được một số bộ phận của cây (0,75 điểm).
- Phần kết bài: (0,75 đ) nêu được ích lợi, cách bảo quản, 
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_chat_luong_cuoi_nam_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2019_2.doc