TẬP ĐỌC : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU :
1. Đọc : Đọc lưu loát toàn bài .
- Đọc đúng các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ) .
2. Hiểu các từ ngữ : Ngắn chùn chùn, thui thủi, và các từ ngữ trong chú thích .
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu. Xoá bỏ áp bức bất công .
II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
Tranh minh hoạ trong SGK , truyện Dế Mèn phiêu lưu kí .Băng giấy viêt sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
A . Mở đầu : GV giới thiệu năm chủ điểm của sách Tiếng Việt tập I . Yêu cầu cả lớp mở mục lục để đọc . Gọi 2 HS đọc tên năm chủ điểm . GV kết hợp nói sơ qua nội dung trong từng chủ điểm .
Thứ hai, ngày 29 tháng 8 năm 2005 Tập đọc : dế mèn bênh vực kẻ yếu I . mục đích - yêu cầu : 1. Đọc : Đọc lưu loát toàn bài . - Đọc đúng các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. - Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ) . 2. Hiểu các từ ngữ : Ngắn chùn chùn, thui thủi, và các từ ngữ trong chú thích . - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu. Xoá bỏ áp bức bất công . II . đồ dùng dạy- học : Tranh minh hoạ trong SGK , truyện Dế Mèn phiêu lưu kí .Băng giấy viêt sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc . III . các hoạt động dạy- học : A . Mở đầu : GV giới thiệu năm chủ điểm của sách Tiếng Việt tập I . Yêu cầu cả lớp mở mục lục để đọc . Gọi 2 HS đọc tên năm chủ điểm . GV kết hợp nói sơ qua nội dung trong từng chủ điểm . B . Dạy bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : GT bài . Năm 1941 nhà văn Tô Hoài đã viết truyện Dế Mèn phiêu lưu kí , đến nay truyện đã được tái bản nhiều lần và dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới . Các bạn nhỏ ở khắp mọi nơi trên thế giới đều rất thích truyện này. Bài tập đọc hôm nay :” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí . GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu để HS biết hình dáng của Dế Mèn và Nhà Trò. Hoạt động 2 : Luyện đọc . - 1 HS giỏi đọc toàn bài . - HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài ( GV kết hợp khen những HS đọc đúng ) .Đoạn 1 : Hai dòng đầu ( vào câu chuyện ) . Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo ( hình dáng Nhà Trò ) . Đoạn 3 :Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò ) . Đoạn 4 : Phần còn lại ( hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn ) - HS đọc nối tiếp lần hai kết hợp giải nghĩa một số từ trong phần chú thích . - HS luyện đọc theo nhóm đôi . - GVđọc diễn cảm cả bài . Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài . -HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi : Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh nào ? ( Dế Mèn đi qua vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê , lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội ) . - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi : Tìm những chi tiết cho thâý chị Nhà Trò rất yếu ớt ? ( Thân hình chị bé nhỏ gầy yếu,người bự những phấn như mới lột . Cánh mỏng,ngắn chùn chùn quá yếu lại chưa quen mở . Vì ốm yếu chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh túng thiếu ). - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi : Nhà Trò bị bọn Nhện đe doạ, ức hiếp như thế nào ? ( Trước đây,mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết .Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn ,không trả được nợ Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận ,lần này chúng dăng tơ đe bắt chị ăn thịt ). - HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi : Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? ( -Lời nói: Em đừng sợ,hãy trở về cùng với tôi đây.Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu ;Lời nói dứt khoát,mạnh mẽ làm Nhà Trò thấy yên tâm. - Cử chỉ,hành động :Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra,dắt Nhà Trò đi ). .Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích và cho biết vì sao em thích ? Hoạt động 4 :Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . GV hỏi HS nhận xét cách đọc . GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn : Năm trước .không thể ăn hiếp kẻ yếu . GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu . Hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa truyện . HS quan sát tranh . HS lắng nghe . - 4 HS đọc nối tiếp . 4 HS đọc nối tiếp Từng cặp 2 HS đọc . -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi trong bài. -3HS nêu. -HS nhận xét. -4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài ( đọc diễn cảm ) -HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. -HS thi đọc diễn cảm. Hoạt động 5 : Củng cố - dặn dò : Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? Nhận xét hoạt động trên lớp . Về đọc diễn cảm và chuẩn bị bài “ Mẹ ốm” toán : ôn tập các số đến 100 000 I . mục tiêu : Giúp HS ôn tập về : - Cách đọc , viết các số đến 100 000 . - Phân tích cấu tạo số . II . đồ dùng dạy học : Bảng con + phấn Ôn tập lại các kiến thức lớp Ba . III. các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Ôn lại cách đọc số,viết số và các hàng . - GV viết số: 83251 yêu cầu HSđọc số ,nêu rõ chữ số hàng đơn vị,chữ số hàng trăm,chữ số hàng nghìn ,chữ số hàng chục nghìn của số . - GV hướng dẫn tương tự như trên với các số :83001; 80201; 80001. - GV cho HS nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền nhau ( 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? 1trăm bằng mấy chục ? ) - Gọi HS nêu các số tròn chục , tròn trăm, tròn nghìn , tròn chục nghìn . Hoạt động 2 : Luyện tập . Bài 1 : 1 a . GV kẻ sẵn tia số trên bảng và hướng dẫn HS nhận xét ,tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này . 1b. Cho HS làm tương tự . Bài 2 : Cho HS tự phân tích mẫu và tự làm . Chú ý : số 70008 đọc là bảy mười nghìn không trăm linh tám . Bài 3 : Cho HS nêu bài mẫu các bài còn lại làm bảng con . Bài 4 : GV vẽ hình lên bảng gọi HS nêu cách làm gọi 3 HS lên bảng làm . Hướng dẫn HS nhận xét sửa bài . HS đọc số và nêu giá trị của tong chữ số trong số . HS nêu . 1HS nêu và làm trên bảng . HS tự làm vào vở . HS làm bảng con . 3 HS lên bảng làm bài . Hoạt động 3 : Củng cố- dặn dò : HS viết bảng con các số : 45056 ; 60080 . Nhận xét tiết học . Khoa học : c on người cần gì để sống ? I . mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng : Nêu được những yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình . Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống . II . đồ dùng dạy - học : Hình phóng to trang 4-5 SGK . Phiếu học tập . Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác “ . Iii . hoạt động dạy - học : Å 1 . Khởi động : HS hát vui . 2 . Bài mới : Hoạt động của thầy hoạt động của trò Hoạt động 1 : Động não . * Mục tiêu : HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình . * Cách tiến hành : -Bước 1 : GV đặt vấn đề và nêu yêu cầu : . Kể những thứ em cần hàng ngày để duy trì sự sống của mình ? Gọi HS nêu và ghi các ý kiến HS nêu lên bảng : - Điều kiện vật chất : thức ăn , nước uống ,quần áo,nhà ở, các đồ dùng trong gia đình ,các phương tiện đi lại, - Điều kiện tinh thần,văn hoá ,xã hội :tình cảm gia đình ,bạn bè,làng xóm,các phương tiện học tập,vui chơi , giải trí, . - Bước 2 : GV rút ra nhận xét chung dựa trên những ý kiến các em đã nêu . Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập và SGK . *Mục tiêu : HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như nhưngz sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người mới cần . * Cách tiến hành : - Bước1 :Hoạt động nhóm . GV phát phiếu thảo luận nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận để đánh dấu vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người ,động vật và thực vật . -Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp . - Bước 3 : Thảo luận cả lớp . GV yêu cầu HS mở SGK tham khảo để trả lời câu hỏi : . Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình ?. . Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì ? GV hướng dẫn HS rút ra kết luận . Kết luận : - Con người, động vật và thực vật đềucần thức ăn , nước, không khí , ánh sáng , nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sốngcủa mình . - Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần nhà ở ,quần áo ,phương tiện giao thông và những tiện nghi khác . Ngoài những yêu cầu về vật chất ,con người còn cần những điều kiện về tinh thần , văn hoá , xã hội . Hoạt động 3 : Trò chơi cuộc hành trình đến các hành tinh khác . * Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học về những điều cần để duy trì sự sống của con người . * Cách tiến hành : - Bước 1 : GV chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu ( Nội dung 20 tấm phiếu bao gồm những thứ cần có để duy trì cuộc sống và những thứ các em muốn có ) - Bước 2 : Hướng dẫn cách chơi và chơi . - GV yêu cầu mỗi nhóm bàn bạc và chọn ra 10 thứ ( có trong 20 tấm phiếu ) mà các emthấy cần phải mang theo khi đến các hành tinh khác ( những tấm phiếu loại ra phải nộp lại cho GV ) - Tiếp theo mỗi nhóm chọn tiếp 6 thứ cần thiết hơn trong số 10 thứ vừa chọn để mang theo ( những tấm phiếu vừa loại ra phải nộp lại cho GV ) - Bước 3 :Thảo luận Các nhóm đính những tấm phiếu vừa chọn lên bảng đại diện các nhóm lên giải thích tại sao nhóm mình lại lựa chọn như vậy ? Mỗi HS nêu một ý ngắn gọn HS thảo luận nhóm trong 5 phút . Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm, HS khác bổ sung . HS tham khảo SGK và trả lời câu hỏi . HS đọc phần kết luận . Các nhóm thảo luận và chọn 10 phiếu . HS tiếp tục chọn và loại ra 4 tấm phiếu, chỉ giữ lại 6 tấm phiếu . Đại diện các nhóm lên trình bày tại sao ? 3 . củng cố - dặn dò . GV gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ . Nhận xét tiết học . Thứ ba, ngày 30 tháng 8 năm 2005 Tập làm văn : thế nào là kể chuyện ? I . mục đích- yêu cầu : 1 . Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện . Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác . 2 . Bước đầu biết xâydựng một bài văn kể chuyện . Ii . đồ dùng dạy- học : Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 . Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện “ Sự tích hồ Ba Bể “. Iii . các hoạt động dạy- học : 1 . Khởi động : HS hát vui . 2 . Dạy bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 :Giới thiệu bài . Lớp Bốn , các em sẽ học những bài tập làm văn khó hơn lớp Ba nhưng cũng rất lí thú cô ( thầy )sẽ dạy các em về cách viết đoạn văn ,bài văn kể chuyện ,miêu tả, viết thư ; dạy cách trao đổi ý kiến với người thân , giới thiệu địa phương, tóm tắt tin tức , điền vào giấy tờ in sẵn . Tiết học ngày hôm nay, các em sẽ học để biết thế nào là bài văn kể chuyện . Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS nhận xét Bài tập 1 : Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 1HS kể lại câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”. HS thảo luận nhóm theo nội dung bài tập theo ba nội dung . a. Câu chuyện có những nhân vật nào ? b. Các sự việc xảy ra và kết quả các sự việc ấy. c. ý nghĩa của câu chuyện . GV ghi kết quả thảo luận lên bảng . a . Các nhân vật : Bà cụ ăn xin . Mẹ con bà nông dân . Những người dự lễ hội . b . Các sự việc xảy ra và kết quả : + Bà cụ ăn xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không ai cho . + Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ trong nhà . + Đêm khuya, bà cụ hiện hìn ... ầu tiên trong bài là gì ? - Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu ? - Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40 ? GV yêu cầu HS làm bài . GV nhận xét và cho điểm HS . Bài 4 : - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông . - Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi bằng bao nhiêu ? - GV giới thiệu : Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có : P = a x 4 . -Yêu cầu HS đọc đề bài tập 4 , sau đó làm bài . GV nhận xét ghi điểm . HS lắng nghe . Tính giá trị của biểu thức . HS đọc thầm . HS làm vào vở , 4 HS lên bảng làm . HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm . - Cột thứ ba trong bảng cho biết giá trị của biểu thức . - Là 8 x c - Là 40 . Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 = 40 . 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở . - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo cạnh nhân với 4 . - Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi của hình vuông là a x 4 . HS đọc công thức tính chu vi của hình vuông . 3 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm vào vở. a. Chu vi của hình vuông là : 3 x 4 = 12 ( cm ) b. Chu vi của hình vuông là : 5 x 4 = 20 ( cm ) c. Chu vi của hình vuông là : 8 x 4 = 32 ( cm ) 4 . Củng cố- Dặn dò : Nhận xét tiết học . Về làm bài tập : Tìm a để giá trị của biểu thức 54 x a là : a. 255 b. 450 c. 90 Luyện từ và câu : Luyện tập về cấu tạo của tiếng I . mục đích- yêu cầu : 1 . Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trức 2.Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ . Ii . đồ dùng dạy- học : Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần ( ding màu khác nhau cho ba bộ phận : âm , đầu , vần , thanh ) Bộ xếp chữ , từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau và các tiếng khác nhau . Iii . các hoạt động dạy- học : 1 . Khởi động : Cho HS hát vui . 2 . Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài ( theo bảng kẻ sẵn ) : Phân tích ba bộ phận của các tiếng trong câu “ Lá lành đùm lá rách”. 3 . Dạy bài mới : Hoạt động của thầy hoạt động của trò Hoạt động 1 : Giới thiệu bài . Bài trước , các em đã biết mỗi tiếng gồm ba bộ phận là âm đầu, vần và thanh . Hôm nay , các em sẽ làm một số bài tập để nắm vững hơn cấu tạo của tiếng . Hoạt động 2 : Làm bài tập Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tâp 1 . Hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi để phân tích cấu tạo của tong tiếng trong câu tục ngữ Gọi lần lượt các nhóm lên điền vào bảng Tiếng : âm đầu : Vần : thanh GV nhận xét và sửa bài . Bà tập 2 : HS đọc câu tục ngữ , tìm các tiếng bắt vần với nhau và nêu miệng . ( Hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là : ngoài- hoài có vần giống nhau oai . Bài 3 : HS đọc yêu cầu của bài, Cho HS thi đua làm trên bảng lớp ( Chia lớp thành hai đội , đại diện hai đội cử người lên bảng làm ) . HS nhận xét sửa sai . Lời giải : + Các cặp tiếng bắt vần với nhau : choắt - thoắt, xinh- nghênh . + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn : choắt- thoắt + Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn : xinh- nghênh . Bài 4 : GV hỏi, gợi ý để HS trả lời câu hỏi . Qua các bài tập trên , em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau ? ( Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau- giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn ). Bài 5 : Giải câu đố . Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài và câu đố , HS thi giải đúng . Gợi ý : Đây là câu đố chữ nên cần tìm lời giải là các chữ ghi tiếng . Câu đố yêu cầu : bớt đầu = bớt âm đầu ; bỏ đuôi = bỏ âm cuối . Lời giải : + Dòng 1 : Chữ bút bớt đầu thành út . +Dòng 2 : Đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút thành chữ ú + Dòng 3,4 : Để nguyên thì chữ đó là chữ bút . HS lắng nghe . HS thảo luận nhóm đôi và trình bày kết quả . Cả lớp nhận xét . HS nêu . HS thi đua làm trên bảng . HS trả lời miệng . HS giải miệng . 4 . Củng cố- Dặn dò : Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Những bộ phận nào nhất thiết phải có ? Nêu ví dụ . Chuẩn bị bài Nhân hậu- đoàn kết. Nhận xét tiết học . Kể chuyện : sự tích hồ ba bể I . mục đích - yêu cầu : 1 .Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ HS kể lại được câu chuyện đã nghe phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt một cách tự nhiên . - Hiểu truyện , biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện : Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể , câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái , khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng . 2 . Rèn kĩ năng nghe : - Có khả năng nghe thầy, cô kể chuyện , nhớ chuyện . - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện . Nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn , kể tiếp được lời bạn . Ii . đồ dùng dạy- học : Tranh phóng to minh hoạ truyện trong SGK . Tranh về hồ Ba Bể . Iii . Các hoạt động dạy- học : 1 . Khởi động : HS hát vui . 2 . Dạy bài mới : Hoạt động của thầy hoạt động của trò Hoạt động 1 : giới thiệu truyện . Trong tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm “Thương người như thể thương thân “các em sẽ được nghe cô ( thầy ) kể câu chuyện giải thích sự tích của hồ Ba Bể -Một hồ nước rất to , đẹp thuộc tỉnh Bắc Kạn . trước khi nghe kể chuyện , các em hãy quan sát tranh minh hoạ , đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện hôm nay trong SGK . Hoạt động 2 : GV kể chuyện sự tích của hồ Ba Bể . * Lần1 : GV vừa kể vừa kết hợp giải nghĩa một số từ . . Cầu phúc : cầu xin được hưởng điều tốt lành . . Giao Long : Loài rắn lớn còn gọi là thuồng luồng . Bà goá : Người phụ nữ có chồng bị chết . . Làm việc thiện : làm điều tốt lành cho người khác . Bâng quơ : Không đâu vào đâu, không có cơ sở để tin tưởng . *GV kể lần 2 : kết hợp với tranh . Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS kể chuyện kết hợp với trao đổi ý nghĩa của truyện . Yêu cầu HS đọc tong bài tập trong SGK và kể chuyện theo nhóm 4 . *Hướng dẫn HS tìm ý nghĩa câu chuyện : Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì ? GV chốt lại : Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái ( như hai mẹ con bà nông dân ) và khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng . - Yêu cầu HS bình chọn các bạn kể hay , hiểu câu chuyện nhất . HS đọc thầm yêu cầu và quan sát tranh trong SGK HS lắng nghe . HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập . Kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 4 . Kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh . 2 HS kể toàn chuyện . HS bình chọn . 3 . Củng cố- Dặn dò : - Nhận xét tiết học . -Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe . - Xem trước nội dung tiết kể chuyện “Nàng tiên ốc “. Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2005 đạo đức : vượt khó trong học tập I . mục tiêu : Học xong bài này HS có khả năng : Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập . Cần phảI có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn . Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. Biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. Quý trọng và học tập những tấm gương vượt khó trong cuộc sống và trong học tập . Ii . đồ dùng dạy- học : Tranh minh hoạ truyện Một học sinh nghèo vượt khó. Các mẩu truyện, tấm gương vượt khó trong học tập . Giấy khổ to . Iii . Các hoạt động dạy- học : Tiết i Hoạt động của thầy hoạt động của trò 1 . Khởi động : HS hát vui. 2 . Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Kể chuyện Một học sinh nghèo vượt khó. GV giới thiệu bài : Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn, rủi ro, điều quan trọng là chúng ta phảI biết vượt qua . Chúng ta hãy cùng xem bạn thảo trong truyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào ? GV ghi tựa bài lên bảng. GV kể chuyện. Gọi 2 HS kể tóm tắt câu chuyện . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm (câu hỏi 1 và 2 SGK) Chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm thảo luận câu hỏi + Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày ? ( Nhà xa trường, bố mẹ thường xuyên đau ốm . Sáng đi học, chiều về Thảo phải giúp đỡ bố mẹ nhiều việc : chăn vịt, chăn gà, tưới rau giúp bố mẹ.) + Trong hoàn cảnh khó khăn như thế, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt ? ( ở lớp, Thảo chăm chú học tập, chỗ nào chưa hiểu Thảo hỏi ngay thầy giáo hoặc bạn bè, buổi tối học bài , sáng dậy sớm xem lại bài và học thuộc . ) Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận . GV và cả lớp nhận xét . Hoạt động 3 : Thảo luận theo nhóm đôi . HS thảo luận câu hỏi : Nếu ở trong hoàn cảnh như bạn Thảo, em sẽ làm gì ? Đại diện các nhóm trình bày cách giải quyết . GV kết luận về cách giảI quyết tốt nhất. Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân . HS làm bài tập 1: GV yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do . GV kết luận a, b, d là những cách giải quyết tích cực. GV hỏi để rút ra ghi nhớ : Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra điều gì ? 3 HS nhắc lại ghi nhớ . 3 . Củng cố, dặn dò : Thực hiện các hoạt động ở mục thực hành SGK. Chuẩn bị bài tập 3,4 . Nhận xét tiết học . 2 HS kể chuyện, cả lớp lắng nghe. HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả . HS nêu cách giải quyết . HS chọn . HS đọc ghi nhớ . Tập đọc : thư thăm bạn I . mục đích- yêu cầu : + Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba . + Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn ,muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn . + Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư . Ii . đồ dùng dạy- học : Tranh minh hoạ bài học . Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt . Băng giấy viết câu, đoạn thư cần hướng dẫn HS luyện đọc . Iii . Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy hoạt động của trò 1 . Khởi động : HS hát vui . 2 . Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời các câu hỏi trong bài . 3 . Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài . Hôm nay, các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn. Lá thư cho thấy tình cảm trân thành của một bạn HS ở tỉnh hoà bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba. Trong tai hoạ, con người phải thương yêu nhau , giúp đỡ lẫn nhau . Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết thư này . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc . Gọi 1 HS giỏi đọc bài . HS đọc nối tiếp tong đoạn của bài . + Đoạn 1 từ đầu đến chia buồn với bạn . + Đoạn 2 tiếp theo đến những người bạn mới như mình. 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ. HS lắng nghe .
Tài liệu đính kèm: