I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng nhất:
Câu 1: Số chia hết cho cả 2 ; 3 và 5 là số:
A. 75 B. 250 C. 120 D. 195
Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 12m2 3dm2 = .dm2
A. 123 B. 1203 C. 1230 D. 12003
Câu 3: Số bé nhất trong các số: 796312, 786312, 796423, 762543 là:
A. 796312 B. 786312 C. 796423 D. 762543
Câu 4: 1 giờ 25 phút = ?
A. 125 phút B. 75 phút C. 85phút D. 95phút
Câu 5: 1 tấn 200kg = ?
A. 10200kg B. 12000kg C. 120kg D. 1200kg
Câu 6: Hình chữ nhật có chiều dài 12m , chiều rộng 8m .Chu vi hình chữ nhật đó là?
A. 20m B. 40m C. 60m D. 96 m
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 CÁT TÀI Họ và tên: ... Lớp : . Số báo danh: ; Số mã phách: .... Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 THI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 1 NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn thi: TOÁN – Lớp 4 Thời gian: 40 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Số mã phách Điểm bài thi (Bằng số) Điểm bài thi (Bằng chữ) Chữ kí giám khảo 1 Chữ kí giám khảo 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng nhất: Câu 1: Số chia hết cho cả 2 ; 3 và 5 là số: A. 75 B. 250 C. 120 D. 195 Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 12m2 3dm2 = ..dm2 A. 123 B. 1203 C. 1230 D. 12003 Câu 3: Số bé nhất trong các số: 796312, 786312, 796423, 762543 là: A. 796312 B. 786312 C. 796423 D. 762543 Câu 4: 1 giờ 25 phút = ? A. 125 phút B. 75 phút C. 85phút D. 95phút Câu 5: 1 tấn 200kg = ? A. 10200kg B. 12000kg C. 120kg D. 1200kg Câu 6: Hình chữ nhật có chiều dài 12m , chiều rộng 8m .Chu vi hình chữ nhật đó là? A. 20m B. 40m C. 60m D. 96 m II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 38267 + 24315 ; b) 87253 – 28438 ; c) 234 x 308 ; d) 58032 : 36 ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ (Học sinh không làm bài vào phần gạch chéo này) Bài 2: ( 2 điểm) Tìm x, biết: a. x + 38726 = 79680 ; b. x : 24 = 2507 ......................................................... ............................................ ......................................................... ............................................ ......................................................... ............................................ Bài 3: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 208 x 97 + 208 x 3 ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ Bài 4: ( 2điểm) Một hình chữ nhật có nửa chu vi 64 m, chiều dài hơn chiều rộng 16m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.(2 điểm) Bài giải: ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................... HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 4 CUỐI HỌC KỲ I Năm học 2011 – 2012 I/. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3điểm) HS khoanh đúng vào chữ cái trước kết quả đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Ý đúng C B D C D B II/. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7điểm) Bài 1: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng: 0,5điểm (Đặt tính đúng nhưng tính sai kết quả được 0,25 điểm / phép tính) Kết quả đúng: a) 62582 b) 58815 c) 72072 d) 1612 Bài 2: (2 điểm) HS tính đúng mỗi bài được 1 điểm. a. X + 38726 = 79680 b. X : 24 = 2507 X = 79680 – 38726 (0,5 điểm) X = 2507 x 24 (0,5 điểm) X = 40954 (0,5 điểm) X = 60168 (0,5 điểm) Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm ) 208 x 97 + 208 x 3 = 208 x (97 + 3 ) (0,5 điểm) = 208 x 100 (0,25 điểm) = 20800 (0,25 điểm) * HS không giải theo cách thuận tiện nhất, chỉ cho 0,25 điểm Bài 4: (2 điểm) Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: (64 + 16) : 2 = 40 (m ) (0,5 đ) Chiều rộng hình chữ nhật là: (64 - 16) : 2 = 24 (m ) (0,5 đ) Diện tích hình chữ nhật là: 40 x 24 = 960 (m2) (0,5 đ) Đáp số: 960 m2 (0,5 đ) TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 CÁT TÀI Họ và tên: ... Lớp : . Số báo danh: ; Số mã phách: .... Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 THI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 1 NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn thi: TIẾNG VIỆT (Đọc) – Lớp 4 Thời gian: 40 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Số mã phách Điểm bài thi (Bằng số) Điểm bài thi (Bằng chữ) Chữ kí giám khảo 1 Chữ kí giám khảo 2 I - Đọc thành tiếng (5điểm) II - Đọc thầm và làm bài tập (5điểm) NGƯỜI ĂN XIN Lúc ấy, tôi đang đi trên đường phố. Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi. Đôi mắt đỏ và giàn giụa nước. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại và những mụn lở lói trên người... Chao ôi ! Cảnh nghèo đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết chừng nào ! Ông già chìa trước mặt tôi đôi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. Ông ta rên rỉ cầu xin cứu vớt. Tôi lục tìm hết túi nọ đến túi kia không có tiền, không có đồng hồ, không có cả chiếc khăn tay. Trên người tôi chẳng có tài sản gì hết. Người ăn xin vẫn đợi tôi, tay vẫn chìa ra run lẩy bẩy. Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay bẩn thỉu run rẩy kia : - Ông đừng giận cháu, cháu không có gì cho ông cả. Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nhợt, nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi. - Cháu ơi, cảm ơn cháu ! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. Ông lão nói bằng giọng khản đặc. Khi ấy tôi chợt hiểu rằng : Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của lão. I. Tuốc- ghê- nhép Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất : Câu 1: Tác giả nghĩ gì khi trông thấy ông lão ăn xin ? A. Sao lại có người xấu xí, bẩn thỉu đến vậy. B. Ghê sợ trước hình ảnh ông lão. C. Cảm thương ông lão vì nghèo khổ mà có thân hình xấu xí như vậy. (Học sinh không làm bài vào phần gạch chéo này) Câu 2: Tác giả đã làm gì khi ông lão chìa tay cầu xin ? A. Quay mặt đi. B. Lục túi tìm nhưng không có gì cho ông lão nên đành bỏ đi. C. Lục túi tìm nhưng không có gì ; cảm thấy có lỗi nên nắm chặt tay ông lão. Câu 3: Tác giả “không có gì cho ông lão” mà ông lão vẫn cảm ơn tác giả. Vì sao thế ? A. Vì tác giả đã nắm bàn tay ông lão. B. Vì ông lão nhận thấy tác giả biết cảm thông với mình. C. Vì ông lão thông cảm khi thấy tác giả không có gì cho ông. Câu 4: Tác giả nắm chặt bàn tay bẩn thỉu run rẩy của ông lão là vì : A. Sợ đôi tay bẩn thỉu đó chạm vào người mình. B. Ra hiệu mình không có gì để cho lão. C. Thể hiện sự cảm thông và nuối tiếc khi không có gì để cho lão. Câu 5: Qua câu truyện trên, em rút ra được điều gì ? A. Khi đi đâu phải mang theo tiền để nếu gặp người ăn xin thì cho. B. Nếu biết chia xẻ, cảm thông với người khác thì cả mình cũng sẽ nhận được niềm vui. C. Không cần cho tiền người ăn xin người ta cũng cảm ơn mình. Câu 6: Từ “rên rỉ” thuộc từ loại : A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ Câu 7: Vị ngữ trong câu “Ông già chìa trước mặt tôi đôi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu” là ... ..................................................................................................................................................................................................... I – TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) Tả quyển sách hoặc quyển vở mà em yêu thích Bài làm: ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... (Học sinh không làm bài vào phần gạch chéo này) ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 CUỐI HỌC KỲ I Năm học 2011 – 2012 A/. PHẦN ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (5 điểm) : Chấm theo hướng dẫn sau : Đọc đúng tiếng (1đ) Sai 2-4 : 0,5đ ; sai quá 5 tiếng : 0đ Ngắt nghỉ (1đ) Sai 2-3 dấu câu : 0,5đ. từ 4 dấu câu : 0đ Biểu cảm (1đ) Có biểu cảm Tốc độ (1đ) Quá 1-2 phút : 0,5đ. Quá 2 phút : 0đ Trả lời câu hỏi (1đ) II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Ý đúng C C B C B B C B Điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1 đ 1 đ B/. PHẦN VIẾT: (10 điểm) 1- Chính tả (5 đ) Cây bút máy Cây bút dài gần một gang tay. Thân bút tròn, nhỏ nhắn, bằng ngón tay trỏ. Mở nắp ra, em thấy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ, nhìn không rõ. Mỗi khi lấy mực, một nửa ngòi bút đẫm màu mực tím. Em viết lên trang giấy, nét bút trơn tạo những dòng chữ đều đặn, mềm mại. Khi viết xong, em lấy giẻ lau nhẹ ngòi cho mực khỏi két vào. * Hướng dẫn chấm: - Sai mỗi một lỗi (lỗi về thanh, về phụ âm đầu, tiếng) trừ 0,5 điểm - Sai mỗi một lỗi về viết hoa trừ 0,25 điểm - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn ... bị trừ 0,5 điểm toàn bài. 2- Tập làm văn (5đ) - Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm : + Viết được bài văn tả quyển vở hoặc quyển sách đủ các phần theo yêu cầu đã học ; độ dài khoảng 12 câu. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
Tài liệu đính kèm: