Thiết kế bài dạy các môn học lớp 4 - Tuần 9 năm 2008

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 4 - Tuần 9 năm 2008

Hoạt động tập thể: SINH HOẠT TUẦN 9

A. Yêu cầu :

-Đánh giá mọi hoạt động trong tuần.

-Triển khai kế hoạt tuần tới.

-Giáo dục học sinh biết chăm ngoan học giỏi để chào mừng ngày 20/11.

B.Đồ dùng dạy học :

-Một số hoạt động cụ thể của năm trước.

-Một số bài hát viết về thầy giáo cô giáo.

C. Các hoạt động dạy học :

 

doc 29 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 787Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 4 - Tuần 9 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 9	
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2008.
Hoạt động tập thể:	 SINH HOẠT TUẦN 9
A. Yêu cầu : 
-Đánh giá mọi hoạt động trong tuần.
-Triển khai kế hoạt tuần tới.
-Giáo dục học sinh biết chăm ngoan học giỏi để chào mừng ngày 20/11.
B.Đồ dùng dạy học :
-Một số hoạt động cụ thể của năm trước. 
-Một số bài hát viết về thầy giáo cô giáo.
C. Các hoạt động dạy học :
TG
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5phút
10phút
10phút
I. Khởi động :
-Lớp phó bắt nhịp cho cả lớp hát.
II.Nội dung
1. Đánh giá hoạt động tuần qua:
-Chốt lại :
- HS phần lớn lười nhác, không chịu học bài và làm bài tập. 
- Ngồi học ít phát biểu, xây dựng bài. 
- Hay nói chuyện trong giờ học.
- Hay làm việc riêng, thiếu chú ý: 
- Hoàn thành chương trình tuần 8
c) Hoạt động khác:
- Công tác tự quản tốt.
- 15 phút đầu giờ nghiêm túc : 
-Vệ sinh lớp học sạch sẽ gọn gàng.
(một số em không là trực nhật).
- Bàn ghế chưa thẳng.
- Vệ sinh sân trường làm tự giác.
-Tuấn ăn mặc chưa sạch sẽ.
- Chưa tham gia được lý do trời mưa
2) Kế hoạch tuần 9
- Dạy học tuần 9.
- Tổ 3 làm trực nhật .- Tiếp tục xây dựng không gian lớp học
- Khắc phục mọi tồn tại tuần qua
- Làm vệ sinh môi trường vào sáng thứ 
 3 và thứ 5.
- Cả lớp cùng hát.
-Lớp trưởng báo cáo.
-Từng tổ tự đánh giá những ưu khuyết 
điểm của tổ mình trong tuần qua.
-Ý kiến nhận xét của lớp phó , cá nhân
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Thảo luận kế hoạch tuần tới.
Âm nhạc(tuần19): - Học hát bài :CHÚC MỪNG
 -MỘT SỐ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY BÀI HÁT
I.Mục tiêu
-Hát đúng giai điệu,thuộc lời ca của bài hát.Bước đầu HS nhận biết được sự khác nhau giữa nhịp 3 và nhịp2
-Biết bài hát chúc mừng là một bài hát Nga,tính chất amm nhạc nhịp nhàng,vui tươi
II.Chuẩn bị GV-Chép nhac và lời bài hát ra bảng phụ
 -Bản đồ và một vài trnh ảnh về nước Nga
HS-Nhạc cụ gõ,thanh phách ,song loan
 -Đọc trước lời ca trong SGK
III.Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5phút
1phút
25phút 
8phút 
1phút 
A.Bài cũ
Cả lớp hát bài:-Bạn ơi lắng nghe
 -Cò lả
GV theo dõi ,uốn nắn
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1:Dạy hát bài Chúc mừng
*Dạy hát từng câu ngắn
*-GV cho HS hát ,gõ đệm theo phách
GV nhận xét ,uốn nắn
-GV cho HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 3
GV nhận xét ,uốn nắn
-GV chỉ huy cho HS hát,chú ý nhấn mạnh ở phách thứ nhất
GV nhận xét ,uốn nắn
 *GV cho HS hát kết hơp vận động phụ hoạ
3.Hoạt động2:Một số hình thức trình bày bài hát
GV giúp HS biết một số thuật ngữ chỉ hình thức biểu diễn như ; đơn ca,song ca
C.Củng cố,dặn dò
Cho HS kể tên những bài hát nước ngoài
-Nhận xét tiết học
-Hát cho gia đình nghe
HS hát
HS chú ý tập hát theo GV
Một vài HS hát lại bài
Cả lớp nhận xét
HS thực hiện
Cả lớp theo dõi ,nhận xét ,bổ sung
HS thực hiện
Cả lớp theo dõi ,nhận xét ,bổ sung 
HS thực hiện
Cả lớp theo dõi ,nhận xét ,bổ sung 
HS thực hiện
HS chú ý theo dõi
Tập đọc:	 THƯA CHUYỆN VỚI MẸ.
I - Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhận vật.
- Hiểu từ mới trong bài.
- Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống.
II - Đồ dùng dạy học: 
-Tranh đốt pháo hoa để giảng từ đốt cây bông.
III - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5phút
1phút
25phút
7phút
2phút
A - tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
- Phân đoạn, hướng dẫn.
- Đọc mẫu.
-Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
-Nhận xét , bổ sung.
- Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào?.
-Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?.
-Nhận xét chốt lại.
-Nhận xét cách trò chuyện hai mẹ con Cương.
3. Luyện đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn đọc 1 đoạn.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ý nghĩa của bài.
- Nhận xét giờ học.
- Ôn bài, chuẩn bị bài.
- Đọc và lời câu hỏi bài tần trước.
- Đọc tiếp nối, luyện từ khó, giải nghĩa
từ mới.
- Nhận xét.
- Luyện nhóm đôi, nhận xét.
- Đọc toàn bài.
- Đọc đoạn 1, suy nghĩ, trả lời.
- Bổ sung.
- Đọc đoạn 2.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Bổ sung.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Đọc tiếp nối.
- Thảo luận, trả lời.
- Đọc toàn bài.
- Luyện đọc ở bảng, thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
Toán: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
I - Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
- Biết đựơc hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
II - Đồ dùng dạy học: 
-Thước thẳng và ê ke.
III - Các hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5phút
1phút
10phút
8phút
6phút
8phút
1phút
A - Kiểm tra bài: 	
- Nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu hai đường thẳng song song.
- Vẽ hình chữ nhật ABCD.
- Kéo dài hai cạnh đối diện AB,DC về hai phía ta được hai đường thẳng song song.
* Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
3. Luyện tập:
 Bài 1:
- Vẽ và chỉ AB và DC cặp cạnh song song với nhau.
- Vẽ hình vuông.
- Nhận xét.
 Bài 2:
- Nhận xét.
Bài 3:
- Trong hình MNPQ có các cặp
cạnh nào song song với nhau ?
- Trong hình EDIHG Có các cặp
cạnh nào song song với nhau ?
- Nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhấn mạnh bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn bài, làm bài tập.
- Ba em lên làm bài tập, lớp nhận xét.
- Nêu tên hình.
- Kéo AD và BC, ta cũng có hai đường thẳng song song.
- Nêu ví dụ hai đường thẳng song song.
- Vẽ hai đường thẳng song song.
- Đọc yêu cầu.
- Tìm cặp cạnh song song với nhau.
- Tìm cặp cạnh song song với nhau.
- Đọc yêu cầu bài.
- Nêu các cặp cạnh song song với BE, AB,CB, EG, ED.
- Đọc yêu cầu.
- Suy nghĩ trả lời.
Khoa học: 	PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I - Mục tiêu:
- Kể một số việc nên và không nên làm để phòng tránh đuối nước.
- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước.
II - Đồ dùng dạy - học: 
-Hình 36, 37 SGK.
III - Cáchoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5phút
1phút
10phút
9phút
15phút
1phút
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.
* Mục tiêu: Kể một số việc nên và 
không nên làm để phòng tránh đuối 
nước trong cuộc sống hằng ngày.
* Cách tiến hành:
- Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hằng ngày ? 
- Kết luận.
3. HĐ 2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
* Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc 
khi tập bơi hoặ đi bơi.
* Cách tiến hành:
- Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ?
- Giảng thêm.
- Kết luận.
4. HĐ 3: Đóng vai.
* Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
*Cách tiến hành:
- Chia thành ba nhóm, giao mỗi
nhóm
- Nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Vận dụng tốt.	
- Đọc bài học.
- Tiến hành thảo luận.
- Đại diện trình bày, nhận xét. 
- Thảo luận, trình bày.
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống
-Nêu mặt lợi, mặt hại của phương án lựa chọn.
- Đóng vai.
Đạo đức:	 TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 1).
I - Mục tiêu:
- Hiểu thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
- Biết cách tiết kiệm thời giờ.
II - Tài liệu và phương tiện:
- Ba thẻ có ba màu, SGK.
III - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò. 
5phút
1phút
7phút
10phút
12phút
3phút
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ 1: Kể chuyện Một phút.
- Nhận xét.
- Nêu ba câu hỏi thảo luận.
- Nhận xét, chốt lại.
3. HĐ 2: Thảo luận nhóm (BT 2).
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Kết luận: HS đến phòng thi muộn cóthể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. Hànhkhách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. Người bệnh đưa đếnbệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng.
4HĐ3: Bày tỏ thái độ.(BT 3).
- Tiến hành tương tự.
- Kết luận: 
+ Ý kiến (d) là đúng.
+ Các ý kiến (a), (b), (c) là sai.
5. Hoạt động tiếp nối:
- Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ 
- Đọc ghi nhớ.
- Phân vai minh hoạ cho câu chuyện.
- Tiến hành thảo luận.
- Nêu kết quả thảo luận.
- Nhóm thảo luận.
- Nhóm trình bày, chất vấn.
- Bày tỏ ý kiến của mình qua thẻ.
- Đọc ghi nhớ.
- Liên hệ sử dụng thời gian của bảnthân
- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. (BT 4).
 Ngày giảng:Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008
Toán: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
I - Mục tiêu:
- Biết sử dụng thước thẳng, ê ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường cao của tam giác.
II - Đồ dùng dạy học: -Thước thẳng và ê ke.
III - Các hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5phút
1phút
8phút
7phút
20phút
5phút
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.	
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng đã cho.
- Vừa vẽ vừa nêu cách vẽ.
- Theo dõi thao tác của GV.
- Nhận xét.
3. Vẽ đường cao của tam giác:
- Vẽ bảng tam giác ABC.
- Yêu cầu vẽ đường thẳng đi qua 
điểm A và vuông góc với cạnh BC
 của tam giác.
* Đường cao của tam giác chính là
 đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.
- Vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C 
 của tam giác ABC.
- Một tam giác có mấy đườngcao ?
4. Thực hành:
Bài 1: 	
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
-Nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.	
- Về ôn lại bài.
- Ba em làm bài, lớp nhận xét.
- Một em vẽ bảng, lớp vẽ ở VBT.
- Quan sát, giúp đỡ các em chưa vẽ 
được hình.
- Đọc tên tam giác.
- Một em vẽ bảng, lớp vẽ vở nháp.
- Vài em nhắc lại.
- Có ba đường cao.
- Đọc yêu cầu bài, 3 em vẽ ở bảng,
lớp vẽ vào vở.
- Ba em đó cách thực hiện vẽ của mình.
- Đọc yêu cầu.
- Ba em vẽ hình, nêu bước vẽ.
- Đọc yêu cầu, vẽ hình vào vở.
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I - Mục đích, yêu cầu:
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè người thân.
-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện, biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợ với điệu bộ, cử chỉ.
- Chăm chú nghe bạn kể, đánh giá đúng lời bạn kể.
II - Đồ dùng dạy học: 
-Ghi phiếu như SGV hướng dẫn.
III - Các hoạt động dạy học:	.	
TG
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5phút
1phút
5phút
7phút
20phút
2phút
A - Kiểm ... Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không?
- Hãy nêu các cặp cạnh song có trong hình chữ nhật ?
- Nêu kích thước hình chữ nhật cần vẽ.
- Hướng dẫn vẽ.
3. Thực hành:
Bài 1:
- Nhận xét.
- Yêu cầu tính chu vi hình chữ nhật.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Nhận xét, kết luận chung.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
-Ôn lại bài và chuẩn bị cho bài sau.
- Hai em lên vẽ hình,lớp vẽ ở giấy.
- Nhận xét bạn.
- Đều là góc vuông.
- MN với QP, MQ với PN.
- Vẽ vào giấy nháp.
- Đọc đề toán.
- Vẽ vào vở bài tập
- Nêu cách vẽ.
- Tiến hành tính.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài cá nhân
- Dùng thước để đo độ dài hai đường 
chéo của hình chữ nhật và kết luận: Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.
Chính tả: (nghe - viết) THỢ RÈN
I - Mục đích, yêu cầu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Thợ rèn.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
II - Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ hai bác thợ rèn đang quay búa.
- Phiếu ghi nội dung bài 2a.
III - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5phút
1phút
25phút
7phút
1phút
A - Kiểm tra bài cũ:
- Đọc các từ bắt đầu r / gi / d.
- Nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe - viết:
- Đọc toàn bài thơ.
- Đọc từ dễ viết sai.
- Nhận xét.
- Bài thơ cho em biết gì về bác thợ rèn ?
- Nhắc nhở khi viết
- Đọc từng câu.
- Đọc toàn bài.
- Chấm một số bài.
- Nhận xét.
3. Luyện tập:
Bài 2a:
- Dán phiếu, gọi HS lên chơi tiếp sức.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học thuộc những câu thơ trên.
- Ghi bảng.
-Nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi SGK.
- Đọc thầm bài thơ.
- Luyện bảng con.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Lắng nghe, viết bài.
- Soát lỗi.
- Đổi vở dò lỗi.
- Đọc yêu cầu.
- Suy nghĩ, làm bài.
- Thực hiện bài tập.
- Chữa bài.
Khoa học:	ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1)
I - Mục tiêu:
 - Củng cố sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- HS biết áp dụng kiến thức vào cuộc số
II - Đồ dùng dạy học: 
-Phiếu ghi 4 câu hỏi, tranh rau, quả, con giống.
III - Các hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5phút
1phút
10phút
20phút
5phút
A - Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu câu hỏi, nhận xét.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ 1: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng?
* Mục tiêu: Củng cố về trao đổi chất với môi trường.Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá
* Cách tiến hành: Chơi theo các nhân.
- Ghi sẵn câu hỏi.
3. HĐ 2: Tự đánh giá.
* Mục tiêu: Áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét chế độ ăn uống của mình.
* Cách tiến hành: 
- Gợi ý
- Theo dõi.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, biết vận dụng trong cuộc sống.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Lần lượt lên bốc thăm và rả lời.
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Ghi tên các thức ăn đồ uống của mình
của mình trong tuần và đánh giá các
tiêu chí trên, sau đó trao đổi với bạn
bên cạnh.
- Một số em trình bày kết quả làm việc
cá nhân.
 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm2009
Thể dục: BÀI 18.
I - Mục tiêu:
- Ôn động tác vươn thở, tay, chân. Học sinh thực hiện đúng động tác.
- Học động tác : lưng, bụng. Thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. Biết cách chơi, chơi nhiệt tình. 
II - Điạ điểm – Phương tiện:
- Địa điểm: Vệ sinh sân trường sạch sẽ.
- Phương tiện: 1 còi, phấn vạch xuất phát và đích.
III - Nội dung và phương pháp lên lớp
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò. 
7phút.
26phút.
6 phút.
1. Phần mở đầu: 
- Nhận lớp, phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học.
2. Phần cơ bản: 
a) Bài thể dục phát triển chung.
* Ôn động tác vươn thở, tay, chân.
- Hô cho HS tập ba động tác một lần.
- Quan sát, uốn nắn.
- Nhận xét.
* Học động tác lưng - bụng:
- Nêu động tác, làm mẫu.
- Quan sát, nhận xét.
* Ôn cả 4 động tác:
- Hô cho lớp tập 2 lần.
b) Trò chơi vận động.
- Trò chơi Cóc kiện trời
- Nhắc lại trò chơi, cách chơi.
3. Phần kết thúc: 
- Đứng tại chỗ thả lỏng, vỗ tay hát.
- Hệ thống bài.- Nhận xét, đánh giá giờ học và giao việc về nhà.
- Tập hợp, báo cáo sĩ số.
- Chạy một vòng, về đứng thành 
vòng tròn. 
- Khởi động và chơi trò chơi 
Làm theo hiệu lệnh.
- Cán sự hô cho lớp tập. 
- Cho tập luyện theo tổ.
- Từng tổ lên tập.
- Luyện tập.
- Cán sự lên hô cho lớp tập.
- Tập luyện.
- Tiến hành chơi. 
.
Toán: 	 THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I - Mục tiêu:
- Biết sử dụng thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke để vẽ hình vuông có số đo cạnh cho trước.
II - Đồ dùng dạy học: 
-Thước, ê ke, com pa.
III - Các hoạt động dạy học:	
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5phút
1phút
10phút
23phút
1phút
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:	
2. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cho trước.
- Hình vuông có các cạnh như thế nàovới nhau ?	
- Các góc ở các đỉnh của hình vuông là góc gì ?
- Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm.
- Hướng dẫn vẽ từng thao tác nhỏ.
3. Thực hành:	
Bài 1:
- Yêu cầu nêu rõ từng bước vẽ của mình.
Bài 2:
- Hướng dẫn đếm hình tròn, xác địnhtâm của hình tròn bằng cách vẽ hai đường chéo của hình vuông.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài.
- Hai em làm bài, lớp nhận xét.
- Bằng nhau. 
- Là các góc vuông.
- Quan sát.
- Lên vẽ hình vuông có cạnh 5 cm, lớp
vẽ giấy nháp.
- Đọc đề bài.
- Tự vẽ hình vuông 4 cm vào VBT và 
tính chu vi, diện tích hình đó.
- Nêu yêu cầu, vẽ hình vào VBT.
- Đổi vở kiểm tra chéo. 
- Nêu yêu cầu, tự vẽ hình, kiểm tra hai đường chéo có bằng nhau không.
- Báo cáo kết quả.
Tập làm văn: 	LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN.
I - Mục đích, yêu cầu:
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trao đổi.
- Lập dàn ý của bài trao đổi mục đích.
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục,đạt mục đích đặt ra.
II - Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ viết sẵn đề bài.
III - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5phút
1phút
5phút
10phút
6phút
14phút
1phút
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn phân tích đề bài:
- Gạch chân từ quan trọng.
3. Xác định mục đích trao đổi; hình 
 dung những câu hỏi sẽ có:
+ Nội dung trao đổi gì ?
+ Đối tượng trao đổi là ai ? 
+ Mục đích trao đổi để làm gì ?
+ Hình thức thể hiện sự trao đổi là gì?
4.HS trao đổi theo cặp:
- Quan sát chung, giúpđỡ từng nhóm.
5. Trình bày trước lớp:
- Nêu tiêu chí đánh giá.
6.Củng cố, dặn dò:
- Về viết lại bài trao đỏi ở lớp.
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.	
- Đọc lại đoạn văn chuyển thể từ trích đoạn vở kịch Yết Kiêu viết ở nhà.
- Đọc thầm, tìm từ quan trọng ở đề bài.
- Ba em đọc nói 3 gợi ý.
- Suy nghĩ, phát biểu.
- Đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung câu 
trả lời, giải đáp thắc mắc có thể đặt ra.
- Đóng vai người thân, cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp.
- Trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau.
- Một số cặp thi đóng vai trước lớp.
- Bình chọn cặp trao đổi hay nhất,
giàu sức thuyết phục nhất.
- Nhắc lại một số điều cần ghi nhớ.
Kĩ thuật:	KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2)
I - Mục tiêu:
- Khâu được mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, chịu khó.
II - Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình khâu mũi đột thưa.
- Vải trắng, len, kim khâu.
III - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5phút
25phút
8phút
5phút
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách khâu các mũi khâu đột thưa ?
- Nêu cách kết thúc đường khâu ?
- Nhận xét.
B - Dạy bài mới:
1. HĐ 3: Thực hành khâu đột thưa.
- Nhận xét và củng cố kĩ thuật khâu đột thưa theo hai bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Hướng dẫn thêm những điều cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Quan sát, uốn nắn.
2. HĐ 4: Đánh giá kết quả của HS.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
+ Đường vạch thẳng, cách điều cạnh 
dài của vải. Khâu được các mũi khâu đột thưa. Đường khâu tương đối thẳng,không bị dúm. Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- Nhận xét chung.
3. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, về ôn khâu đột thưa, chuẩn bị bài sau.
- Trả lời, nhận xét.
- Nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các 
thao tác khâu đột thưa.
- Lắng nghe.
- Tiến hành thực hành.
- Trưng bày sản phẩm.
- Tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên.
HĐNGLL ATGT:BÀI 3
 I - Mục tiêu:- Học sinh biết được xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, dễ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn.
 - Giáo dục học sinh ý thức đi xe cỡ nhỏ, khi tham gia giao thông phải thực hiện đảm bảo an toàn giao thông.
 II - Chuẩn bị:- Tài liệu., mẫu chuyện về giao thông.
 III - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5 phút 
1phút 
15phút 
15hút 
5phút
1)Kiểm tra bài cũ: 
 2)Bài mới:
 a)Giới thiệu bài:
b) Những điều kiện đảm bảo đi xe đạp an toàn.
 -Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận.
 + Xe đạp an toàn là xe như thế nào?
+ Khi đi xe đạp cần phải tuân thủ theo qui tắc nào?
 -Đưa tranh vẽ giải thích.
c,Những qui định để đảm bảo để đảm bảo khi đi đường:
-Cho học sinh quan sát các tranh vẽ.
-Nêu câu hỏi .
-Chốt lại những ý chính để học sinh nắm bắt khi tham gia giao thông.
+Không được lạng lách đánh võng.
+Không đèo nhau đi hàng ngang.
+Không được đi vào đường cấm đường ngược chiều.
+Không buông thả hai tay hoặc cầm ô, kéo súc vật.
-Theo em để đảm bảo an toàn người đi xe đpj phải đi như thế nào?
-Chốt lại những ý chính. 
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học, nhắc học sinh
về xem lại bài.
- Vận dụng đúng khi tham gia giao thông đường bộ.
-Đọc phần bài học tiết trước
-Là xe phải có vành chắc chắn đúng kích cỡ với lứa tuổi, có đủ hai phanh, có đèn chiếu sáng, đèn phát quang.
- Thảo luận ghi ra giấy.
 -Cùng các nhóm nhận xét, bổ sung.
-Thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Nhận xét bổ sung hóm của bạn.
-Đọc phần bài học.
Đã kiểm tra ngày tháng năm 2008
 TT
Nguyễn Thị Thương

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 cuc hay (9).doc