Đạo đức
YÊU LAO ĐỘNG (TT)
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng:
-Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-SGK Đạo đức 4.
-Một số đồ dụng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 17. Từ 22/12 đến 26/12/2008 THỨ MÔN HỌC TIẾT TÊN BÀI GIẢNG 2 22/12 Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán LTVC 1 2 3 4 5 Yêu lao động (tt) Rất nhiều mặt trăng Luyện tập Câu kể Ai làm gì? 3 23/12 Chính tả Toán Lịch sử Kể chuyện Khoa học 1 2 3 4 5 Nghe – viết: Mùa đông trên rẻo cao Luyện tập chung Ôn tập học kỳ I Một phát minh nho nhỏ Ôn tập học kỳ I 4 24/12 Mĩ thuật Tập đọc Toán Tập làm văn Kỹ thuật 1 2 3 4 5 Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông Rất nhiều mặt trăng (tt) Dấu hiệu chia hết cho 2 Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn 5 25/12 Toán LTVC Aâm nhạc 1 2 3 Dấu hiệu chia hết cho 5 Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? Ôn tập 6 26/12 Tập làm văn Toán Địa lý Khoa học SHTT 1 2 3 4 5 Luyện tập đoạn văn miêu tả đồ vật Luyện tập Ôn tập học kỳ I Kiểm tra học kỳ I Sinh hoạt lớp tuần 17 Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2008 Tiết 1 Chào cờ TUẦN 17 Tiết 2 Đạo đức YÊU LAO ĐỘNG (TT) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng: -Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -SGK Đạo đức 4. -Một số đồ dụng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: đọc ghi nhớ bài Yêu lao động. -Tai sao ta phải yêu lao động? 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài *Hoạt động 1: làm việc theo nhóm đôi (B T 5) -HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi. -GV mời một vài HS trình bày trước lớp. Lớp thảo luận, nhận xét. *Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ. -HS trình bày, giới thiệu về các bìa viết, tranh các em đã vẽ về một công việc mà các em yêu thích và các tư liệu sưu tầm được (BT3,4,6) -Cả lớp th¶o luận, nhận xét. -GV nhận xét, khen những bài viết, tranh vẽ tốt. *Kết luận chung Hoạt động tiếp nối -Thực hiện nội dung mục thực hành trong SGK. 4.Củng cố – dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Xem trước bài Kính trọng, biết ơn người lao động. -2-3 HS đọc bài, lớp lắng nghe. -HS trả lời , lớp nhận xét. -HS đọc đề bài -HS tập trung nhóm đổi để thảo luận -HS trả lời , lớp nhận xét -Cả lớp lắng nghe. -HS nêu, lớp nhận xét và bổ sung. -HS thảo luận, lớp nhận xét. -Cả lớp lắng nghe. +Cả lớp lắng nghe. -HS thực hành. -Cả lớp lắng nghe. pTiết 3 Tập đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I.MỤC TIÊU 1.Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. 2.Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ đọc truyện Trong quan ăn “Ba-cá-bóng” theo cách phân vai. 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt. -GV giới thiệu tranh minh hoạ cho lớp quan sát -Cho HS luyện đọc theo cặp. -2 HS đọc cả bài. -GV đọc diễn cảm cả bài *Tìm hiểu bài Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? +Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? +Các vị thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa? +Tai sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được? -HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: +Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thầøn và các nhà khoa học? +Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn. +sau khi biét rõ công chúa muón cộmt mạt trăng theo ý nàng, chú hề đã làm gì +Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà? ( công chúa vui sướng ra kkhỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.) *Luyện đọc diễn cảm -Cho một tốp 3 HS đọc truyện phân vai. GV hướng dẫn HS đọc đúng lời các nhận vật. -Cho cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: Thế là chú hề đến gặp . Bằng vàng rồi. 4.Củng cố – dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Xem trước bài “ Rất nhiều mặt trăng tiếp theo”. -HS đọc, lớp nhận xét -Lớp trả lời, nhận xét +HS luyện đọc theo đoạn và nêu ý nghĩa từng đoạn. Lớp nhận xét. -2 HS đọc cả bài. -HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: -HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: -HS trả lời câu hỏi , lớp nhận xét và bổ sung +HS trả lời, lớp nhận xét và bổ sung. -HS luyện đọc diễn cảm, lớp nhận xét. -Cho cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: Thế là chú hề đến gặp . Bằng vàng rồi. Tiết 4 Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Giúp HS rèn kĩ năng : -Thực hiện các phép tính nhân và chia. -Giải bài toán có lời văn. -Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -Cho 2 HS lên bảng thực hiện tính chia sau : HS 1: 41535 195 HS 2: 80120 245 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Luyện tập *Bài tập 1: -Cho HS tính tích của hai số hoặc tìm một thừa số rồi ghi vào vở -Tướng tự cho HS tính thương của hai số hoặc tìm số bị chia hay số chia rồi ghi vào vở *Bài tập 2: -Cho HS đặt tính rồi tính vào bảng con. *Bài tập 3: -GV gợi ý HS các bước giải như sau: +Tìm số đồ dùng học toán mà sở GD đã nhận. +Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường. *Bài tập 4: -Cho HS đọc biểu đồ . GV nhận xét sửa bài 4.Củng cố – dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Xem trước bài “ Luyện tập chung tiếp theo” . -Cả lớp theo dõi và nhận xét -HS đọc đề bài -HS làm tính vào vở, nêu kết quả, lớp nhận xét. -HS thực hiện vào bảng con. -Cả lớp lắng nghe, sau đó giải vào vở học. -HS đọc , lớp nhận xét. -Cả lớp lắng nghe. Tiết 5 Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I.MỤC TIÊU 1.Nắm được câu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? 2.Nhận ra hai bộ phạn CN, VN của câu kể Ai làm gì ? , từ đó vbiết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì ? vào bài viết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Giấy khổ to ( hoặc bảng phụ ) viết sẵn từng câu trong đoạn văn ở BT I. 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ Thế nào là câu kể? -Nêu một số ví dụ về câu kể. 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Nhận xét *Bài tập 1,2: -GV cùng HS phân tích làm mẫu câu 2: -GV phát phiếu để học thảo luận theo cặp. , GV nêu nhận xét và kết luận. *Bài tập 3: -Cho một HS đọc yêu cầu của bài -GV và HS đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ hai: -Tiến hành tương tự đối với những câu còn lại. .*Phần luyện tập -Bài tập 1: +HS đọc yêu cầu bài và nêu kết quả. GV nhận xét và kết luận. -Bài tập 2: +Cho HS đọc yêu cầu bài tập và thảo luận theo nhóm đôi. Sau đó nêu kết quả, GV nhận xét và sửa bài. +Bài tập 3: -. GV nhận xét sửa bài cho lớp. 4.Củng cố – dặn dò -GV nhận xét tiết học và biểu dương những học sinh học tốt- -HS trả lời, lớp nhận xét. -HS nêu ví dụ -HS đọc đề bài. hai HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu của bài tập. -Cả lớp lắng nghe suy nghĩ. đại diện các nhóm trình bày kết quả -Cả lớp theo dõi. một HS đọc yêu cầu của bài HS đọc phần ghi nhớ bài. -Tập trung theo nhóm hai bạn -Cá nhân trong nhóm trình bày, lớp bổ sung. -Cả lớp lắng nghe và suy nghĩ -HS tập đặt câu hỏi cho bạn trả lời. HS đọc yêu cầu của bài tập -Cả lớp lắng nghe và làm vào vở bài tập. Sau đó nêu kết quả -Cả lớp lắng nghe. . Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008 Tiết 1 Chính tả MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I.MỤC TIÊU 1.Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao. 2.Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l/n ; ât/ âc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a, BT 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -GV sửa bài tập 2a của tiết trước. 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Hướng dẫn HS nghe viết -Cho HS đọc bài chính tả Mùa đông trên rẻo cao -Cho HS tìm những từ dễ viết sai ( trườn xuống, chít bạc, khua lao xao,) trong bài nêu lên. GV cho các em viết vào bảng con. -Cho HS gấp SGK. GV đọc cho HS viết vào vở. -Trình tự thực hiện như đã hướng dẫn ở tiết trước c/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả *Bài tập 2: -Cho HS đọc thầm đoạn văn và làm vào vở bài tập. -Cho HS nêu kết quả. GV nhận xét và sửa lên bảng lớp ý đúng: loại nhạc cụ – lễ hội – nổi tiếng. giấc ngủ – đất trời – vất vả. *Bài tập 3: -Tiến hành tương tự như bài tập 2. -Giải bài tập : 4.Củng cố – dặn dò -Giáo viên nhận xét tiết học. -Về nhà đọc lại bài chính tả. -HS sửa bài vào vở -HS đọc đề bài -HS theo dõi trong SGK -HS nêu những từ dễ khó viết trong bài và viết vào bảng con. -Cả lớp viết bài vào vở. -Cả lớp đọc thầm và làm bài -HS nhận xét và bổ sung. -HS thực hành như bài tập trên bài tậpTV - ... bài tập 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -GV kiểm tra bài tập 3 của tiết trước. 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Phần nhận xét *Yêu cầu 1: -. GV nhận xét chốt lại ý đúng: Đoạn văn có 6 câu, 3 câu đầu là những câu kể Ai làm gì? .*Yêu cầu 2,3: -Cho HS làm bài tập vào vở GV nhận xét và chốt lại ý đúng. *Yêu cầu 4: -Cho HS tìm kết quả đúng và nêu kết quả, GV nhận xét. (ý b) c/ Phần ghi nhớ nêu ví dụ minh hoạ cho nội dung ghi nhớ. d/ Phần luyện tập *Bài tập 1: - GV nhận xét và kết luận. -Cho HS lên bảng gạch dưới những bộ phận VN. GV nhận xét. *Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở. Sau đó nêu kết quả, GV nhận xét và sửa bài cho lớp. *Bài tập 3: -GV nêu yêu cầu bài tập và hướng dẫn HS quan sát tranh; nhắc HS chú ý nói từ 3-5 câu văn miêu tả hoạt động của các nhận vật trong tranh theo mẫu câu Ai làm gì? -GV nhận xét chung. 4.Củng cố – dặn dò -Cho HS nhắc lại nội đung cần ghi nhớ của bài -HS để bài tập lên bàn -HS đọc đề bài -2 HS đọc, lớp lắng nghe và suy nghĩ. phát biểu ý kiến. HS làm bài tập vào vở -HS nêu kết quả, lớp nhận xét và bổ sung. +Cả lớp lắng nghe và sửa bài. 4 HS đọc ghi nhớ bài. HS đọc yêu cầu bài tập -Cả lớp làm vào vở HS đọc yêu cầu bài tập -HS đọc nêu kết quả, lớp nhận xét. -Lớp theo dõi và sửa bài vào vở.-HS quan sát tranh suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét và bổ sung. -Cả lớp lắng nghe. Tiết 3 Aâm nhạc ÔN TẬP I.MỤC TIÊU Ôn các bài hát - Học thuộc các bài hát 1, Em yêu hòa bình 2, Bạn ơi lắng nghe 3, Trên ngựa ta phi nhanh 4, Khăn quàng thắm mãi vai em 5, Cò lả - Hát đúng giai điệu lời ca và tập biểu diễn b. Ôn tập, tập đọc nhạc II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ Bài mới a.Nội dung 1: Ôn tập 5 bài hát - GV gọi những HS chưa được kiểm tra ở tiết trước b. Nội dung 2: Ôn tập tập đọc nhạc số 1, 2, 3, và 4. Hoạt động 1: Ôn hình tiết tấu Hoạt động 2: ôn bài tập đọc nhạc - GV kiểm tra đánh giá - Cho HS hát GV theo dõi , ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS hát lại 5 bài mỗi bài 2 lượt, vừa hát vừa vận động phụ họa. - Từng HS chọn 1 trong 5 bài hát thể hiện. - HS ôn tập các hình tiết tấu của từng bài tập đọc nhạc - HS đọc từng bài tập đọc nhạc theo đàn kết hợp gõ đệm theo phách. - HS đọc từng bài tập đọc nhạc không có đệm sau đó ghép lời ca. Thứ sáu, ngày 26 tháng12 năm 2008 Tiết 1 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ I.MỤC TIÊU 1.HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn : biết xác định mỗi đonạ văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hịệu mở đầu đoạn văn. 2.Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số kiểu, mẫu cặp sách học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -GV cho một HS nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. -Cho 2 HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em. 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Hướng dẫn HS luyện tập *Bài tập 1: -Cho cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chiếc cặp và trao đổi cùng các bạn bên cạnh. -GV nhận xét chung. *Bài tập 2: -Cho 2 HS đọc yêu cầu đề bài và gợi ý. -GV nhắc HS: Các em nên viết dựa theo ý a, b, c. em cần chú ý tả những đặc điểm riêng của cái cặp của em. GV nhận xét và kết luận. *Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý. -Cách thực hiện như bài tập 2. 4.Củng cố – dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Về nhà viết lại 2 đoạn văn đã thực hiện trên lớp. -2 HS nhắc lại, lớp lắng nghe nx. -Cả lớp lắng nghe nx. -HS đọc đề bài 2 HS đọc nội dung bài. -Cả lớp theo dõi và suy nghĩ -HS đọc thầm và trao đổi nêu kết quả, lớp nhận xét. -Cả lớp lắng nghe và tìm hiểu -Cả lớp lắng nghe. -HS đặt cặp trước mặt để quan sát và viết bài HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình lớp nhận xét và bổ sung. -Cả lớp lắng nghe. -Cả lớp lắng nghe. Tiết 2 Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Giúp HS : -Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. -Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. 3.Bài mới a/Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Thực hành *Bài tập 1: -Cho HS tự làm bài vào vở. Nêu kết quả gv chữa bài. *Bài tập 2: GV cho HS tự làm sau đó nêu kết quả và kiểm tra chéo lẫn nhau. *Bài tập 3: -Cho HS tự làm và giải thích cách làm theo nhiều cách khác nhau. *Bài tập 4: -GV cho HS nhận xét bài tập 3 và nêu số có chữ số tận cùng là 0 thì cừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. *Bài tập 5: -Cho HS thảo luận theo từng cặp sau đó nêu kế luận: Loan có 10 quả táo. 4.Củng cố – dặn do ø-GV nhận xét tiết học. -2-3 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét. -HS đọc đề bài -Cả lớp làm vào vở -Cả thực hiện, đổi vở nhận xét lẫn nhau. -HS làm vào vở, nêu các cách làm. -HS nhận xét và nêu kết quả. -HS thảo luận theo nhóm đôi, nêu kết quả. Tiết 3 Địa lý ÔN TẬP HỌC KỲ I I.MỤC TIÊU - Học xong bài này HS biết hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc bộ, Tây nguyên, và đồng bằng Bắc bộ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ địa lý tự nhiên - Phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ - Thủ đô Hà Nội có những tên gọi nào khác? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ và thủ đô Hà nội trên bản đồ. c. Hoạt động 2: - Nêu hoạt động của thiên nhiên và hoạt động của con người ở đồng bằng Bắc bộ. d. Hoạt động 3: GV nêu câu hỏi: Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là - Trung tâm chính trị. - Trung tâm văn hóa khoa học - Kể tên một số trường đại học , viện bảo tàng ở Hà Nội 3. Củng cố, dặn dò - HS lên bảng chỉ - Thảo luận theo nhóm - Cả lớp nhận xét - Thảo luận nhóm đại diện các nhóm trình bày. - 1 số HS trả lời câu hỏi. ĐỀ KIỂM TRA MƠN KHOA HỌC CUỐI HỌC KỲ I Đề : Viết chữ Đ vào ơ trước câu đúng , chữ S vào trước câu sai ( từ câu 1đến câu 2). Câu 1 . Để phịng tránh tai nạn đuối nước ta cần : Chơi đùa gần ao , hồ , sơng , suối . Khơng lội qua suối khi trời mưa lũ , dơng bão . Tập bơi , hoặc bơi ở nơi cĩ người lớn và phương tiện cứu hộ. Khơng cần đậy nắp các chum , vại ,bể chứa nước . Câu 2. Khi sử dụng nước uống cần chú ý : a. Đun sơi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc tồn tại trong nước . b. Uống ngay nước mưa vì nước mưa là nước sạch , khơng cĩ vi khuẩn . c. Đun sơi nước đã lọc vì lọc chỉ loại bỏ được một số chất khơng tan trong nước. * Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( từ câu 3 đến câu 4 ) . Câu 3 . Hiện tượng nước trong tủ lạnh biến thành đá là hiện tượng : A . Ngưng tụ . B . Đơng đặc . C . Nĩng chảy . D . Bay hơi . Câu 4 . Để cĩ sức khoẻ tốt , chúng ta cần : A . Ăn nhiều loại thức ăn cĩ chất béo . B . Ăn nhiều loại thức ăn cĩ chất đạm . C . Ăn nhiều loại thức ăn cĩ chứa vi – ta – min , chất khống và chất xơ . D . Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi mĩn ăn . Câu 5. Nối thơng tin ở cột A với thơng tin ở cột B cho thích hợp : A Thiếu chất đạm Thiếu vi – ta – min A Thiếu i ốt Thiếu vi – ta – min D B Mắt nhìn kém , cĩ thể dẫn đến bị mù lồ . Bị cịi xương Bị suy dinh dưỡng . Cơ thể mắt phát triển chậm , kém thơng minh , bị bướu cổ . Câu 6 . Điền các từ cho sẵn dưới đây vào sơ đồ sao cho thích hợp : Thải ra Thức ăn ; Nước ; Khơng khí ; Chất thừa ; Cặn bã . Con người Lấy vào Con người Con người Câu 7 . Để phịng một số bệnh lây qua đường tiêu hố chúng ta cần phải làm gì ? HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ , CHO ĐIỂM MƠN , KHOA HỌC Câu 1. ( 2 điểm ) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Đáp án : a . S ; b . Đ ; c . Đ ; d . S Câu 2 . ( 1,5 điểm ) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm . Đáp án : a . Đ ; b . S ; c . Đ Câu 3 . ( 1 điểm ) Đáp án : B Câu 4 . 1 điểm Đáp án D Câu 5 . ( 1 điểm ) Nối mỗi ơ được 0,25 điểm . A Thiếu chất đạm Thiếu vi – ta – min A Thiếu i ốt Thiếu vi – ta – min D B Mắt nhìn kém , cĩ thể dẫn đến bị mù lồ . Bị cịi xương Bị suy dinh dưỡng . Cơ thể mắt phát triển chậm , kém thơng minh , bị bướu cổ . Con người Con người Câu 6 . ( 1,5 điểm ) Đáp án : - Lấy vào : Thức ăn ; Nước ; Khơng khí ( 0,75 điểm ). - Thải ra : Chất thừa ; Cặn bã ( 0,75 điểm ). Câu 7 . ( 2 điểm ) Học sinh cần trả lời các ý sau : - Giữ vệ sinh ăn uống , ăn uống sạch sẽ ( 0,75 điểm ) - Giữ vệ sinh cá nhân : rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện ( 0,5 điểm ) - Giữ vệ sinh mơi trường : sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh ; xử lí phân , rác thải đúng cách ; diệt ruồi , muỗi thường xuyên ( 0,75 điểm ) Tiết 5 Sinh hoạt lớp TUẦN 17 1.Đánh giá công tác tuần 17 - Nề nếp tương đối tốt - Học tập : Vẫn còn một số HS chưa học bài trước khi đến lớp - Vệ sinh : sạch sẽ 2. Công tác tuần 18 - Cần học bài và làm bài trước khi đến lớp - Duy trì vệ sinh sạch sẽ - Phụ đạo HS yếu kém
Tài liệu đính kèm: