Đạo đức : BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh hiểu:
- Phải biết ơn thầy cô giáo vì thầy cô là người dạy dỗ chúng ta nên người.
- Biết ơn thầy giáo cô giáo thể hiện truyền thống “ Tôn sư trọng đạo” của dân tộc ta. Biết ơn thầy giáo cô giáo làm tình cảm thầy trò luôn gắn bó.
- Thái độ: Kính trọng lễ phép với thầy cô. Có ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy cô giáo những việc phù hợp.
- Biết chào hỏi lễ phép, thực hiện nghiêm túc yêu cầu của thầy giáo cô giáo.
- Biết làm giúp thầy cô một số công việc phù hợp.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ các tình huống ở BT1
- Bảng phụ ghi các tình huống.
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Đạo đức : BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO I/ Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu: - Phải biết ơn thầy cô giáo vì thầy cô là người dạy dỗ chúng ta nên người. - Biết ơn thầy giáo cô giáo thể hiện truyền thống “ Tôn sư trọng đạo” của dân tộc ta. Biết ơn thầy giáo cô giáo làm tình cảm thầy trò luôn gắn bó. - Thái độ: Kính trọng lễ phép với thầy cô. Có ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy cô giáo những việc phù hợp. - Biết chào hỏi lễ phép, thực hiện nghiêm túc yêu cầu của thầy giáo cô giáo. - Biết làm giúp thầy cô một số công việc phù hợp. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ các tình huống ở BT1 - Bảng phụ ghi các tình huống. III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Khởi động: hát vui. 2/ Kiểm tra : Thế nào là hiếu thảo ông bà cha mẹ? Kể tấm gương hiếu thảo. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Xử lí tình huống. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Yêu cầu các nhóm đọc tình huống trong sách và thảo luận để trả lời các câu hỏi: + Yêu cầu HS làm việc cả lớp. + Yêu cầu đại diện nhóm đóng vai , các nhóm khác theo dõi và nhận xét. chúng ta nên người. “ Thầy cô như thể mẹ cha Kính yêu, chăm sóc mới là trò ngoan” Hoạt động2: Làm việc cả lớp. + GV đưa ra bức tranh thể hiện các tình huống như BT1 SGK. + Lần lượt hỏi: bức tranh thể hiện lòng kính trọng biết ơn thầy giáo hay không? ( Thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo) + Kết luận: + Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn kính trọng thầy cô giáo? + Nếu em có mặt trong tình huống ở bức tranh3 em sẽ nói gì với bạn HS đó? Hoạt động 3: Làm việc nhóm đôi. + GV đưa bảng phụ có ghi các hành động. + Yêu cầu HS thảo luận hành động nào đúng, hành động nào sai? Vì sao? ( Hành động 3,6 là đúng. Hành động 1,2, 4, 5 là sai). .) Kết luận: Viêïc chào hỏi lễ phép, học tập chăm chỉ cũng là sự biết ơn các thầt cô giáo. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân. + Phát cho HS 2 tờ giấy màu xanh, vàng. + Yêu cầu HS viết vào tờ giấy xanh những việc làm thể hiện sự biết ơn các thầy cô giáo, viết vào giấy màu vàng những việc em đã làm mà cảm thấy chưa ngoan, còn làm cô buồn, chưa biết ơn thầy cô. + Yeu cầu HS dán lên bảng theo 2 cột. + Yêu cầu 2 HS đọc kết quả. Kết luận: HS đã biết ơn thầy cô giáo hay chưa? Động viên các em chăm ngoan hơn, mạnh dạn hơn. 4/ Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. ®¹o ®øc :BiÕt ¬n thÇy gi¸o c« gi¸o TIẾT 2 Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm + GV phat cho mỗi nhóm HS 3 tờ giấy và bút. + Yêu cầu các nhóm viết lại các câu thơ, ca dao tục ngữđã sưu tầm vào giấy, tên các chuyện kể đã sưu tầmđược vào tờ giấy khác. + Yêu cầu nhóm dán lên bảng kết quả theo 3 nhóm. .+ Kết luận : Các câu ca dao tục ngữ khưên ta điều gì Hoạt động 2: Thi kể chuyện. + Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Lần lượt mỗi HS kể cho các bạn của nhóm nghe câu chuyện mà mình sưu tầm được hoặc kỉ niệm của mình. + Yêu cầu các nhóm chọn 1 câu chuyện hay để thi kể chuyện. + GV và HS nhận xét tuyên dương nhóm kể hay. + Kết luận: Các câu chuyện mà các em được nghe đều thể hiện bài học gì? Hoạt động 3: Sắm vai xử lí tình huống + GV đưa ra 3 tình huống + Yêu các nhóm thể hiện cách giải quyết. + Em có tán thành cách giải quyết của nhóm bạn không? + Tại sao các em chọn cách giải quyết đó? Cách làm đó có có tác dụng gì? + Kết luận: thầy cô. Tình huống 3 Mặc dù em bị hiểu lầm em vẫn phải kính trọngthầy cô.Vì thầy cô là Nhận xét tiết học. -HStr¶ lêi- nx HS làm theo nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trả lời. + Yêu cầu HS làm việc cả lớp. + Yêu cầu đại diện nhóm đóng vai , các nhóm khác theo dõi và nhận xét. 2 nhóm đóng vai. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. HS trả lời. HS lắng nghe. HS nhắc lại. HS quan sát các bức tranh HS giơ tay nếu đồng ý bức tranh thểhiện lòng biết ơn. Không giơ tay nếu bức tranh không thể hiện kính trọng. HS trả lời. ( Biết chào lễ phép, giúp đỡ thầy cô những việc phù hợp, chúc mừng, cảm ơn các thầy cô giáo khi cần thiết.) ( Em khuyên các bạn, giải thích cho các bạn cần phải lễ phép với tất cả các thầy cô giáo mặt dù cô không dạy mình) HS làm việc theo nhóm đôi, nhận xét thảo luận đúng, sai và giải thích. + Tổ chức làm việc cả lớp + Yêu cầu đại diện các nhóm đọc kết quả HS lắng nghe HS làm việc cá nhân HS dán lên bảng 2 HS đọc kết quả. HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên trình bày. HS trả lời. HS thảo luận nhóm Đại diện 2 nhóm lên kể. Cả lớp theo dõi nhận xétHS thảo luận nhóm đôi. Trình bày cách giải quyết. HS lắng nghe. Thøø hai ngµy th¸ng n¨m 200 TẬP ĐỌC : CHÚ ĐẤT NUNG. I/ Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai,nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm đọc phân biệt lời người kể với lời câc nhân vật. - Hiểu nội dung truyện. Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Khởi động: Hát vui. 2/ Kiểm tra: Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? + Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ viết như thế nào? + Câu chuyện khuyên ta các em điều gì? 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng. a/ Luyện đọc: - GV chia đoạn : 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến đi chăn trâu. + Đoạn 2:Tiếp đến thuỷ tinh. + Đoạn 3: Đoạn còn lại - Cho HS đọc nối tiếp. - Cho HS luyện đọc từ khó: cưỡi ngựa tía,kị sĩ, cu Chắt - Cho HS đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. b/ Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 : + Cu Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau như thế nào +Chú bé đất đi đâu và gặp chuyện gì - HS đọc đoạn còn lại: + Vì sao chú bé đất quyết định trở thành chú đất nung+ Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì? c/ Luyện đọc diễn cảm: - Cho HS đọc phân vai. - Luyện đọc diễn cảm. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn cuối. - Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét khen nhóm đọc hay. 4/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lai bài tập đoc. 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. HS lắng nghe. 3 HS đọc nối tiếp. Tìm từ khó và luyện đọc. HS đọc nhóm đôi HS lắng nghe. 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi. HS ý kiến. - HS đọc đoạn 2: 1 HS đọc to, trả lời câu hỏi. 1 HS đọc và trả lời câu hỏi. Hs TL 4 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông hòn Rấm. 2 nhóm thi nhau đọc. Cả lớp nhận xét. CHÍNH TẢ NGHE VIẾT: PHÂN BIỆT: S / X, ÂT / ÂC. I/ Mục tiêu: - HS nghe đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê. - Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai. II/ Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, giấy khổ to viết đoạn văn ở BT 2a, 2b - Một tờ giấy khổ A4. III/ Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Khởi động: Hát vui. 2/ Kiểm tra: - Cho HS viết trên bảng lớp. GV đọc6 tiếng có âm đầu l/ n hoặc im, iêm cho HS viết. - GV nhận xét cho điểm. 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng. - GV đọc đoạn chính tả một lần. + Đoạn văn Chiếc áo búp bê có nội dung gì? (Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với bao tình cảm yêu thương.) - GV nhắc HS viết hoa tên riêng: bé Ly, chị Khánh. - Cho HS viết từ ngữ dễ viết sai: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu. - GV đọc cho HS viết. - Chấm chữa bài - Nhận xét chung. * Luyện tập: 2a/ Chọn tiếng bắt đầu bằng s hoặc x. - Cho HS đọc yêu cầu của BT - Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 3, 4 nhóm HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng: xinh xinh, trong xóm, xúm xứ, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ. 3 a/ Tìm các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s, x - Cho HS đọc yêu cầu đề - GV giao việc. - Cho HS làm bài. GV phát giấy bút dạ cho 2 nhóm. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng 4/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng viết. HS còn lại viết vào vở nháp. HS lắng nghe. HS trả lời.- ý kiến. HS viết vào bảng con. HS viết vào vở. Đổi chéo bài chấm. 1 HS đọc yêu cầu BT HS làm vào VBT. 3 HS làm vào giấy lên đính trên bảng. Cả lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu BT 2 nhóm làm vào giấy dán kết quả bài làm lên bảng lớp. Cả lớp làm vào vở. Lớp nhận xét. TOÁN : CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số. -Aùp dụng tính chất một tổng ( một hiệu) chia cho một số để giải các bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Khởi động: Hát vui. 2/ Kiểm tra: -- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm BT 47m x 27m = 101kg x 25 = GV nhận xét cho điểm. 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng. So sánh giá trị của biểu thức: GV viết lên bảng 2 biểu thức: ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 GV yêu cầu HS tính giá trị của 2 b ... ời Lớp nhận xét. HS chép lời giải đúng vào VBT Một số HS trả lời Lớp nhận xét. 1 HS đọc cả lớp lắng nghe HS làm bài cá nhân Một số HS trình bày Lớp nhận xét. 3 HS đọc ghi nhớ 1 HS dọc cả lớp đọc thầm. HS làm theo nhóm. 4 nhóm lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét. LỊCH SỬ : NHA Ø TRẦN THÀNH LẬP I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: Hoàn cảnh ra đời của vua Trần.. Về cơ bản, nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặt biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi nhau. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập cho HS. III/ Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Khởi động : Hát vui. 2/ Kiểm tra: - Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất nhà Tống để làm gì? - Hãy tường thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến trên bờ phía Nam trên sôngNhư Nguyệt của quân ta? - Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai? GV nhận xét cho điểm. 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng. - GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần: Cuối thễ kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Trong tình thể triều đình lục đục, nhân dân cơ cực, nạn ngoại xaGâm đe doạ, nhà Lý phải dựa vào họ Trần để gìn giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh và buộc nhường ngôi cho chồng, đó là vào năm 1226, nhà Trần được thành lập từ đây. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS sau khi đọc SGK, điền vào chỗ trống chính sách nào được nhà Trần thực hiện: + Đứng đầu nhà nước là vua. + Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. + Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. + Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. + Cả nước chia thành các lộ . phủ, châu, huyện, xã. + Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. - GV hướng dẫn kiểm trakết quả làm việc của HS và tổ chức cho các em trình bày những chính sách về những tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện Hoạt động 2: Làm việc cả lớp: - GV cho cả lớp thảo luận:. + Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? - Từ đó đi đến thống nhất các sự việc sau: Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. -Những việc làm trên các vua nhà Trần nhằm để làm gì? ( phát triển nông nghiệp và phòng thủ đất nước). - GV gọi học sinh đọc bài học. 4/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học Về học bài và chuẩn bị bài mới. 3 HS lần lượt trả lời câu hỏi. HS lắng nghe. HS làm vào phiếu bài tập. HS nêu kết quả. Cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi. Nhận xét- ý kiến. HS trả lời câu hỏi. 3 HS đọc bài học. TOÁN : 69 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số. - Aùp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan. II/ Các hoạt động dạy và học: 1/ Khởi động : Hát vui. 2/ Kiểm tra: Tính giá trị biểu thức sau: 112 : ( 7 x 4 ) 945 : ( 7 x 5 x 3 ) - GV nhận xét và cho điểm. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng. a/ So sánh giá trị các biểu thức: Ví dụ 1: GV viết lên bảng 3 biểu thức lên bảng. ( 9 x 15 ) : 3 9 x ( 15 : 3 ) ( 9 : 3 ) x 15 - GV yêu cầu HS tính giá trị biểu thức trên - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu thức trên. - GV viết lên bảng hai biểu thức sau: ( 7 x 15 ) : 3 7 x ( 15 : 3 ) - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên - GV yêu cầu HS so sánh giả trị của 3 biểu thức trên.( Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau và cũng bằng 35. - Vậy ta có: ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) b/ Tính chất một tích chia cho một số: - GV hỏi: Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như thế nào? ( Có dạng là một tích chia cho một số. - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào? ( Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45 ) - Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của ( 9 x 15 ) : 3? ( Lấy 15 : 3 rồi lấy kết quả tìm được nhận với 9 hoặc lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15) - GV hỏi : 9 và 15 là gì trong biểu thức ( 9 x 15) : 3? ( là thừa số của tích ( 9 x 15 ). - Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó( nếu chia