Kiểm tra định kì giữa học kỳ I (năm 2013 – 2014 ) môn tiếng Việt lớp 5

Kiểm tra định kì giữa học kỳ I (năm 2013 – 2014 ) môn tiếng Việt lớp 5

A. Kiểm tra đọc

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 5 điểm (Thời gian đọc 1 phút)

 -Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn, thơ khoảng 115 chữ trong số các bài Tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 5/tập 1, từ Tuần 1 đến Tuần 8 (GV tự chọn)

 - Giáo viên nêu 1 câu hỏi về nội dung trong đoạn đọc cho học sinh trả lời.

Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm

1. Đọc đúng tiếng, đúng từ.ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu, cụm từ 2đ

2. Đọc diễn cảm 1đ

3. Tốc độ đạt yêu cầu ( Không quá 1 phút) 1đ

4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên. 1đ

 Cộng: 5đ

Hướng dẫn đánh giá

1. Đọc sai từ 2-4 tiếng trừ 0,5đ; ngắt hoặc nghỉ hơi sai 2-3 chỗ trừ 0,5đ.

2.Đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm trừ 0,5đ Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm: 0đ

3. Đọc vượt trên1 phút (quá 20 giây) trừ 0,5đ

 Đọc nhỏ, lí nhí trừ 0,5đ

4. Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng trừ 0,5đ

 Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0đ

 

doc 6 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kì giữa học kỳ I (năm 2013 – 2014 ) môn tiếng Việt lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ TÊN :.
HỌC SINH LỚP : ..
TRƯỜNG : ....
SỐ BÁO DANH
KTĐK – GIỮA HỌC KỲ I 
( 2013 – 2014 )
MÔN : TIẾNG VIỆT – Lớp 5
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
%	
ĐIỂM
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
A. Kiểm tra đọc
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 5 điểm (Thời gian đọc 1 phút)
 -Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn, thơ khoảng 115 chữ trong số các bài Tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 5/tập 1, từ Tuần 1 đến Tuần 8 (GV tự chọn)
 - Giáo viên nêu 1 câu hỏi về nội dung trong đoạn đọc cho học sinh trả lời.
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ.ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu, cụm từ 
2đ
2. Đọc diễn cảm
1đ
3. Tốc độ đạt yêu cầu ( Không quá 1 phút)
1đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên.
1đ
 Cộng:
5đ
Hướng dẫn đánh giá
1. Đọc sai từ 2-4 tiếng trừ 0,5đ; ngắt hoặc nghỉ hơi sai 2-3 chỗ trừ 0,5đ.
2.Đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm trừ 0,5đ Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm: 0đ
3. Đọc vượt trên1 phút (quá 20 giây) trừ 0,5đ
 Đọc nhỏ, lí nhí trừ 0,5đ
4. Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng trừ 0,5đ
 Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0đ
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC
VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
% II.ĐỌC THẦM: ( 30 phút )
 Em hãy đọc thầm bài “Một chuyên gia máy xúc” sách Tiếng Việt 5 trang 45,46 để làm các bài tập sau : 
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu từ 1 đến 8 dưới đây:
 0,5đ
 1/ Bài văn tả cảnh lúc nào ?
 a.Một buổi sáng mùa hạ.
 b.Buổi trưa trên công trường.
 c.Một buổi sáng đầu xuân.
 0,5đ
 2/ Anh Thủy gặp anh A-lếch –xây ở đâu ?
 a.Hai người gặp nhau ở một công trường xây dựng.
 b.Hai người gặp nhau trên chiếc xe máy xúc.
 c.Hai người gặp nhau ở bên một dòng sông.
 0,5đ
 3/ Qua hình dáng của anh A- lếch – xây, gợi cho anh Thủy thấy điều gì?
 a.Nỗi lo sợ.
 b.Nét giản dị, thân mật.
c.Sự sang trọng của người nước ngoài.
 0,5đ
 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất về nội dung chính của bài.
 a. Ca ngợi anh A- lếch –xây rất giản dị.
 b.Ca ngợi anh A- lếch – xây rất giỏi.
 c.Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
 0,5đ
 5/ Những từ tả đôi mắt anh A- lếch –xây khi nhìn anh Thủy.
 a.sâu và xanh.
 b.Vàng óng.
 c.Đen nhánh.
 6. Từ đồng nghĩa với từ to :
 a.Nhỏ
 b.Ít
 c.Khổng lồ
 0,5đ
 7/ Tìm nhóm từ đồng âm :
 a.Lá cây , lá phổi
 b.Lá cây, lá gan
 c.Lá lành, lá rách
 d.Lá cờ, xỏ lá
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC
VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
 8/ Từ “cầm” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
 a. Lần này, vị tướng lại cầm binh ra trận.
 b. Người lính da đen không dám cầm lấy cuốn sổ.
 c. Nếu chị đi buôn chuyến này thì cầm chắc lãi to.	
 0,5đ
 9/ Trong câu “Chúng hợp thành đàn bay rập rờn trên từng cành lá.” Hợp có nghĩa là :
 a.Gộp chung lại ( thành lớn hơn)
 b.Đúng với yêu cầu , đòi hỏi
 c.Hợp lệ
Hợp lí
 0,5đ
 10/ Em hãy đặt một câu có cặp từ trái nghĩa: ......
 B. Kiểm tra viết:
5 Điểm
.
Chính tả : ( 15 phút )
	Bài viết : “Dòng kinh quê hương” SGK TiếngViệt lớp 5 tập 1 trang 65
5 Điểm
.
II.Tập làm văn : ( 40 phút )
Đề : Em hãy tả ngôi trường. 
..
..
..
HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK GIỮA KỲ I – NĂM HỌC 2013– 2014
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5
---------
A.KIỂM TRA ĐỌC (10điểm)
ĐỌC THÀNH TIẾNG : (5 điểm)
ĐỌC THẦM : (5 điểm)
Biểu điểm
Nội dung cần đạt
Câu 1: /0,5 điểm
 - Khoanh tròn đúng ô : 0,5đ - Điền dư ô : 0đ
c. Một buổi sáng đầu xuân
Câu 2: /0,5 điểm
 - Khoanh tròn đúng ô : 0,5đ - Điền dư ô : 0đ
a. Hai người gặp nhau ở một công trường xây dựng.
Câu 3: /0,5 điểm
 - Khoanh tròn đúng ô : 0,5đ - Điền dư ô : 0đ
b.Nét giản dị, thân mật
Câu 4: /0,5 điểm
 - Tìm đúng 2 từ : 0,25đ 
 c.Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
Câu 5: /0,5 điểm
 - Khoanh tròn đúng ô : 0,5đ - Điền dư ô : 0đ
a.sâu và xanh
Câu 6 :/0,5 điểm
 - Khoanh tròn đúng ô : 0,5đ - Điền dư ô : 0đ
c.Khổng lồ
Câu 7 :/0,5 điểm
 - Khoanh tròn đúng ô : 0,5đ - Điền dư ô : 0đ
d. Lá cờ, xỏ lá 
Câu 8: /0,5 điểm
 - Khoanh tròn đúng ô : 0,5đ - Điền dư ô : 0đ
b. Người lính da đen không dám cầm lấy cuốn sổ.
Câu 9: /0,5 điểm
- Khoanh tròn đúng ô : 0,5đ - Điền dư ô : 0đ
a. Gộp chung lại (thành lớn hơn)
Câu 10: Đặt câu đúng được 0.5 điểm
 - Đặt đúng ngữ pháp : 0.25 đ
 -Đặt đúng ngữ nghĩa 0.25 đ
Ví dụ: Việc nhỏ nghĩa lớn.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. CHÍNH TẢ: 5 điểm
+ 5 điểm: không mắc lỗi chính tả, dấu chấm câu, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.	
+ Cứ mắc 2 lỗi thông thường trừ 1 điểm (1 lỗi trừ 0,5 điểm)
+ Bài viết chữ xấu, trình bày bẩn, không đạt yêu cầu về chữ viết bị trừ 0,5 điểm
 II. TẬP LÀM VĂN: 5 điểm
 A. Yêu cầu:
 1. Thể loại: Tả cảnh
 2. Nội dung:
 - HS viết 1 bài văn tả ngôi trường .
 - Nêu được hình ảnh nổi bật, thể hiện được tình cảm đối với cảnh mình tả.
 3. Hình thức:
- Học sinh thể hiện được kỹ năng quan sát bằng tất cả giác quan và sử dụng vào việc miêu tả một cách sinh động. 
- Học sinh biết dùng từ ngữ gợi tả thích hợp 
- Bài có bố cục hợp lý, trình tự miêu tả hợp lý, có trọng tâm. 
- Viết đúng ngữ pháp, chính tả, chữ viết rõ ràng, dễ đọc, trình bày sạch sẽ.
 B. Biểu điểm:
- Điểm 4,5 – 5 : HS thực hiện đầy đủ các yêu cầu và có sáng tạo. Diễn đạt mạch lạc. Lời văn có cảm xúc.. 
 + Lỗi chung không đáng kể.
- Điểm 3,5 – 4 : HS thực hiện đầy đủ các yêu cầu nhưng còn rập khuôn 
 + Không quá 2 lỗi chung (lỗi từ ngữ, ngữ pháp, chính tả).
- Điểm 2,5 – 3 : HS thực hiện các yêu cầu ở mức trung bình, có nêu được các nét chung về thể loại 
 + Không quá 4 lỗi chung.
- Điểm 1,5 – 2 : Bố cục thiếu cân đối, từ ngữ nghèo nàn, trùng lặp, chưa nêu được những đặc trưng của đồ vật, diễn đạt lủng củng. 
 +Không quá 5 lỗi chung.
- Điểm 0,5 - 1 : Nội dung lan man, lạc đề hoặc viết dở dang.	

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tra giua ki I.doc