Kiểm tra cuối học kì II môn: Tiêng Việt - Trường TH Hoàng Diệu

Kiểm tra cuối học kì II môn: Tiêng Việt - Trường TH Hoàng Diệu

I KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)

 1. Đọc thành tiếng: (5đ)

Bốc thăm đọc 1 đoạn, 1 trong 3 bài “ Ăng-co-vát, Con chuồn chuồn nước, Đường đi Sa Pa”

 2. Đọc thầm: (5đ) Tiếng cười là liều thuốc bổ.

Một nhà văn đã từng nói: “Con người là động vật duy nhất biết cười”.

Theo một thống kê khoa học, mỗi ngày trung bình người lớn cười 6 phút, mỗi lần cười độ 6 giây. Một đứa trẻ trung bình mỗi ngày cười 400 lần.

Tiếng cười là liều thuốc bổ. Bởi vì khi cười, tốc độ thở của con người lên đến 100 kí-lô-mét một giờ, các cơ mặt được thư giãn thoải mái và não tiết ra một chất làm người ta có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. Ngược lại, khi người ta ở trong trạng thái nổi giận hoặc căm thù, cơ thể sẽ tiết ra một chất làm hẹp mạch máu.

Ở một số nước, người ta đã dùng biện pháp gây cười để điều trị bệnh nhân. Mục đích của việc làm này là rút ngắn thời gian chữa bệnh và tiết kiệm tiền cho nhà nước.

Bởi vậy, có thể nói: Ai có tính hài hước, người đó chắc chắn sẽ sống lâu hơn.

 Theo Báo GIÁO DỤC VÀ THỜI ĐẠI

 

doc 6 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối học kì II môn: Tiêng Việt - Trường TH Hoàng Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Hoàng Diệu
Họ và tên: 
Lớp: Bốn / 
Hắng biển KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TIÊNG VIỆT 
Ngày: .../ /
 Thời gian: 80 phút
 ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
I KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
 1. Đọc thành tiếng: (5đ)
Bốc thăm đọc 1 đoạn, 1 trong 3 bài “ Ăng-co-vát, Con chuồn chuồn nước, Đường đi Sa Pa”
 2. Đọc thầm: (5đ) Tiếng cười là liều thuốc bổ.
Một nhà văn đã từng nói: “Con người là động vật duy nhất biết cười”.
Theo một thống kê khoa học, mỗi ngày trung bình người lớn cười 6 phút, mỗi lần cười độ 6 giây. Một đứa trẻ trung bình mỗi ngày cười 400 lần.
Tiếng cười là liều thuốc bổ. Bởi vì khi cười, tốc độ thở của con người lên đến 100 kí-lô-mét một giờ, các cơ mặt được thư giãn thoải mái và não tiết ra một chất làm người ta có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. Ngược lại, khi người ta ở trong trạng thái nổi giận hoặc căm thù, cơ thể sẽ tiết ra một chất làm hẹp mạch máu.
Ở một số nước, người ta đã dùng biện pháp gây cười để điều trị bệnh nhân. Mục đích của việc làm này là rút ngắn thời gian chữa bệnh và tiết kiệm tiền cho nhà nước.
Bởi vậy, có thể nói: Ai có tính hài hước, người đó chắc chắn sẽ sống lâu hơn. 
 Theo Báo GIÁO DỤC VÀ THỜI ĐẠI
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau:
1. Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? 
a. Vì con người cảm thấy vui vẻ, yêu đời lạc quan.
b. Vì con người cảm thấy thoải mái dễ chịu.
c. Vì khi cười được thư giản, sảng khoái các cơ được giản ra.
d. Vì khi cười, các cơ mặt được thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thư giãn.
2. Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
a. Để bệnh nhân không bị căng thẳng.
b. Để rút ngắn thời gian điều trị và tiết kiệm tiền.
c. Để bệnh nhân tin tưởng là bệnh của mình sẽ chóng khỏi.
d. Để bệnh nhân chóng khỏi bệnh, sống lâu.
3. Em rút ra được điều gì qua bài này?
a. Cần phải biết sống một cách vui vẻ.
b. Cần phải cười thật nhiều. 
c. Nên cười đùa thoải mái để chữa bệnh.
d. Nên cười đùa ở mọi nơi nếu có thể.
4. Dòng nào dưới đây có những cụm từ chứa tiếng “vui” chỉ cảm giác?
a. Vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui vui.
b. Vui thích, vui chơi, góp vui, vui sướng, vui vui.
c. Vui tính, vui nhộn, vui tươi, vui sướng, vui lòng.
d. Mua vui, góp vui, vui sướng, vui lòng, vui mừng.
5. Thế nào là một người vui tính?
a. Lúc nào cũng cười ha hả, vui vẻ.
b. Lúc nào cũng thích vui chơi.
c. Lúc nào cũng tươi cười, cởi mở, có óc hài hước, nói năng dí dỏm.
d. Lúc nào cũng thích trò chuyện với người xung quanh.
6. Ở một số nước, người ta đã dùng biện pháp gây cười để điều trị bệnh nhân. Câu văn trên có mấy trạng ngữ?
a. Một trạng ngữ 
b. Hai trạng ngữ. 
c. Ba trạng ngữ. 
d. Bốn trạng ngữ. .
7.Câu văn sau có mấy vị ngữ: Tốc độ thở của con người lên đến 100 ki-lô-mét một giờ, các cơ mặt được thư giãn thoải mái và não tiết ra một chất làm người ta có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.? (1đ)
a. Một vị ngữ. 
b. Hai vị ngữ. 
c. Ba vị ngữ. 
d. Bốn vị ngữ. 
8. Câu “ Con người là một động vật duy nhất biết cười”. Thuộc kiểu câu nào sau đây?(1đ)
a. Câu cảm.
b.Câu kể Ai là gì?.
c.Câu kể Ai làm gì? .
d.Câu kể Ai thế nào?.
II. KIỂM TRA VIẾT : (10đ)
Chính tả: Nghe viết (5đ)
2.Tập làm văn: Em hãy tả con vật mà em yêu thích. (5đ)
 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM lớp 4
TIẾNG VIỆT
I.KIỂM TRA ĐỌC : (10đ)
	1. Đọc thành tiếng ( 5đ)
	+ Đọc 1 đoạn một trong 3 bài nêu ở trên
	+ Đúng đúng tiếng, đúng từ. (1đ)
	( Đọc sai từ 2 - 4 tiếng : 0,5đ, đọc sai quá 5 tiếng : 0 đ )
	+ Ngắt nghỉ đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( 1đ)
	(ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5đ; nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên :0đ)
+ Giọng đọc có biểu cảm: (1đ).
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm :0,5đ) 
+ Tốc độ đạt yêu cầu ( 1đ). (tốc độ khoảng 90 tiếng/phút)
+ Trả lời đúng do GV nêu ( 1đ)
( trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ :0,5đ:trả lời sai hoặc không trả lời được 0đ)
	2. Đọc thầm trả lời câu hỏi : ( 5đ ) 
 1 : d ; 2 : b ; 3 : a ; 4 : a ; 5 : c ; 6 : a (mỗi câu 0,5đ ); 
 7 : c (tốc độ thở của con người lên đến 100 kí-lô-mét một giờ, các cơ mặt được thư giãn thoải mái và não tiết ra một chất làm người ta có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.) ; 8 : b (mỗi câu 1đ)
II. KIỂM TRA VIẾT : ( 10đ)
	1. Chính tả : (5đ) Nghe viết (viết 4 khổ thơ cuối từ chim ơi, chim nói đến Làm xanh da trời)
Con chim chiền chiện.
	Chim ơi, chim nói Chim bay, chim sà
	Chuyện chi, chuyện chi ? Lúa tròn bụng sữa
	Lòng vui bối rối Đồng quê chan chứa
	Đời lên đến thì... Những lời chim ca
	Tiếng ngọc trong veo Bay cao, cao vút
	Chim gieo từng chuổi Chim biến mất rồi
	Lòng chim vui nhiều Chỉ còn tiếng hót
	Hót không biết mỏi. Làm xanh da trời...
 HUY CẬN
( Mỗi lỗi chính tả sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định, trừ 0,5đ)
 2. Tập làm văn : ( 5đ) Em hãy tả con vật mà em yêu thích. 
	 Viết được bài văn tả một con vật mà em yêu thích.
	Gồm có mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học; độ dài viết khoảng 12 câu.
	 Viết câu đúng ngữ pháp, dùng đúng từ, không mắc lỗi chính tả.
	Chũ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
	(Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5 - 4 -3,5 - 3 - 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 )

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET CUOI HK 2 2012.doc