Tài liệu Hướng dẫn ôn tập kiến thức cơ bản môn Tiếng Việt Lớp 4 - Học kì II - Nguyễn Trọng Cử

pdf 56 trang Người đăng Thiếu Hành Ngày đăng 23/04/2025 Lượt xem 3Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Hướng dẫn ôn tập kiến thức cơ bản môn Tiếng Việt Lớp 4 - Học kì II - Nguyễn Trọng Cử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD& ĐT ĐÔNG HƯNG HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC 
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 
 PHÚ LƯƠNG 
 (HỌC KÌ II) 
 PHẦN I: HỆ THỐNG KIẾN THỨC - LÝ THUYẾT 
 1.Đọc hiểu: 
 - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn (tốc độ khoảng 60 
 tiếng/phút); biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu hoặc cụm từ rõ 
 nghĩa. Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. 
 - Biết đọc phân biệt lời nhân vật trong các đoạn đối thoại và lời người dẫn 
 truyện. 
 - Nhắc lại được các nhân vật, chi tiết, hình ảnh nổi bật trong bài đã học. 
 - Một số bài tập đọc đã học, gợi ý ôn luyện đọc: 
 2. Chính tả: 
 - Biết viết các chữ cái viết thường, viết hoa cỡ nhỏ trong bài chính tả; chữ 
viết đều nét và thẳng hàng; trình bày đúng thể loại thơ hoặc văn xuôi. 
 - Biết được quy tắc chính tả , viết được một số chữ ghi tiếng có vần khó 
hoặc ít dùng trong Tiếng Việt. 
 3. Luyện từ và câu: 
 - Nhận biết được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. 
 - Biết được cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy. 
 Nguyễn Trọng Cử – Trường Tiểu học Phú Lương 1 I. Từ đơn và từ phức: 
1.Ghi nhớ: 
*Cấu tạo từ: Từ phức Từ láy 
 Từ đơn Từ ghép T.G.P.L Láy âm đầu 
 T.G.T.H Láy vần 
 Láy âm và vần 
 Láy tiếng 
 a) Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. Tiếng có thể có nghĩa rõ ràng hoặc có nghĩa 
không rõ ràng. 
b) Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa dùng để đặt câu. Từ có 2 loại: 
 - Từ do 1 tiếng có nghĩa tạo thành gọi là từ đơn. 
 - Từ do 2 hoặc nhiều tiếng ghép lại tạo thành nghĩa chung gọi là từ phức. 
Mỗi tiếng trong từ phức có thể có nghĩa rõ ràng hoặc không rõ ràng. 
2. Từ ghép và từ láy 
1.Ghi nhớ: 
* Có 2 cách chính để tạo từ phức: 
 - Cách 1: Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép . 
 - Cách 2: Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần ) 
giống nhau. Đó là các từ láy. 
 a) Từ ghép: Là từ do 2 hoặc nhiều tiếng có nghĩa ghép lại tạo thành nghĩa 
chung. 
 T.G được chia thành 2 kiểu: 
 - T.G có nghĩa tổng hợp: Là từ ghép mà nghĩa của nó biểu thị những loại 
rộng hơn, lớn hơn, khái quát hơn so với nghĩa các tiếng trong từ. 
 -T.G có nghĩa phân loại: Thường gồm có 2 tiếng, trong đó có 1 tiếng chỉ 
loại lớn và 1 tiếng có tác dụng chia loại lớn đó thành loại nhỏ hơn. 
- Lưu ý: 
 +Các tiếng trong từ ghép tổng hợp thường cùng thuộc một loại nghĩa (cùng 
danh từ, cùng động từ,...) 
b) Từ láy.Là từ gồm 2 hay nhiều tiếng láy nhau. Các tiếng láy có thể có 1 phần 
hay toàn bộ âm thanh được lặp lại. 
Căn cứ vào bộ phận được lặp lại, người ta chia từ láy thành 4 kiểu: Láy tiếng, láy 
vần, láy âm, láy cả âm và vần . Căn cứ vào số lượng tiếng được lặp lại, người ta 
chia thành 3 dạng từ láy: láy đôi, láy ba,láy tư,...) 
 - Các từ không xác định được hình vị gốc (tiếng gốc) nhưng có quan hệ về 
âm thì đều xếp vào lớp từ láy. 
 Nguyễn Trọng Cử – Trường Tiểu học Phú Lương 2 V.D: nhí nhảnh, bâng khuâng, dí dỏm, chôm chôm, thằn lằn, chích 
choè,... 
 - Các từ có một tiếng có nghĩa và 1 tiếng không có nghĩa nhưng các tiếng 
trong từ được biểu hiện trên chữ viết không có phụ âm đầu thì cũng xếp vào nhóm 
từ láy (láy vắng khuyết phụ âm đầu). 
 V.D: ồn ào, ầm ĩ, ấm áp, im ắng, ao ước, yếu ớt,... 
 - Các từ có 1 tiếng có nghĩa và 1 tiếng không có nghĩa có phụ âm đầu được 
ghi bằng những con chữ khác nhau nhưng có cùng cách đọc ( c/k/q ; ng/ngh ;g/gh 
cũng được xếp vào nhóm từ láy. 
 V.D: cuống quýt, cũ kĩ, ngốc nghếch, gồ ghề,... 
 4. Tập làm văn: 
 - Biết viết một đoạn văn từ 7 – 10 câu theo yêu cầu đề bài 
 - Nhận biết được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn, câu 
chuyện đã đọc. 
 - Biết được cấu tạo của một số loại văn bản trong thường: đơn, thư (nội dung 
đơn giản) 
 PHẦN II: HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP 
 TUẦN 1 
Câu 1: Chép lại đoạn 1 bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (SGK trang 4) 
Câu 2.a.Tìm từ cùng nghĩa với từ nhân hậu: 
b.Tìm từ cùng nghĩa với từ đoàn kết: . 
Câu 3: Xếp các từ sau vào mỗi cột cho phù hợp : nhân đạo, nhân tâm , nhân tài , 
nhân đức, nhân quyền, nhân vật , nhân quyền, nhân lực, nhân nghĩa. 
 A. Nhân có nghĩa là người B.Nhân có nghĩa là lòng thương người 
 . 
 . 
 . .. 
 TUẦN 2 
Câu 4: Chép lại bài : Mười năm cõng bạn đi học (SGK trang 16) 
Câu 5:Khoanh vào chữ cái trước từ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với mẹ trong bài 
thơ “Mẹ ốm”: 
 a.Yêu thương 
b. Chăm sóc 
 Nguyễn Trọng Cử – Trường Tiểu học Phú Lương 3 c. Biết ơn 
d. Hiếu thảo 
Câu 6: Khoanh vào chữ cái trước câu đúng. 
a.. Kể chuyện là kể lại toàn bộ câu chuyện một cách tỉ mỉ, chi tiết, không thêm hay 
bớt bất kì chi tiết nào 
 b..Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay 
nhiều nhân vật. 
c..Kể chuyện là kể cho mọi ngời biết được ý nghĩ câu chuyện. 
d..Mỗi câu chuyện cần nói lên được một điều có ý nghĩa. 
 TUẦN 3 
Câu 7: Chép lại đoạn 1 bài : Người ăn xin (SGK trang 30) 
 Câu 8: Điền từ phù hợp với nghĩa của từ vào ô trống tương ứng: 
a) Có lòng thương ngời, ăn ở có tình, có nghĩa: 
b) Kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì một mục đích chung:. 
Câu 9: Khoanh vào chữ cái trước ý em chọn: 
Muốn tả ngoại hình của nhân vật cần chú ý tả những gì? 
a. Vóc người 
b. Lời nói 
c. Khuôn mặt 
d. Tính cách 
 e. Trang phục 
 TUẦN 4 
Câu10: Chép lại 1đoạn trong bài : Một người chính trực (SGK trang 36) mà em 
thích nhất . 
Câu 11: Khoanh vào chữ cái trước từ chỉ lòng nhân hậu tình thương yêu con 
người: 
a. thương người 
b. nhân từ 
c. khoan dung 
d. nhân ái 
e. thông minh 
Câu 12: Khoanh vào chữ cái trước từ gần nghĩa với từ “đoàn kết” 
a. hợp lực 
b. đồng lòng 
c. đôn hậu 
 TUẦN 6 
Câu 13: Chép lại 1đoạn trong bài : Chị em tôi (SGK trang 59) mà em thích nhất . 
 Nguyễn Trọng Cử – Trường Tiểu học Phú Lương 4 Câu 14 : Viết những từ ghép có tiếng “trung” sau đây vào từng mục cho phù hợp: 
Trung kiên, trung nghĩa, trung bình, trung du, trung hậu, trung lập, trung thành, 
trung thần, trung tâm, trung thu, trung thực. 
a.Trung có nghĩa là “ở giữa” .. 
 . . . 
b.Trung có nghĩa là “Một lòng một dạ” 
 .. . .. 
Câu 15: Tìm các danh từ có trong đoạn văn sau và ghi vào bảng theo 2 loại danh 
từ: Núi / Sam/ thuộc / làng / Vĩnh Tế./ Làng/ có/ miếu/ Bà Chúa Xứ,/ có/ lăng/ 
Thoại Ngọc Hầu/ – ngời/ đã /đào/ con/ kênh/ Vĩnh Tế. 
 a.Danh từ chung 
 .. 
 .. 
 b.Danh từ riêng 
 .. 
 TUẦN 8 
Câu 16: Chép lại 1đoạn trong bài : Đôi giày ba ta màu xanh (SGK trang 81) mà 
em thích nhất . 
Câu 17: Khoanh vào chữ cái trước câu nêu nội dung đúng nhất của bài “Nếu 
chúng mình có phép lạ” 
a. Bài thơ nói lên ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. 
b. Bài thơ nói lên ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để cuộc sống của trẻ 
em được đầy đủ và hạnh phúc hơn. 
c. Bài thơ nói lên ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để thế giới trở nên tốt 
đẹp hơn 
Câu 18 : Tìm các từ cùng nghĩa hoặc gần nghĩa với từ “ước mơ” để điền vào bảng 
a.Các từ ghép bắt đầu bằng tiếng “ước”: 
b.Các từ ghép bắt đầu bằng tiếng “mơ”: 
 TUẦN 9 
Câu 19: Chép lại 1đoạn trong bài : Điều ước của vua Mi- đát (SGK trang 90) 
mà em thích nhất . 
Câu 20: Xếp các từ ghép sau vào bảng cho phù hợp: hoa quả, xe máy, núi rừng, 
hoa hồng, làng mạc, nhà cửa, sách vở, cây tre, con trâu, quần áo, ghế tựa, máy bay. 
Từ ghép có nghĩa tổng hợp: . 
Từ ghép có nghĩa phân loại: 
Câu 21: Xếp các từ sau vào bảng cho phù hợp: thẳng thắn, thật thà, gian dối, lừa 
dối, ngay thẳng, dối trá, gian lận, lừa đảo, chân thật, giảo hoạt, chính trực. 
 Nguyễn Trọng Cử – Trường Tiểu học Phú Lương 5 a.Từ gần nghĩa với từ trung thực 
b.Từ trái nghĩa với từ trung thực 
 TUẦN 11 
Câu 22: Chép lại 1đoạn trong bài : Ông Trạng thả diều (SGK trang 104) mà em 
thích nhất . 
 Câu 23: Xếp các từ ghép sau vào bảng cho phù hợp: hoa quả, xe máy, núi rừng, 
hoa hồng, làng mạc, nhà cửa, sách vở, cây tre, con trâu, quần áo, 
a.Từ ghép có nghĩa tổng hợp: 
b.Từ ghép có nghĩa phân loại: 
Câu 24:Gạch dưới từ dùng sai trong đoạn văn sau: 
 Bà tôi kể lại: hồi ông nội tôi còn sống, ông tôi là người rất trung nghĩa. Mặc 
dù bọn xấu mua chuộc ông bằng đủ mọi cách để ông bao che tội cho chúng, nhưng 
ông không chịu. Ông tôi luôn nói ra sự thật và làm việc theo lẽ phải. 
 TUẦN 12 
Câu 25: Chép lại 1đoạn trong bài : Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi (SGK trang 
115) mà em thích nhất . 
 Câu 26: Gạch dưới từ không phải là động từ trong mỗi dãy từ sau 
a.. cho, biếu, tặng, sách, mơn, lấy 
 b. ngồi, nằm, đi, đứng, chạy, nhanh 
Câu 27: Gạch dưới từ không phải là tính từ trong mỗi dãy từ sau 
a.. tốt, xấu, hiền, khen, thông minh, thẳng thắn 
b. đỏ tươi, xanh thắm, vàng óng, hiểu biết, tím biếc 
 TUẦN 13 
Câu 28: Chép lại 1đoạn trong bài : Điều ước của vua Mi- đát (SGK trang 90) 
mà em thích nhất . 
Câu 29: Gạch chân các tính từ trong đoạn thơ sau: 
 Em mơ làm mây trắng 
 Bay khắp nẻo trời cao 
 Nhìn non sông gấm vóc 
 Quê mình đẹp biết bao! 
 Em mơ làm nắng ấm 
 Đánh thức bao mầm xanh 
 Vươn lên từ đất mới 
 Mang cơm no áo lành. 
Câu 30: Cho các từ: thoang thoảng, rất, đậm, nhất. Điền các từ chỉ mức độ đã cho 
trên đây vào chỗ trống cho phù hợp: Ngọc lan là giống hoa quý. Hoa rộ 
 Nguyễn Trọng Cử – Trường Tiểu học Phú Lương 6 vào mùa hè. Sáng sớm tinh mơ, những nụ lan đã he hé nở, hương lan 
 toả theo làn gió nhẹ. Đến giữa trưa, nắng càng 
gắt, hương lan càng thơm Hương toả ngào ngạt khắp cả xóm khiến 
cho người ngây ngất. 
 TUẦN 14 
Câu 31: Chép lại 1đoạn trong bài : “Chú Đất Nung” (SGK trang 134) mà em thích 
nhất . 
Câu 32: Viết các từ ghép có chứa tiếng quyết nói về ý chí và nghị lực của con 
người: Quyết chí, 
 .........
Câu 33: Viết từ có nghĩa trái ngược với ý chí và nghị lực: Nản lòng, 
 ............ 
 TUẦN 15 
Câu 34: Chép lại 1đoạn trong bài : “Chú Đất Nung” (SGK trang 134) mà em thích 
nhất . 
Câu 35: Viết tiếp vào chỗ chấm các từ ngữ: 
a. Chỉ đồ chơi thường được các bạn gái ưa thích: . 
b) Chỉ trò chơi thường được các bạn gái ưa thích: .................... 
Câu 36: Khoanh vào chữ cái trước từ chỉ trò chơi có hại: 
a. Múa sư tử, múa lân 
 b. Bắn súng cao su 
c. Kéo co 
d. Thả diều 
 TUẦN 16 
Câu 37: Chép lại 1đoạn trong bài : “Kéo co” (SGK trang 155) mà em thích nhất . 
Câu 38: Viết vào bảng phân loại tên các trò chơi sau: Chơi ô ăn quan, thi nhảy 
dây, thi đặt câu hỏi, rước đèn ông sao, kể chuyện tiếp sức, bịt mắt bắt dê 
Trò chơi học tập : 
Trò chơi giải trí 
Câu 39: Nối câu có phần in đậm với từ nghi vấn phù hợp để hỏi cho phần in đậm 
đó: 
 Cột A Cột B 
a. Tiếng mưa rơi lộp độp trên mái nhà. 1. Là ai? 
b .Đường phố lúc nào cũng nườm nượp 2.Ổ đâu 
người đi lại 
d.Người yêu em nhất chính là mẹ em. 3. Thế nào? 
 TUẦN 17 
 Nguyễn Trọng Cử – Trường Tiểu học Phú Lương 7 Câu 40: Chép lại 1đoạn trong bài : “Rất nhiều mặt trăng” (SGK trang 163) mà em 
thích nhất 
Câu 41: Dùng gạch dọc (/)để tách bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu sau: 
a. Thấy mặt trăng, công chúa ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. 
b. Những con voi về đích trước tiên, huơ vòi chào khán giả. 
 Câu 42:Nối từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành các câu kể: Ai làm 
gì? 
Cột A Cột B 
Chú nhái bén khởi công xây dựng nhà máy thủy điện 
 Sơn La 
Công nhân đang tranh luận, bàn tán rất sôi nổi thì 
 cha đến. 
Hai anh em nhảy phốc lên ngồi chễm chệ trên lá 
 khoai nước. 
 TUẦN 18 
Câu 43: Viết lại bài : “Chiếc xe đạp của chú Tư” (SGK trang 177) 
Câu 44::Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu dưới đây: 
a. Từ sáng sớm, .................... đã dậy cho lợn, cho gà ăn và thổi cơm, đun nước. 
 b. Cày xong gần nửa đám ruộng, ................................................ mới nghỉ giải lao.. 
Câu 45: Đặt 1câu kể có mẫu: Ai làm gì? 
..................................................................................................................................... 
Câu 46:Điền tiếp vị ngữ vào chỗ chấm để tạo thành câu kể có mẫu : Ai làm gì? 
 a.Sáng nào mẹ em...................... 
b.Cô giáo cùng chúng em ....... 
 TUẦN 19 
Câu 47: Chép lại 1đoạn trong bài : “Bốn anh tài” (SGK trang 5 ) mà em thích nhất 
Câu 48: Xếp các từ cho sẵn sau đây thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: Tài 
giỏi, tài chính, tài khoản, tài ba, tài trợ, tài năng, tài sản, tài nghệ 
Nhóm 1: . 
 Nhóm 2: . . 
Câu 49: Điền tiếp chủ ngữ hoặc vị ngữ vào chỗ chấm để tạo thành câu kể có mẫu : 
Ai làm gì? 
 a. Tôi và ông tôi ...................... . 
b. ..đang tung 
bọt trắng xoá. 
Câu 50: Đặt hai câu kể “Ai làm gì?” có sử dụng phép so sánh để nói về: 
 Nguyễn Trọng Cử – Trường Tiểu học Phú Lương 8 a. Cái cặp sách của em: 
 ... 
b.Chiếc hộp bút của em: 
 . 
 TUẦN 20 
Câu 51: Chép lại 1 đoạn trong bài “Trống đồng Đông Sơn” ( SGK trang 17 ) mà 
em thích. 
 Câu 52. Gạch dưới các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau: 
 Từ căn gỏc nhỏ của mình, Hải có thể nghe thấy hết các âm thanh náo nhiệt, 
ồn ào của thành phố thủ đô. Tiếng chuông xe đạp lanh canh. Tiếng ve rền rĩ trong 
những dám lá cây bên đại lộ. 
Câu 53: . a. Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là r: 
 b.Viết 2 từ láy là động từ có âm đầu là l 
 TUẦN 21 
Câu 54: Chép lại một đoạn trong bài “ Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa” 
(SGK trang 21) mà em thích nhất 
Câu 55. Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai làm gì? 
 - Sáng nào cũng vậy, ông tôi 
 - Con mèo nhà em .. 
Câu 56:Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai thế nào? 
- Con mèo nhà em . 
 - Chiếc bàn học của em .. 
- Ông tôi 
- Giọng nói của cô giáo 
 TUẦN 22 
Câu 57:(trang 35 sgk Tiếng Việt 4): Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? 
Câu 58:(trang 35 sgk Tiếng Việt 4): Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc 
sắc của: Hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng. 
Câu 59:(trang 35 sgk Tiếng Việt 4): Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác 
giả đối với cây sầu riêng. 
Câu 60:(trang 35 sgk Tiếng Việt 4): Nghe - viết bài "Sầu riêng" (từ "Hoa sầu 
riêng trổ vào cuối năm... tháng năm ta"). 
Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương 
bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như 
vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. 
 Nguyễn Trọng Cử – Trường Tiểu học Phú Lương 9 Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống 
những tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư, tháng năm ta. 
Câu 61: (trang 35 sgk Tiếng Việt 4): 
Điền vào chỗ trống. 
a) "l hay n?" Đoạn thơ đã cho (SGK TV4 tập 2 trang 35) 
Bé Minh ngã sóng soài 
Đứng dậy nhìn sau trước 
Có ai mà hay biết 
 ên bé nào thấy đau! 
Tối mẹ về xuýt xoa 
Bé òa ên ức ở 
Vết ngã giờ sực nhớ 
Mẹ thương thì mới đau. 
b) "Út hay úc?" Đoạn thơ đã cho (SGK TV4 tập 2 trang 35). 
Con đò lá tr.. qua sông 
Trái mơ tròn trĩnh, quả bòng đung đưa 
B... nghiêng, lất phất hạt mưa 
B... chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn. 
Câu 62: (trang 36 sgk Tiếng Việt 4): Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để 
hoàn chỉnh đoạn văn đã cho (SGK TV4 tập 2 trang 36) 
Câu 63: Đọc đoạn văn sau: 
Ngày 2 tháng 9 năm 1945. 
Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. Những dòng 
người từ khắp các ngả tuôn về vườn hoa Ba Đình. Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. 
Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. 
Câu 64: Ghi lại vào bảng dưới đây: 
a) Các câu kể Ai thế nào? trong đọan văn. 
b) Gạch dưới chủ ngữ của mỗi câu vừa tìm được. 
c) Nêu nội dung mà chủ ngữ biểu thị và những từ ngữ tạo thành chủ ngữ 
 Nội dung chủ ngữ Từ ngữ tạo thành chủ 
Câu kể Ai thế nào? 
 biểu thị ngữ 
 .............. 
............. ............... 
 ............... 
.............. ................. 
 ................ 
.............. ................. 
.............. ................. .................. 
 Nguyễn Trọng Cử – Trường Tiểu học Phú Lương 10 

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_huong_dan_on_tap_kien_thuc_co_ban_mon_tieng_viet_lo.pdf