Tiết 2 ĐẠO ĐỨC :
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I-MỤC TIÊU
Học xong bài này,HS có khả năng:
1-Hiểu:
-Công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS.
-HS phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo,cô giáo.
2-Biết bày tỏ sự kính trọng,biết ơn các thầy giáo,cô giáo.
II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
-SGK Đạo đưc 4.
-Các băng chữ sử dụng cho hoạt động 3,tiêt1.
-Kéo,giấy màu, bút màu,hồ dán để sử dụng 2, tiết 2.
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 15. Từ 8/12 đến 12/12/2008 THỨ MÔN HỌC TIẾT TÊN BÀI GIẢNG 2 8/12 Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán LTVC 1 2 3 4 5 Biết ơn thầy giáo, cô giáo Cánh diều tuổi thơ Chia hai số có tận cùng chữ số 0 Mở rộng vốn từ: Đồ chơi, trò chơi 3 9/12 Chính tả Toán Lịch sử Kể chuyện Khoa học 1 2 3 4 5 Nghe – viết: Cánh diều tuổi thơ Chia cho số có hai chữ số Nhà Trần và việc đắp đê Kể chuyện đã nghe, đã đọc Tiết kiệm nước 4 10/12 Mĩ thuật Tập đọc Toán Tập làm văn Kỹ thuật 1 2 3 4 5 Vẽ tranh: Vẽ chân dung Tuổi ngựa Chia cho số có hai chữ số Luyện tập miêu tả đồ vật Cắt , khâu, thêu sản phẩm tự chọn 5 11/12 Toán LTVC Aâm nhạc 1 2 3 Luyện tập Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi Học bài hát tự chọn 6 12/12 Tập làm văn Toán Địa lý Khoa học SHTT 1 2 3 4 5 Quan sát đồ vật Chia cho số có hai chữ số(tt) Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ (tt) Bảo vệ nguồn nước Sinh hoạt lớp tuần 15 Thứ hai ngày 8 tháng12 năm 2008 Tiết 1 Chào cờ TUẦN 15 Tiết 2 ĐẠO ĐỨC : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO I-MỤC TIÊU Học xong bài này,HS có khả năng: 1-Hiểu: -Công lao của các thầy â giáo, cô giáo đối với HS. -HS phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo,cô giáo. 2-Biết bày tỏ sự kính trọng,biết ơn các thầy giáo,cô giáo. II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN -SGK Đạo đưc 4. -Các băng chữ sử dụng cho hoạt động 3,tiêt1. -Kéo,giấy màu, bút màu,hồ dán để sử dụng 2, tiết 2. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động: Hát vui. 2.Kiểm tra bài cũ: -HS đọc phần ghi nhớ. 3. Bài mới: Hoạt động 1:Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (bài tập 4- 5 SGK) -HS trình bày, giới thiệu. -Lớp nhận xét, bình luận. -GV nhận xét. Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ 1.GV nêu yêu cầu. 2.GV nhắc HS nhớ gởi tặng các thầy cô giáo,cô giáo cũ tấm thiếp mà mình đã làm. Kết luận chung -Cần phải kính trọng,biết ơn các thầy giáo,cô giáo. -Chăm ngoan,học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. Hoạt động nối tiếp Thực hiện các nội dung ở mục”thực hành” trong SGK. 4. Củng cố –dặn dò: -Nhận xét ưu,khuyết điểm. HS trình bày nhận xét HS làm việc theo nhóm HS thực hành Tiết 3 TẬP ĐỌC CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài. 2.Hiểu các từ ngữ trong bài(mục đồng, huyền ảo,khát vọng, tuổi ngọc, khát khao). Hiểu nội dung bài: II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1,Khởi động: Hát vui. 2.Kiểm tra bài cũ: Hai HS đọc tiếp nối nhau đọc chuyện Chú Đất Nung(phần sau) trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK. 3.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc -Bài chia ra làm 2 đoạn: đoạn 1(5dòng),đoạn 2(còn lại). GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ được chú thích sau bài: Một, hai HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài : HS đọc thầm các câu hỏi,tự trả lời. Mỗi nhóm trả lời 3 câu hỏi. Gợi ý trả lời các câu hỏi : Câu hỏi 1 : Tác giả đã chọn những chi tiết để tả cánh diều ? Câu hỏi 2 (tách làm hai câu hỏi nhỏ) : -Trò chơi thả diều đem lại trẻ em những niềm vui lớn như thế nào ? -Trò chơi thả diều đem lại cho ước mơ của trẻ em như thế nào Câu 3: Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ? c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn.. 4.Củng cố, dặn dò -GV hỏi HS về nội dung bài - Nhận xét tiết học HS đọc nối tiếp từng đoạn -Cánh diều mềm mại như cánh bướm./ Trên cánh diều có nhiều loại sáo – sáo đơn, sáo kép, sáo bè Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. (Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.) (Nhìn lên bầu trời huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng HS trả lời Làm việc theo nhóm Tiết 4 TOÁN CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG BẰNG CHỮ SỐ O I-MỤC TIÊU Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. II- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động: Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : -Bước chuẩn bị HS cần được ôn một số nội dung sau đây : a)Chia nhẩm cho 10, 100, 1000; .. b) Quy tắc chia một số cho một tích -Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. 320 : 40 = ? a) Tiến hành theo cách chia một số cho một tích: Nêu nhận xét : 320 :40 = 32 :4 Có thể cũng xoá một chữ số ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 :4, Rồi chia như thường (32 :4 = 8 ). b) Thực hành : 320 40 - Đặt tính. 0 8 - Cũng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia. -Thực hiện phép chia. 32 : 4 = 8 Khi đặt phép tính theo hàng ngang, ta ghi 320 : 40 = 8. +Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia 32000 : 400 = ? Thực hành : Bài 1 : Số bị chia sẽ không còn chữ số 0 (sau khi xóa các chữ số 0). b)Số bị chia sẽ còn chữ số 0 (sau khi xoá bớt các chữ số 0). 85000 : 500 =850 :5 = 170 (thương có chữ số 0 tận cùng). 92000 : 400 = 920 : 4 = 230 Bài 2 : X x 40 = 25600 b) X x 90 = 3780 X = 25600 : 40 X = 37800 : 90 X = 640 X = 420 Bài 3 : Bài giải Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là : 180 : 20 = 9 (toa) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là : 180 : 30 = 6 ( toa ) Đáp số : a) 9toa b) 6 toa. Chú ý : Nếu còn thời gian có thể tổ chức cho HS làm bài tập sau đây : Đúng ghi Đ; sai ghi S : 90 : 20 = 4 (dư 1) 90 : 20 = 4 ( dư 10) 4.Củng cố- dặn dò : Nhận xét ưu, khuyết điểm. HS thực hành cùng GV HS thực hiện HS thực hiện HS nhận xét HS ®Ỉt tÝnh theo cét däc HS làm bảng con. HS làm trên phiếu BT. Hslàm vào vở. Tiết 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU : MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI I -MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. HS biết tên một số đồ chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại. 2. Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tờ giấy khổ to viết tên các đồ chơi, trò chơi ( lời giải BT2). - Ba, bốn tờ phiếu viết yêu cầu của BT3, 4 (để khoảng trống cho HS điền nội dung). III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động : Hát vui. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra 2 HS. Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 : - GV dán tranh minh hoạ. Cả lớp quan sát kĩ từng tranh,nói đúng, nói đủ tên những đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh. -GV mời HS lên bảng chỉ vào tranh minh hoạ,nói các đồ chơi ứng với các trò chơi .GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung : Bài tập 2 -GV dán lên bảng tờ giấy đã viết tên các đồ chơi, trò chơi. -HS viết vào vở một số đồ chơi, trò chơi mới lạ với mình. VD : Đồ chơi : bóng – quả cầu – kiếm – quân cờ – súng phun nước .. Trò chơi : đá bóng – đá cầu – đấu kiếm – cờ tướng – bắn súng phun Bài tập 3 - Cả lớp theo dõi trong SGK. GV nhắc HS trả lời đầy đủ ý của bài tập. Nói rõ những đồ chơi có ích có hại như thế nào ? Chơi đồ chơi thế nào có lợi, thế nào thì có hại ? Đại diện các nhóm trình bày, kèm lời thuyết minh. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại : Bài tập 4 Lời giải : say mê, say sưa, đam mê, mê thích, ham thích, hào hứng - Gv yêu câu mỗi HS đặt một câu với một trong các từ trên. 4. Củng cố – dặn dò : Gv nhận xét tiết học. HS đọc yêu cầu đề bài. HS làm mẫu (theo tranh 1) : đồ chơi diều :trò chơi : thả diều. Hs đọc yêu cầu của bài học. HS nhìn giấy đọc bài. HS đọc yêu cầu của bài học HS trao đổi theo cặp Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2008 Tiết 1 CHÍNH TẢ CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Nghe và viết đúng chính tả ,trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ. 2. Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch thanh hỏi / thanh ngã. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Một vài đồ chơi phục cho BT(2),3 Ví dụ : chong chóng, chó lái xe, chó bông biết sủa, tàu thuỷ, ô tô cứu hoả, búp bê. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Khởi động : Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của bài. b) Hướng dẫn HS nghe – viết -GV ( hoặc 1 HS ) đọc đoạn văn viết chính tả trong bài Cánh diều tuổi thơ. Cả lớp theo dõi trong SGK. -HS đọc thầm đoạn văn, GV nhắc HS chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai ( mềm mại, phát dại, trầm bổng), cách trình bày (tên bài, những đoạn xuống dòng). - HS gấp SGK GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. -Trình tự tiếp theo như đã hướng dẫn. c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 : (lựa chọn) HS viết vào vở tên một số đồ chơi, trò chơi mỗi em viết khoảng 8 từ ngữ . 2b) thanh hỏi : -đồ chơi : ô tô cứu hảo, tàu hoả, tàu thuỷ, khỉ đi xe đạp. - trò chơi : nhảy ngựa, nhảy dây, điện tử, thả diều, thả chim, dung dăng dung dẻ. Thanh ngã : đồ chơi : ngựa gỗ trò chơi : bày cỗ, diễn kịch. Bài tập 3 : Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn miêu tả đồ chơi ( trò chơi ) dễ hiểu nhấ ... và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng : *Bài tập 2 : - GV mời hai HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện các em nhỏ và cụ già : + HS đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ đặt ra cho nhau + HS2 đọc câu hỏi các bạn nhỏ hỏi cụ già. -GV nhận xét dán bảng so sánh lên bảng, chốt lại lời giải đúng : Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học. HS đọc yêu cầu bài. HS làm cá nhân. HS đọc nối tiếp đọc câu hỏi của mình. Một vài HS làm bài trên phiếu. Dán bài trên bảng lớp, đọc những câu hỏi của mình đã đặt ra. HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. 2,3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ. 2HS đọc nối tiếp yêu cầu BT1. HS thực hiện nhóm. HS đọc yêu cầu bài học. HS đọc lại các câu hỏi. Tiết 3 : Hát nhạc HỌC HÁT: BÀI TỰ CHỌN I.MỤC TIÊU - Hs hát đúng giai điệu và thuộc lời ca,biết thể hiện tình cảm của bài. - HS biết hát kết hợp gõ đệm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: Ơn tập bài cũ giới thiệu bài hát mới a. Ơn tập b. Giới thiệu bài hát mới:” Khăn quàng thắp sáng bình minh” 2. Phần hoạt động a. Nội dung 1: Dạy bài hát “ Khăn quàng thắp sáng bình minh” * Hoạt động 1: Dạy hát GV trình bày bài hát Dạy học sinh hát từng câu *Hoạt động 2: Luyện tập Luyện tập bài hát theo dãy bàn b. Nội dung 2: Hát kết hợp gõ đệm * Hoạt động 1: Hát kết hợp gõ đệm * Hoạt động 2: Tập biểu diễn GV nhận xét Phần kết thúc Nhận xét giờ học - 2 HS hát bài Cị lả - HS học hát từng câu - Luyện tập bài hát theo dãy bàn - Hát kết hợp gõ đệm - Hát gõ đệm theo phách - Hát gõ đệm theo nhịp - 2 dãy bàn đứng hát và nhún theo nhịp 2 - 2 nhĩm lên bảng biểu diễn Thứ sáu, ngày12 tháng12 năm 2008 Tiết 1 TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT ĐỒ VẬT I –MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.HS quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ) ; phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. 2.Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK. -Một số đồ chơi : gấu bông, thỏ bông, ô tô; búp bê biết bò, biết múa, hát ; máy bay; tàu thuỷ, bộ xếp hình, con quay, chong chóng bày trên bàn để HS chơi quan sát. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động : Hát vui. Kiểm tra bài cũ : Dạy bài mới : a)Giới thiệu bài : b) Phần nhận xét Bài tập 1 -Ba HS tiếp nhau đọc yêu cầu của bài và các gợi ý a, b ,c, d. -Một số HS giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát. -HS đọc thầm yêu cầu của bài và ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào vở hoặc VBT (nếu có) theo cách gạch đầu dòng. Cả lớp và GV nhận xét Bài tập 2 -GV nêu câu hỏi : Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? c)Phần ghi nhớ Hai, ba HS đọc ghi nhớ Phần luyện tập - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lập dàn ý của bài văn tả đồ chơi đó. -HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. GV nhận xét, bình chọn được bạn lập dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể nhất). Củng cố – dặn dò : -GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi. - HS tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát của mình. HS đọc. +Phải quan sát theo một trình độ hợp lí – từ bao quát đến bộ phận. +Quan sát bằng nhiều giác quan : mắt, tay, tai.. HS viết kết quả quan sát. HS trình bày kết quả của mình. Tiết 2 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( tt ) I – MỤC TIÊU Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số. II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động : Hát vui. Kiểm tra bài cũ : 6789 :45 ; 9236 : 23 3. Dạy bài mới : 1. Trường hợp chia hết 10105 : 43 = ? Đặt tính Tính từ trái sang phải Lần 1 : *101 chia cho 43 được 2, viết 2; 2 nhân 3 bằng 6; 11 trừ 6 bằng 5, viết 5 nhớ 1 ; 2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9 ; 10 trừ 9 bằng 1, viết 1. Lần 2 :* Hạ 0, được 150 ; chia 43 được 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9; 10 trừ 9 bằng 1, viết 1nhớ 1. 3 nhân 4 bằng 12, thêm 1 bằng 13; 15 trừ 13 bằng 2, viết 2. Lần 3 :* Hạ 5 được 215 ; 215 chia 43 được 5, Viết 5 ; 5 nhân 3 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0, viết 0 nhớ 1 ; 5 nhân 4 bằng 20, thêm 1 bằng 21 ; 21 trừ 21 bằng 0, viết 0. Chú ý : GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn : 101 : 43 = ? Có thể ước lượng 10 : 4 = 2(dư 2) 150 : 43 = ? Có thể ước lượng 15 : 4 = 3 (dư 3) 215 : 43 = ? Có thể ước lượng 20 : 4 = 5 2. Trường hợp chia có dư 26345 : 35 = ? Hướng dẫn thực hiện tương tự như trên. Thực hành Bài 1 : HS đặt tính rồi tính. Bài 2 : Đổi đơn vị : Giờ ra phút, km ra m. Chọn phép tính thích hợp. Tóm tắt 1giờ 15 phút : 38km 400 m 1 phút : ..m ? Bài giải 1giờ 15phút = 75 phút 38km 400m = 38400m Trung bình mỗi phút người đó đi được là : 38400 : 75 = 512 (m) Đáp số : 512m. Củng cố – dặn dò : Nhận xét ưu, khưyết điểm. Chuẩn bị tiết sau “ Luyện tập”. 10105 43 15 2 10105 43 150 23 21 10105 43 150 235 215 00 4HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào bảng con. HS lên bảng làm, HS còn lại vào vở. Tiết 3 ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I – MỤC TIÊU SGV II – ĐỒ DÙNG DẠYHỌC Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ ( do HS và GV sưu tầm ). III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1Khởi động : Hát vui Kiểm tra bài cũ : -Trong lễ hội có những hoạt động gì ? Kể tên một số hoạt động và lễ hội mà em biết. 3. Dạy bài mới : a) Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước * Hoạt động 1 : HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi sau : Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước ? Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. Từ đó, em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân ? - HS trình bày kết quả. *Hoạt động 2 : -HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác đồng bằng Bắc Bộ. - GV giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt (do có sản phẩm thức ăn lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo như cám, ngô, khoai ). + Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh Hoạt động 3 : - Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế nào ? - Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ? - Kể tên các loại cây xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ. GV giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa đông Bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ. Củng cố – dặn dò : GV nhận xét ưu, khuyết điểm. HS làm việc cá nhân. HS trả lời nhũng câu hỏi. HS thảo luận. HS dựa vào tranh, thảo luận. HS trả lời câu hỏi trong SGK. HS trình bày kết quả. Tiết 4 KHOA HỌC LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I – MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết : -Làm thí nghiệm không khí có quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật. - Phát biểu định nghĩa về khí quyển. II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình trang 62, 63 SGK. - Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm : III –HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Khởi động : Hát vui. Kiểm tra bài cũ : -Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước ? 3. Dạy bài mới : +Hoạt động 1 : Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật. -GV chia nhóm, yêu cầu các em đọc các mục thực hành trang 62 SGK dể biết cách làm. -HS làm thí nghiệm theo nhóm, GV đi tới các nhóm giúp đỡ : - Trước tiên cả nhóm cùng thảo luận và đưa ra giả thuyết là “ xung quanh ta có không khí” -Làm thí nghiệm chứng minh : -Cả nhóm thảo luận rút ra kết luận trên. -GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả và giải thích về cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta. *Hoạt động 2 : Thí nghiệm chứng minh không khí có trong chỗ rỗng của mọi vật. -GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm này. -Tiếp theo, GV yêu cầu các em đọc các mục Thực hành trang 63 SGK để biết cách làm. -Làm thí nghiệm như gợi ý trong SGK : Quan sát và miêu tả hiện tượng khi mở nút chai rỗng đang bị nhúng chìm trong nước và hiện tượng khi nhúng miếng bọt biển khô vào Nước. Giải thích các hiện tượng đó. -Các nhóm thảo luận rút ra kết luận trên. GV yêu cầu đại diện báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm kể trên. *Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí. GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm đọc mục Quan sát trang 65 SGK. HS quan sát hình vẽ và mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c và sử dụng các từ nén lại và giãn ra để nói về tính chất của không khí qua thí nghiệm này. -GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc cả nhóm. 4. Củng cố, dặn dò : -Nhận xét ưu, khuyết điểm. Chia nhóm báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát. HS thảo luận nhóm. HS thảo luận nhóm. HS đọc HS thí nghiệm theo nhóm HS làm việc theo nhóm. HS làm việc cả lớp. HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK. Tiết 5 Sinh hoạt lớp TUẦN 15 Đánh giá tuần 15 – Về nề nếp: Thực hiện đúng giờ giấc ra vào lớp và thể giũa giờ - Nhắc HS học kém cần ôn luyện nhiều hơn 2. Phương hướng tuần 16 -Oån định nề nếp học tập - Thi đua học tốt - Tích cực nộp các khoản quỹ
Tài liệu đính kèm: