1. Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với 4.
Muốn tính cạnh hình vuông ta lấy chu vi chia 4
2. Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó.
Muốn tính cạnh hình vuông ta tìm số nào nhân với chính nó thì bằng diện tích.
Ví dụ: S = 36 thì cạnh là 6 vì 36 = 6 x 6
3 . Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng ( cùng một đơn vị đo) rồi nhân 2
Muốn tính chiều rộng ta tính nửa chu vi rồi trừ chiều dài
Muốn tính chiều dài ta tính nửa chu vi rồi trừ chiều rộng
4. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo)
Muốn tính chiều dài ta lấy diện tích chia cho chiều rộng
Muốn tính chiều rộng ta lấy diện tích chia cho chiều dài
MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA MÔN TOÁN CẦN GHI NHỚ ĐỐI VỚI HS LỚP 3-4 QUY TẮC TÌM MỘT THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT TRONG PHÉP TÍNH CUỐI LỚP 3 Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Ví dụ: X + 35 = 100 X = 100 – 35 X = 65 Cách thử lại: 65 + 35 = 100 Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Ví dụ: 100 - X = 65 X = 100 – 65 X = 35 Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. Ví dụ: X - 35 = 100 X = 100 + 35 X = 135 Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết Ví dụ: X x 35 = 70 X = 70: 35 X = 2 Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Ví dụ: 50 : X = 10 X = 50 : 10 X = 5 Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia Ví dụ: X : 5 = 10 X = 10 x 5 X = 50 QUY TẮC TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH 1. Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với 4. Muốn tính cạnh hình vuông ta lấy chu vi chia 4 2. Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó. Muốn tính cạnh hình vuông ta tìm số nào nhân với chính nó thì bằng diện tích. Ví dụ: S = 36 thì cạnh là 6 vì 36 = 6 x 6 3 . Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng ( cùng một đơn vị đo) rồi nhân 2 Muốn tính chiều rộng ta tính nửa chu vi rồi trừ chiều dài Muốn tính chiều dài ta tính nửa chu vi rồi trừ chiều rộng 4. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo) Muốn tính chiều dài ta lấy diện tích chia cho chiều rộng Muốn tính chiều rộng ta lấy diện tích chia cho chiều dài LỚP 4 HỌC KÌ I ( Ôn luyện lại các kiến thức trên) Chú ý dạng : x + 200= 700 – 100 X + 200 = 600 X = 600 – 200 X = 400 QUY TẮC TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH HỌC KÌ II 1.Muốn tính chu vi hình thoi ta lấy số đo một cạnh nhân với 4. 2. Muốn tính diện tích hình thoi ta lấy tích 2 đường chéo chia cho 2 (tức là lấy đường chéo thứ nhất nhân với đường chéo thứ hai rồi chia cho 2) 3. Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng số đo 2 cạnh kề nhau nhân với 2. 4. Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao. PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG TOÁN HỌC KÌ I 1.Toán trung bình cộng: - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó rồi lấy tổng tìm được chia cho số các số hạng. ( số các số hạng tức là số lượng số) Ví dụ: Tìm TBC của 3 số : 13, 14, 15. Ta làm như sau: ( 13 + 14 + 15) : 3 = 14 - Khi bài toán cho biết TBC ta phải tìm tổng bằng cách lấy TBC nhân với số lượng số. Ví dụ: Cho 2 số có TBC là 50, số thứ nhất là 40. Tìm số kia? Ta làm như sau : Tổng 2 số là : 50 X 2 = 100 Số thứ hai là : 100 -40 = 60. 2. Toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó : Cách 1 : Số bé = ( Tổng – Hiệu) : 2 Số lớn = Tổng – số bé hoặc Số lớn = Số bé + hiệu Cách 2 : Số lớn = ( Tổng + Hiệu) : 2 Số bé = Tổng – số lớn hoặc Số bé = Số lớn - hiệu (Chỉ cần thuộc cách 1) Chú ý khi giải toán này : Bài toán cho chu vi hình chữ nhật, ta tính nửa chu vi để có tổng của chiều dài và chiều rộng. HỌC KÌ II Toán tìm 2 số khi biết tổng số và tỉ số của 2 số đó : Bước 1 : Vẽ sơ đồ. Bước 2 : Tìm tổng số phần bằng nhau Bước 3 : Tìm giá trị của mỗi phần (bằng cách lấy tổng số chia cho tổng số phần) Bước 4 : Tìm số thứ nhất, tìm số thứ hai Toán tìm 2 số khi biết hiệu số và tỉ số của 2 số đó : Bước 1 : Vẽ sơ đồ. Bước 2 : Tìm hiệu số phần bằng nhau Bước 3 : Tìm giá trị của mỗi phần (bằng cách lấy hiệu số chia cho hiệu số phần) Bước 4 : Tìm số thứ nhất, tìm số thứ hai
Tài liệu đính kèm: