Kiểm tra định kì cuối kì I môn Khoa 4 - Trường TH số 1 Vinh Quang

Kiểm tra định kì cuối kì I môn Khoa 4 - Trường TH số 1 Vinh Quang

I- TRẮC NGHIỆM:

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng sau:

 Câu 1: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn góc từ:

 A. Động vật

B. Thực vật

C. Động vật và thực vật

Câu 2: Vai trò của chất béo là gì:

A. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vitamin A, D, E, K

B.Giúp cơ thể phòng chống bệnh

C. Xây dựng và đổi mới cơ thể

 Câu 3: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của chất đạm ?

 A. Giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.

B. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin: A, D, E, K.

C. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.

 

doc 3 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kì cuối kì I môn Khoa 4 - Trường TH số 1 Vinh Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN CHIÊM HÓA
TRƯỜNG TH SỐ 1 VINH QUANG
Họ và tên:..........................................
Lớp 4................................................
Thứ ............ ngày ...... tháng 12 năm 2010
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Môn: Khoa - Lớp 4
Thời gian: 40 phút
( Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
TRẮC NGHIỆM: 
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng sau:
 Câu 1: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn góc từ:
 A. Động vật
Thực vật
C. Động vật và thực vật
Câu 2: Vai trò của chất béo là gì:
A. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vitamin A, D, E, K
B.Giúp cơ thể phòng chống bệnh
C. Xây dựng và đổi mới cơ thể
 Câu 3: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của chất đạm ?
 A. Giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin: A, D, E, K.
Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
 Câu 4: Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào?
Ăn đủ chất để phòng suy dinh duỡng
 B. Uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối để phòng mất nước
 C.Thực hiện cả hai việc trên
 Câu 5: Mây được hình thành từ đâu?
A .Không khí
B. Bụi và khói
 C. Nhiều hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau ở trên cao
 Câu 6. Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần.
 A. Ăn nhiều thịt, cá.
 B. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí.
C .Ăn nhiều rau, hoa quả.
 II. TỰ LUẬN:
 Câu 1( 2 Điểm) : Cho trước các từ : bay hơi; đông đặc; ngưng tụ; nóng chảy.
Hãy điền các từ đúng cho vào vị trí của các mũi tên cho phù hợp : 
Nước ở thể lỏng
 (3)
 (1)
Hơi nước 
Nước ở thể rắn
 (4)
 (2)
Nước ở thể lỏng
 Câu 2: a. ( 1,5 Điểm) Nêu các tính chất của nước? 
 b. ( 1,5 Điểm) Nêu một số ví dụ nước có thể hòa tan một số chất.
 Câu 3( 2 Điểm): Không khí gồm những thành phần nào?
TRƯỜNG T.H VINH QUANG ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - KIỂM TRA HỌC KỲ I
	KHỐI: 4	MÔN: KHOA HỌC 
I/ Phần trắc nghiệm( 3 điểm) 
 Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
ý
B
A
A
C
C
B
II/ Phần tự luận( 7 điểm)
Câu 1: (1.Đông đặc, 2. nóng chảy, 3. ngưng tụ, 4. bay hơi)
Câu 2: a. Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị,không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật, hòa tan một số chất.
b, Nước hòa tan một số chất như: Muối, đường
Câu 3: Không khí gồm có hai thành phần chính là: Khí ô – xi và ni – tơ. Ngoài ra còn chứa khí các –bô- níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn

Tài liệu đính kèm:

  • docDe kiem tra khoa cuoikif 1 nam 2010.doc