Kiểm tra định kỳ giữa học kì I môn Tiếng Việt 4 (đọc) - Trường TH Bình Hòa Đông

Kiểm tra định kỳ giữa học kì I môn Tiếng Việt 4 (đọc) - Trường TH Bình Hòa Đông

A. Bài kiểm tra đọc ( 10 điểm )

I. Đọc thành tiếng : (5 điểm)

+ Hs bốc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi do GV tự chọn một trong các bài sau:

Bài 1: Thư thăm bạn ( TV4, tập 1, trang 25)

• Đọc đoạn 1+ TLCH:

Câu 1: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?

( Trả lời: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn với bạn Hồng)

Câu 2: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?

( Trả lời: Hôm nay đọc báo Thiếu niên Tiền phong, mình rất xúc động được biết ba Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.)

• Đọc đoạn 2+ TLCH:

Câu 3: Tìm những câu cho thấy bạn lương biết cách an ủi bạn Hồng?

( Trả lời: Nhưng chắc Hồng cũng tự hào.đến bạn mới như mình.)

 Bài 2: Người ăn xin ( TV4, tập 1, trang 30)

• Đọc đoạn 1+ TLCH:

Câu 1: Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?

(Trả lời: Ông lão già lọm khọm, , đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.)

 

doc 6 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kỳ giữa học kì I môn Tiếng Việt 4 (đọc) - Trường TH Bình Hòa Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH BÌNH HÒA ĐÔNG
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2013 - 2014
 MÔN: TIẾNG VIỆT ĐỌC
 Lớp Bốn
 Ngày thi : 21 / 10 / 2013
A. Bài kiểm tra đọc ( 10 điểm )
I. Đọc thành tiếng : (5 điểm)
+ Hs bốc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi do GV tự chọn một trong các bài sau: 
Bài 1: Thư thăm bạn ( TV4, tập 1, trang 25)
Đọc đoạn 1+ TLCH:
Câu 1: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
( Trả lời: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn với bạn Hồng)
Câu 2: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
( Trả lời: Hôm nay đọc báo Thiếu niên Tiền phong, mình rất xúc động được biết ba Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.)
Đọc đoạn 2+ TLCH:
Câu 3: Tìm những câu cho thấy bạn lương biết cách an ủi bạn Hồng?
( Trả lời: Nhưng chắc Hồng cũng tự hào..........đến bạn mới như mình.)
 Bài 2: Người ăn xin ( TV4, tập 1, trang 30)
Đọc đoạn 1+ TLCH:
Câu 1: Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
(Trả lời: Ông lão già lọm khọm, , đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.)
Đọc đoạn 2+ TLCH:
Câu 2: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?
( Trả lời: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ cậu chân thành thương sót ông lão, tôn trọng ông, muốn giúp đỡ ông.)
Đọc đoạn 3+ TLCH:
Câu 3: Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?
(Trả lời: Cậu bé đã nhận được từ ông lão lòng biết ơn / Cậu bé nhận được từ ông lão sự đồng cảm: ông hiểu tấm lòng của cậu.) 
Bài 3: Một người chính trực ( TV4, tập1, trang 36)
Đọc đoạn 1+ TLCH:
Câu 1: Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
( Trả lời: Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu lập thái tử Long Cán lên làm vua.)
Đọc đoạn 3+ TLCH:
Câu 2: Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
( Trả lời: Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.)
Câu 3: Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành?
( Trả lời: Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được nhiều điều ước cho đất nước.)
Bài 4: Những hạt thóc giống ( TV4, tập 1, trang 46)
Đọc đoạn 1+ đoạn 2; TLCH:
Câu 1: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
( Câu hỏi: Nhà vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi)
Câu 2: Nhà vua làm cách nào để chọn được người trung thực?
( Trả lời: Vua ra lệnh phát cho mỗi người........đến bị trừng phạt.)
 Đọc đoạn 3 + TLCH:
Câu 3: Nhà vua đã chọn người như thế nào để truyền ngôi?
( Trả lời: Nhà vua chọn người trung thực và dũng cảm để truyền ngôi.)
Bài 5: Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca ( TV4, tập 1, trang 55)
Đọc đoạn 1 + TLCH:
Câu 1: An- đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
( Trả lời: An- đrây-ca được các bạn chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.)
Đọc đoạn 2+ TLCH:
Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra khi An- đrây-ca mang thuốc về nhà?
( Trả lời: An- đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ khóc nấc lên. Ông đã qua đời.)
Đọc đoạn 3 + TLCH:
Câu 3: An- đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
( Trả lời: Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi, mua thuốc về muộn mà ông chết. Cả đêm bạn ngồi nức nở dưới góc cây táo do ông trồng. Mãi khi đã lớn, bạn vẫn tự dằn vặt mình.)
Bài 6: Trung thu độc lập (TV4, tập 1, trang66)
Đọc đoạn 1+TLCH:
Câu 1: Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
( Trả lời: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng sáng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng,..)
Đọc đoạn 2+ TLCH:
Câu 2: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
( Trả lời: Dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà mái chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi.)
Câu 3: Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa?
( Trả lời: Hiện nay đã có những nhà máy thủy điện, những con tàu lớn trên biển, những ống khói nhà máy chi chít mọc lên. 
B. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm )
 Bài đọc: Những hạt thóc giống
Trường TH BÌNH HOÀ ĐÔNG
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK I
Điểm trường : .....................................................................
Năm học : 2 013-2 014
Lớp 4 : ........................
Môn TIẾNG VIỆT ( đọc )
Họ và tên : .........................................................................................
Ngày thi : 21/10/2013
Chữ ký người coi
Chữ ký người chấm bài
Chữ ký người chấm lại bài
Câu 1 .............
Câu 2 .............
Câu 3 .............
Câu 4 .............
Câu 5 ............
Câu 6 .............
Câu 7 .............
Câu 8 .............
Câu 9 .............
Câu 10 .............
Điểm bài làm
Điểm bài làm ghi bằng chữ ........................................................................................................ ; ghi bằng số à
Câu 1 .............
Câu 2 .............
Câu 3 .............
Câu 4 .............
Câu 5 ............
Câu 6 .............
Câu 7 .............
Câu 8 .............
Câu 9 .............
Câu 10 .............
Điểm chấm lại
Điểm chấm lại ghi bằng chữ ........................................................................................................ ; ghi bằng số à
Nhận xét của người chấm bài
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
Nhận xét của người chấm lại
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
Những hạt thóc giống
	Ngày xưa có một ông vua cao tuổi muốn tìm người nối ngôi. Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng và giao hẹn : ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
	Có chú bé mồ côi tên là Chôm nhận thóc về, dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
	Đến vụ thu hoạch, mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm lo lắng đến trước vua, quỳ tâu :
	- Tâu bệ hạ ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
	Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng dậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không. Không ai trả lời. Lúc ấy, nhà vua mới ôn tồn nói : 
	- Trước khi phát thóc giống, ta đã luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc ấy còn mọc được ? Những xe thóc đầy ấp kia đâu phải thu được từ thóc giống của ta !
	Rồi vua dõng dạc nói tiếp :
	- Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Ta sẽ truyền ngôi cho chú bé trung thực và dũng cảm này.
	Chôm được truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh.
TRUYỆN DÂN GIAN KHME
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng :
Câu 1 : Nhà vua định chọn người nào để truyền ngôi ?
	A	Người chăm chỉ trồng lúa.
	B	Người nộp cho vua nhiều thóc nhất.
	C	Người biết trồng lúa từ thóc đã chín.
	D	Người trung thực.
Câu 2 : Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người truyền ngôi ?
	A	phát thóc giống tốt về cho mọi người gieo trồng và hẹn ai trồng được nhiều thóc nộp cho vua sẽ được truyền ngôi.
	B	phát thóc giống đã luộc chín về cho mọi người gieo trồng và hẹn ai trồng được nhiều thóc nộp cho vua sẽ được truyền ngôi.
	C	dạy mọi người cách trồng lúa và hẹn ai trồng được nhiều lúa nộp cho vua sẽ được truyền ngôi.
	D	Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 3 : Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người ?
	A	Chú bé Chôm mang thóc đến nộp cho vua.
	B	Chú bé Chôm nộp cho vua nhiều thóc nhất.
	C	Chú bé Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt. 
	D	Chỉ có ý A và B đúng.
Câu 4 : Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ?
	A	Vì người trung thực bao giờ cũng nói sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
	B	Vì người trung thực bao giờ cũng nghe sự thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân, cho nước.
	C	Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 5 : Từ trái nghĩa với trung thực là : 
	A	Gian dối 
	B	Thật thà
	C	Thẳng thắn
Câu 6 : Thành ngữ nào nói lên tính trung thực ?
	A	Lá lành đùm lá rách.
	B	Bầu ơi thương lấy bí cùng, tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
	C	Chị ngã em nâng.
	D	Cây ngay không sợ chết đứng.
Câu 7 : Câu “ Chôm được truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh ” có bao nhiêu danh từ ?
	A	3 danh từ 	B	4 danh từ
	C	5 danh từ 	D	6 danh từ
Câu 8 : 
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT ( ĐỌC )
LỚP 4
A. Bài kiểm tra đọc ( 10 điểm )
I. Đọc thành tiếng : (5 điểm)
- GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau : 
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm .
( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm )
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm .
( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm ; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm )
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm 
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm ; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm )
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm .
( Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút : 0 điểm )
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm 
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm )
B. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm )
ĐÁP ÁN 
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Khoanh tròn 
D
B
C
C
A
D
A
Điểm 

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem tra GHKI TV doc 4.doc