hết ) rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia. - GV hỏi : Với biểu thức ( 7 : 3 ) x 15 tại sao chúng ta không tính ( 7 : 3 ) x 15? ( Vì 7 không chia hết cho 3.) - GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia. LUYỆN TẬP. Bài 1:- GV yêu cầu HS nêu đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài - GV yêu cầu hS nhận xét bài của bạn làm trên bảng. Sau đó hỏi em đã áp dụng tính chất gì để thức hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách Bài 2: - GV hỏi bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - viết lên bảng biểu thức ( 25 x 36 ) : 9 - GV hỏi : Vì sao cách làm 2 thuận tiện hơn cách làm thứ nhất.? - GV nhận xét cho điểm. Bài tập 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV nhận xét và chấm điểm vở HS 4/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.- HS về học thuộc tính chất chia một số cho một tích.- Chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp. Nhận xét bài của bạn. HS đọc 3 biểu thức. 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào nháp. Cả lớp nhận xét. HS trả lời. 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào giấy nháp. HS trả lời. HS nhắc lại. HS phát biểu. HS nêu và HS có cách tính nào khác. HS phát biểu. HS nhắc lại. 1 HS đọc . 2 HS lên bảng làm và HS cảê lớp làm bài vào vở. HSCB Nhận xét bài của bạn 2 HS lên bảng làm lần lượt trả lời câu hỏi. 1 HS đọc to BT. 2 HS lên bảng thực hiện lớp làm vào vở. Cả lớp nhận xét . ÂM NHẠC ÔN TẬP : BA BÀI HÁT TOÁN: 70 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số. - Aùp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan. II/ Các hoạt động dạy và học: 1/ Khởi động : Hát vui. 2/ Kiểm tra: Tính giá trị biểu thức sau: 112 : ( 7 x 4 ) 945 : ( 7 x 5 x 3 ) - GV nhận xét và cho điểm. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng. a/ So sánh giá trị các biểu thức: Ví dụ 1: GV viết lên bảng 3 biểu thức lên bảng. ( 9 x 15 ) : 3 9 x ( 15 : 3 ) ( 9 : 3 ) x 15 - GV yêu cầu HS tính giá trị biểu thức trên - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu thức trên. ( Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và cùng là 45) - Vậy ta có: ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 Ví dụ 2: - GV viết lên bảng hai biểu thức sau: ( 7 x 15 ) : 3 7 x ( 15 : 3 ) - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên - GV yêu cầu HS so sánh giả trị của 3 biểu thức trên.( Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau và cũng bằng 35. - Vậy ta có: ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) b/ Tính chất một tích chia cho một số: - GV hỏi: Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như thế nào? ( Có dạng là một tích chia cho một số. - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào? ( Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45 ) - Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của ( 9 x 15 ) : 3? ( Lấy 15 : 3 rồi lấy kết quả tìm được nhận với 9 hoặc lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15) - GV hỏi : 9 và 15 là gì trong biểu thức ( 9 x 15) : 3? ( là thừa số của tích ( 9 x 15 ). - Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó( nếu chia hết ) rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia. - GV hỏi : Với biểu thức ( 7 : 3 ) x 15 tại sao chúng ta không tính ( 7 : 3 ) x 15? ( Vì 7 không chia hết cho 3.) - GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia. LUYỆN TẬP. Bài 1:- GV yêu cầu HS nêu đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài Bài 2: - GV hỏi bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ( tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện GV nhất.) .- GV nhận xét cho điểm. Bài tập 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV hỏi : Ngoài cách giải trên, bạn nào còn có cách giải khác? - GV nhận xét và chấm điểm vở HS 4/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.- HS về học thuộc tính chất chia một số cho một tích.- Chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp. Nhận xét bài của bạn. HS đọc 3 biểu thức. 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào nháp. Cả lớp nhận xét. HS trả lời. 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào giấy nháp. HS trả lời. HS nhắc lại. HS phát biểu. HS nêu và HS có cách tính nào khác. HS phát biểu. HS nhắc lại. 1 HS đọc . 2 HS lên bảng làm và HS cảê lớp làm bài vào vở.-n x 1 HS đọc to BT. 2 HS lên bảng thực hiện HSch÷a bµi Cả lớp nhận xét. 2 HS đọc to bài toán 1 HS lên bảng tóm tắt 1 HS lên bảng giải , cả lớp làm vào vở. Cả lớp nhận xét . ÂM NHẠC ÔN TẬP : BA BÀI HÁT
Tài liệu đính kèm: