Bài 1: Phân tích cấu tạo các tiếng trong câu ca dao sau vào bảng
Mắm không ăn muối mắm ươn
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư
Tiếng Âm Vần Thanh
Bài 2 :Giải nghĩa các câu thành ngữ sau : ở hiền gặp lành . -Trâu buộc ghét trâu ăn. -Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Dấu hai chấm được dùng trong những trường hợp nào ?
Bài 3:Đóng khung dấu hai chấm trong các câu sau và nói rõ tác dụng của chúng :
a)Người con gái vẫn sống mãi trong bài hát ngợi ca như một kỉ niệm rưng rưng :”Mùa hoa lê -ki –ma nở ,quê ta miền Đất Đỏ .”
b)Họ hỏi :
-Tại sao các anh lại phải làm như vậy ?
c)Vùng Hòn với những vòm lá của đủ các loại cây trái:mít ,dừa ,cau ,măng cụt ,mãng cầu sum sê.
d) Mà cũng chỉ có một mối tình hữu ái là thật mà thôi :tình hữu ái vô sản
e)Đến giờ chơi ,học trò ngạc nhiên nhìn trông :hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy !
Bài 1: Phân tích cấu tạo các tiếng trong câu ca dao sau vào bảng Mắm không ăn muối mắm ươn Con cãi cha mẹ trăm đường con hư Tiếng Âm Vần Thanh Bài 2 :Giải nghĩa các câu thành ngữ sau : ở hiền gặp lành . -Trâu buộc ghét trâu ăn. -Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Dấu hai chấm được dùng trong những trường hợp nào ? Bài 3:Đóng khung dấu hai chấm trong các câu sau và nói rõ tác dụng của chúng : a)Người con gái vẫn sống mãi trong bài hát ngợi ca như một kỉ niệm rưng rưng :”Mùa hoa lê -ki –ma nở ,quê ta miền Đất Đỏ ...” b)Họ hỏi : -Tại sao các anh lại phải làm như vậy ? c)Vùng Hòn với những vòm lá của đủ các loại cây trái:mít ,dừa ,cau ,măng cụt ,mãng cầu sum sê. d) Mà cũng chỉ có một mối tình hữu ái là thật mà thôi :tình hữu ái vô sản e)Đến giờ chơi ,học trò ngạc nhiên nhìn trông :hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy ! Bài làm :Câu a:Dấu hai chấm ở đây có tác dụng mở đầu câu trích dẫn Câu b: dấu hai chấm ở đây có tác dụng mở đầu câu hội thoại Câu c:Dấu hai chấm biểu hiện sự liệt kê Câu d ,e :Dấu hai chấm có tác dụng biểu hiện phần sau giải thích cho phần đã nêu ở trước Bài 1:Tìm từ ghép và từ láy trong mỗi câu sau Mùa xuân/ mong ước/ đã/ đến .Đầu tiên/ từ trong vườn ,mùi /hoa hồng/ hoa huệ /sực nức /bốt lên/ . Nước /Việt Nam/ có/ muôn ngàn/ cây lá /khác /nhau/ .Cây/ nào/ cũng/ đẹp/ ,cây /nào/ cũng /quý./Nhưng /thân thuộc/ nhất/ vẫn /là/ tre nứa ,tre /Đồng Nai ,nứa/ Việt Bắc/,tre /ngút ngàn/ Điện Biên Phủ ... Bài 2: Tìm mỗi kiểu từ láy 4 từ để ghi vào ô trống trong mỗi cột sau Láy tiếng Láy âm Láy vần Láy cả âm lẫn vần Xinh xinh Xa xa Xanh xanh Cao cao Long lanh đẹp đẽ vui vẻ may mắn Bối rối Lò mò Lơ mơ Lề mề Ngoan ngoãn Đo đỏ Nhè nhẹ Xâu xấu Bài 3: Tìm hai từ láy ,hai từ ghép có các tiếng sau To ,nhỏ,xinh, xấu, mới Tiếng Từ ghép Từ láy To To lớn ,to gan To to ,to tát Nhỏ Nhỏ bé ,nhỏ to Nhỏ nhắn ,nhỏ nhen Xinh Xinh đẹp ,xinh tươi Xinh xắn ,xinh xẻo Xấu Xấu tính ,tốt xấu Xấu xa ,xấu xí Mới Mới lạ ,mới tinh Mơi mới ,mới mẻ Bài 1 Cho các từ sau : Bác sĩ ,nhân dân ,hi vọng ,thước kẻ ,sấm ,văn học ,cái ,thợ mỏ , mơ ước ,xe máy ,sóng thần ,hoà bình ,chiếc ,mong muốn ,bàn ghế ,gió mùa ,truyền thống ,xã ,tự hào ,huyện ,phấn khởi . Xếp các từ trên vào hai nhóm : Danh từ và không phải danh từ (Các từ không phải danh từ là hi vọng ,mơ ước ,mong muốn ,tự hào ,phấn khởi ) Xếp các danh từ vừa tìm được vào các nhóm sau Danh từ chỉ người :bác sĩ, nhân dân, thợ mỏ Danh từ chỉ vật : thước kẻ, xe máy, bàn ghế Danh từ chỉ hiện tượng : sấm, sóng thần, gió mùa Danh từ chỉ khái niệm : văn học, hoà bình, truyền thống Danh từ chỉ đơn vị : ,xã ,cái,chiếc, huyện Bài 1:Viết lại các cụm từ sau cho đúng quy tắc viết hoa danh từ riêng : -xã kim liên ,huyện nam đàn ,tỉnh nghệ an -sông cửu long ,núi ba vì ,chùa thiên mụ ,cầu hàm rồng ,hồ hoàn kiếm ,đèo hải vân ,bến nhà rồng -qua đèo ngang ,tới vũng tàu ,đến cầu giấy ,về bến thuỷ Bài 2 : Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng danh từ riêng và danh từ chung để miêu tả cảnh đẹp quê hương Cẩm Xuyên thân yêu -Gạch chân các danh từ đã sử dụng trong đoạn văn Bài 1 : Động từ là gì ? cho ví dụ minh hoạ . Bài 2 : Viết tên các hoath động thường ngàỷơ nhà và ở trường . Gạch dưới động từ trong cụm từ chỉ hoạt động ấy . -Các từ chỉ hoạt động ở nhà: -Các từ chỉ hoạt động ở trường : a)Giải nghiã từ nghị lực b)Đặt câu với từ nghị lực Bài 2: Chọn một từ trong các từ sau để điền vào chỗ trống : ý chí ,quyết chí, chí hướng, chí thân Nam là người bạn .................của tôi . Hai người thanh niên yêu nước ấy cùng theo đuổi một ..................... .........của Bác Hồ cũng là ... ............của toàn thể nhân dân Việt Nam . Không có việc gì khó Chỉ sợ lòng không bền Đào núi và lấp biển ...........ắt làm nên. Bài 3 : Trong các câu tục ngữ dưới đây ,câu nào nói về ý chí ,nghị lực của con người . Có chí thì nên Thua keo này ,bày keo khác . Có công mài sắt, có ngày nên kim Có đi mới đến ,có học mới hay . Thắng không kiêu ,bại không nản . Có bột mới gột nên hồ . Bài 2 : Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch in đậm trong các câu sau . A ) Dưới ánh nắng chói chang , bác nông dân đang cày ruộng . b) Bà cụ ngồi bán những con búp bê bằng vải vụn . Bài 3 : Dựa vào mỗi tình huống dưới đây , em hãy đặt một câu hỏi tự hỏi mình : a) Tự hỏi về một người trông rất quen nhưng không nhớ tên . Một dụng cụ học tập mà chưa tìm thấy. Một công việc mẹ dặn nhưng quên chưa làm . Bài tập 1 : Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu dưới đây Giữa vòm lá um tùm ,bông hoa dập dờn trước gió . Bác sĩ Ly là người đức độ ,hiền từ mà nghiêm nghị . Chủ nhật tuần tới ,mẹ sẽ cho con đi công viên nước . Bé rất ân hận vì bé không nghe lời mẹ ,đã ngắt bông hoa đẹp ấy . Bài2 : Trong các cặp từ in nghiêng ở mỗi cặp câu dưới đây , từ nào là từ nghi vấn ( từ dùng để hỏi ): Tên em là gì ? ; Việc gì tôi cũng làm . Em đi đâu ? ; Đi đâu tôi cũng đi . Em về bao giờ ? ; Bao giờ tôi cũng sẵn sàng . Bài 2 :Trong các câu dưới đây câu nào là câu kể Có một lần , trong giờ tập đọc , tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm Răng em đau, phải không ? Ôi , răng đau quá ! Em về nhà đi . Bài 2: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các câu sau đây: a)Trên sân trường, đang say sa đá cầu. b)Dưới gốc cây phượng vĩ, đang ríu rít chuyện trò sôi nổi. c)Trước cửa phòng hội đồng, cùng xem chung một tờ báo Thiếu niên, bàn tán sôi nổi về bài báo vừa đọc. d) hót líu lo như cũng muốn tham gia những cuộc vui của chúng em. Bài 1: Tìm tính từ trong đoạn văn sau: Bác thơ rèn cao lớn nhất vùng,vai cuộn khúc, cánh tay ám đen khói lửa lò và bụi búa sắt.Bác có đôi mắt lọt trong khuôn mặt vuông vức, dưới rừng tóc rậm dày, đôi mắt trẻ to, xanh, trong ngời như thép. Bài 2: Tìm những tính từ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm sau: xanh: Tím: Xinh: Bài 1: Đọc đoạn văn sau: Tảng sáng , vòm trời cao xanh mênh mông.Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đông ửng đỏ . Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải lên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn. Ven rừng, rải rác những cây lim đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều đã đỏ ối những quả. Bài 2: Tìm và viết lại các tính từ có trong đoạn. Cho biết đó là các tính từ có ý nghĩa gì? Bài 3: Gạch dưới các tính từ trong đoạn văn sau: Bác thợ rèn cao lớn nhất vùng, vai cuộn khúc, cánh tay ám đen khói lửa lò và bụi sắt.Bác có đôi mắt lọt trong khuôn mặt vuông vức, dưới rừng tóc rậm dày , đôi mắt trẻ to, xanh, trong ngời như thép. ( các tính từ: cao lớn, cuộn khúc, đen, vuông vức, rậm dày, trẻ, to, xanh trong ngời ) Bài 1: Tìm tính từ trong đoạn văn sau: Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn như mới lột. Chị mặc áo thâm dài, đôi chổ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, mà cho dù có khoẻ cũng chẳng bay được xa. Tôi đến gần chị Nhà Trò vẫn khóc. Bài 2: Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm sau: Xanh : rất xanh, xanh thẩm Tím : tim tím Xinh : xinh xắn, Bài 3( khá, giỏi ): Viết một đoạn văn ngắn tả đặc điểm và tính nết của một người bạn( gạch dưới các tính từ có trong đoạn văn )
Tài liệu đính kèm: