Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2006 - 2007 - Tuần 11

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2006 - 2007 - Tuần 11

 Tuần 11

 Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2006

 Môn: Tập đọc

 Bi : Ơng Trạng thả diều

 A.Mục tiu:

 -Đọc trơn lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn vớI giọng kể chậm ri, cảm hứng ca ngợi.

 -Hiểu ý nghĩa cu chuyện: Ca ngợI ch b Nguyễn Hiền thong minh cĩ ý chí vượt khó nên đ đỗ trạng nguyên lúc mớI 13 tuổi.

A. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ nộI dung bài TĐ.

 C. Các hoạt động dạy học:

1. Giới thiệu chủ điểm “ Có chí thì nn”.

2. Dạy bi mớI:

 a.GTB: Nu yu cầu bi học – HS quan st tranh minh hoạ.

 b.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bi:

 *Luyện đọc:

 -1 HS đọc toàn bài, hướng dẫn chia đoạn.

 -HS nốI tiếp đọc từng đoạn, Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ khó.

 -HS nốI tiếp đọc đoạn, Gv kết hợp giảI nghĩa từ mới.

 -HS đọc bài trong nhóm

 -Gv đọc toàn bài.

 *Tìm hiểu bi:

 -HS đọc thầm đoạn 1, 2 , TLCH 1 / sgk.

 -HS đọc 2 đoạn cịn lại ,.TLCH 2,3,4 / sgk

 -Gv nhận xt v kết luận: Cu tục ngữ “Cĩ chí thì nn” nĩi đúng ý nghĩa của câu chuyện.

 -1 HS đọc toàn bài, nêu nộI dung bài.

 c.Hướng dẫn đọc diễn cảm:

 -HS nốI tiếp nhau đọc 4 đoạn theo hình thức đọc mời.

 -Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2,3.

 -Gv nhận xét , tuyên dương.

 

doc 19 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2006 - 2007 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11
 Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2006
 Mơn: Tập đọc
 Bài : Ơng Trạng thả diều
 A.Mục tiêu:
 -Đọc trơn lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn vớI giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
 -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợI chú bé Nguyễn Hiền thong minh cĩ ý chí vượt khĩ nên đã đỗ trạng nguyên lúc mớI 13 tuổi.
Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ nộI dung bài TĐ.
 C. Các hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu chủ điểm “ Cĩ chí thì nên”.
2. Dạy bài mớI:
 a.GTB: Nêu yêu cầu bài học – HS quan sát tranh minh hoạ.
 b.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
 *Luyện đọc:
 -1 HS đọc tồn bài, hướng dẫn chia đoạn.
 -HS nốI tiếp đọc từng đoạn, Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ khĩ.
 -HS nốI tiếp đọc đoạn, Gv kết hợp giảI nghĩa từ mới.
 -HS đọc bài trong nhĩm
 -Gv đọc tồn bài.
 *Tìm hiểu bài:
 -HS đọc thầm đoạn 1, 2 , TLCH 1 / sgk.
 -HS đọc 2 đoạn cịn lại ,.TLCH 2,3,4 / sgk
 -Gv nhận xét và kết luận: Câu tục ngữ “Cĩ chí thì nên” nĩi đúng ý nghĩa của câu chuyện.
 -1 HS đọc tồn bài, nêu nộI dung bài.
 c.Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 -HS nốI tiếp nhau đọc 4 đoạn theo hình thức đọc mời.
 -Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2,3.
 -Gv nhận xét , tuyên dương.
 3.Củng cố - dặn dị:
-HS nêu nộI dung bài.
-Về nhà đọc lạI bài và xem trước bài mới.
-Nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung:
*************************************************************************
Mơn: Tốn
Bài: Nhân với 10,100,1000 
Chia cho 10,100,1000
 SGK / 59 – TGDK : 40phút.
A.Mục tiêu: Giúp HS
-Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên vớI 10,100,1000, và chia số trịn chục, trịn trăm, trịn nghìncho 10,100,1000
-Vận dụng để tính nhanhkhi nhân(hoặc chia) vớI 10,100,1000.
B.Đồ dung dạy học:
 Phiếu bài tập.
C.Các hoạt động dạy học:
 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- GọI HS lên làm BT 2 / sgk. Kiểm tra tốn nhà của HS.
-Gv nhận xét bài cũ.
2.Hoạt động 2: Bài mớI
 a.GTB: Nêu yêu cầu bài học.
 b.Hình thành kiến thức:
Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số trịn chục cho 10.
 -Gv ghi phép nhân: 35 x 10 = ?
 -HS thực hiện vào bảng con.
 -HS nêu kết quả như SGK.
 Kết luận: Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc them một chữ số 0 vào bên phải số đĩ : 35 x 10 = 350.
 Suy ra: 350 : 10 = 35.
Khi chia số trịn chục cho 10 ta chỉ việc bớt một chữ số 0 bên phải số đĩ.
-HS nhắc lại.
-Cho ví dụ: 18 x 10 , 320 : 10 ,
Hướng dẫn HS nhân một số với 100,1000,hoặc chia một số trịn trăm, trịn nghìncho 100,1000
 Tiến hành như trên.
3.Thực hành:
 Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
 HS làm vào VBT – HS lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2: Tính
-HS làm mẫu 1 câu.
-Tương tự các câu cịn lại – HS làm vào VBT
-HS đổI vở để sửa bài.
Bài 4:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Dựa vào tính chất giao hốn, điền vào chỗ chấm.
-HS làm bài HS nối tiếp nêu kết quả bài.
4.Hoạt động 4:Củng cố - dặn dị:
-HS nhắc lại bài.
-Về nhà làm bài 2 / 60 sgk.
-Nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung:
************************************************************************
 Mơn: Đạo đức
 Bài: Ơn tập và thực hành kĩ năng giữa kì 1
*************************************************************************
 Mơn: Khoa học
 Bài: Ba thể của nước
 SGK /44 – TGDK: 40phút
A.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng, khí.Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tạI ở ba thể.
-Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
-Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
-Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
B.Đồ dung dạy học:
 Chai lọ thuỷ tinh, khăn lau bảng.
C.Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ:
 -GọI HS lên TLCH: Nước cĩ những tính chất gì?
 -Gv nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mớI:
 a.GTB: Nêu yêu cầu bài học.
 b.Hoạt động 1:Làm việc cả lớp.
 *Mục tiêu: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại.
 *Cách tiến hành:
 -Gv yêu cầu HS TLCH sgk /44. Nêu vd.
 -Gv hỏi : Nước cịn tồn tại ở những thể nào ?
 -HS làm thí nghiệm.
 -Nêu kết quả của mình làm được.
 -Gv theo dõi, nhận xét.
 *Kết luận: Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao- hơi nước ở nhiệt độ thấp. Hơi nước khơng thể nhìn thấy bằng mắt thường .
 c.Hoạt động 2: Thảo luận nhĩm.
 *Mục tiêu: Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
 *Cách tiến hành:
 -Các nhĩm quan sát H.4,5 sgk / 45 và TLCH trong sgk.
 -Đại diện nhĩm báo cáo kết quả.
 -Gv kết luận: Khi để nước đủ lâu ở chỗ cĩ nhiệt độ 0 C hoặc dướI 0 C ta cĩ nước ở thể rắn. Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn được gọI là sự đơng đặc- cĩ hình dạng nhất định.
 d.Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
 *Mục tiêu:Nĩi về ba thể của nước. Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
 *Cách tiến hành:
 -Gv hỏI HS trả lờI: Nêu tính chất chung của nước ở các thể đĩ và tính chất riêng của từng thể.
-Gv nhận xét, chốt lại.
-HS thực hành vẽ sơ đồ và trình bày sự chuyển thể của nước theo cặp.
-ĐạI diện vài cặp trình bày.
-Gv nhận xét , chốt lại.
3.Củng cố - dặn dị:
-Nêu nộI dung bài.
-Về xem lạI bài và xem trước bài mới.
-Nhận xét tiết học. 
D.Phần bổ sung:
*************************************************************************
 Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2006.
 Mơn: Luyện từ và câu
 Bài:Luyện tập về động từ.
 SGK / TGDK: 40phút
A.Mục đích – yêu cầu:
-Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thờI gian cho động từ.
-Bước đầu biết sử dụng các từ nĩi trên.
B.Đồ dung dạy học:
 Phiếu ghi nộI dung BT 2,3.
C.Các hoạt động dạy học:
 1.GTB: Nêu yêu cầu bài học.
 2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài 1: HS đọc yêu cầu bài.
-HS đọc thầm đoạn văn và tự làm bài vào VBT
-HS đọc bài làm của mình.
-Gv theo dõi, nhận xét : Thứ tự các từ cần điền: sắp - đến – đã – trút.
 Bài 2: HS nêu yêu cầu bài.
-HS thảo luận nhĩm đơi và làm vào bài.
-1HS lên bảng làm.
-Gv nhận xét, chốt lạI : đã – đã - đang - sắp.
 Bài 3: HS đọc đề bài.
-HS làm miệng bằng cách thi giữa các tổ.
-Gv theo dõi, nhận xét.
3.Củng cố - dặn dị:
-Về nhà xem lạI bài. 
-Nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung:
 .
*************************************************************************
 Mơn: Chính tả ( nhớ - viết)
 Bài: Nếu chúng mình cĩ phép lạ
 SGK / - TGDK: 35phút.
A.Mục đích – yêu cầu:
-Nhớ và viết lạI đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ.
-Luyện viết đúng những tiếng cĩ âm đầu hoặc cĩ dấu thanh dễ lẫn: s/x, dấu hỏi/ dấu ngã.
B.Đồ dung dạy học:
 Phiếu ghi nộI dung BT 1,2.
C.Các hạot động dạy học:
 1.GTB: Nêu yêu cầu bài.
 2.Hướng dẫn HS viết chính tả:
 -Gv đọc bài chính tả 1 lần.
 -1HS đọc 4 khổ thơ đầu.
-1HS đọc thuộc long 4 khổ thơ
 -Gv nêu câu hỏI HS tìm hiểu chính tả.
-Gv đọc từ khĩ cho HS viết vào bảng con.
3.HS viết chính tả:
-Nhắc HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
-HS nhớ lạI bài và viết vào vở.
-Gv theo dõi, nhắc nhở thêm.
4.Chấm chữa bài:
-HS đổI vở cho nhau để sửa lỗi .
-Thu vở chấm.
5.Hướng HS làm bài tập:
 Bài 1: Chọn cho HS làm câu a.
-HS thảo luận theo nhĩm và làm vào VBT.
-ĐạI diện nhĩm lên thi làm tiếp sức.
-Gv theo dõi, nhận xét.
-Gv chốt lạI: sang – xíu - sức - sức sống – sang.
 Bài 2: HS nêu yêu cầu bài.
-HS đọc thầm nộI dung bài và làm vào VBT.
-HS lên bảng làm.
-Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
6.Củng cố - dặn dị:
-Về tập viết lại cho đúng và đẹp hơn.
-Nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung:
*************************************************************************
 Mơn: Tốn
 Bài: Tính chất kết hợp của phép nhân.
 SGK / 60 –TGDK: 40phút.
A.Mục tiêu: Giúp HS:
-Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
-Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính tốn.
B.Đồ dung dạy học:
 Phiếu ghi nộI dung BT 2b.
C.Các hoạt động dạy học:
 1.Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ:
 -GọI 3HS lên làm BT2 /60
-Gv nhận xét.
2.Hoạt động 2: Bài mớI:
 a.GTB: Nêu yêu cầu bài học.
 b.Hình thành kiến thức.
 *So sánh giá trị của hai biểu thức:
 -Gv ghi bảng: ( 2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4 )
-GọI 2 HS lên bảng tính - lớp làm vào giấy.
-GọI HS so sánh 2 kết quả.
-Gv chốt lạI như SGK.
*Viết giá trị của biểu thức vào ơ trống.
-Gv treo bảng phụ: GiớI thiệu cấu tạo bảng và cách làm.
-HS tự nêu giá trị của a,b,c rồI tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x ( b x c).Gv ghi bảng.
-HS nhìn bảng và so sánh kết quả trong mỗI trường hợp, rút ra kết luận như sgk :
 ( a x b ) x c = a x ( b x c )
-Gv nĩi: Đây là phép nhân cĩ 3 thừa số.
c.Thực hành:
 Bài 1: HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài vào VBT.
-3HS lên bảng làm.
-Gv nhận xét.
Bài 2: HS đọc đề bài.
-1HS nêu tĩm tắt 
-HS thảo luận theo nhĩm – làm bài.
-ĐạI diện nhĩm lên sửa.
-Gv nhận xét, chốt lạI: Bài này làm theo 2 cách.
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài.
-HS làm miệng – Gv hỏi – HS trả lời.
4.Hoạt động 4: Củng cố - dặn dị:
-HS nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà làm bài 3 / 61 sgk.
-nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung:
*************************************************************************
 Mơn: Kể chuyện
 Bài: Bàn chân kì diệu.
 SGK / 107 – TGDK: 40phút.
A.Mục đích – yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng nĩi:
 -Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện:Bàn chân kì diệu,phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
 -Hiểu nội dung truyện: Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký ( bị tàn tật nhưng khao khát được học tập, giàu nghị lực, cĩ ý chí vươn lên nên đã đạt điều mong muốn ).
2.Rèn kĩ năng nghe:
-Chăm chú nghe kể, nhớ câu chuyện.
-Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn.
B.Đồ dung dạy học:
 Tranh minh hoạ truyện.
C.Các hoạt động dạy học:
 1.GTB: Nêu yêu cầu truyện.
 2.Gv kể chuyện: Bàn chân kì diệu
-Gv kể lần 1, kết hợp giớI thiệu về ơng Nguyễn Ngọc Ký.
-Gv kể lần 2, kết hợp tranh minh hoạ.
3.Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 -Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập.
-HS kể theo cặp ( mỗi em 3 tranh).
-HS thi kể chuyện trước lớp. Gv nhận xét.
-2,3HS kể tồn bộ câu chuyện.
-Gv hỏi: Qua câu chuyện này em học điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký ? 
-Lớp và Gv nhận xét bình chọn nhĩm, cá nhân kể hay, đúng.
4.Củng cố - dặn dị:
-Về nhà kể lại câu chuyện.
-Nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung:
.
 **********************************************
 Mơn: Thể dục
 Bài:Ơn 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
 Trị chơi: Nhảy ơ tiếp sức.
 SGV ...  trí vươn lên. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó.
 Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi trên.
HĐ2: Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi.
- Gọi HS đọc gợi ý 1 ( Tìm đề tài trao đổi)
- Gọi HS đọc tên truyện đã chuẩn bị
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị cuộc trao đổi ( chọn bạn, chọn đề tài) như thế nào.
- Treo bảng phụ viết sẵn tên một số nhân vật có nghị lực, có ý trí vươn lên trong sách, truyện.
Nhân vật trong các bài của SGK
Nguyễn Hiền, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy ứng, Nguyễn Ngọc ký,
Nhân vật trong sách, truyện lớp 4.
Niu-tơn ( Cậu bé niu-tơn), Ben ( Cha đẻ của điện thoại), Kỉ Xương( Kỉ Xương học bắn), Rô-bin-xơn (Rô-bin-xơn ở đảo hoang), Hốc-king ( người khuyết tật vĩ đại), Trần Nguyên Thái ( cô gái đạt 5 huy chương vàng), Va-len-tin Di-cun ( Người mạnh nhất hành tinh)
- Gọi HS nói nhân vật mình chọn
- Gọi HS đọc gợi ý 2.
- Cho 1 HS giỏi làm mẫu về nhân vật và nội dung trao đổi theo gợi ý SGK.
VD :Về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi.
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật ( những khó khăn khác thường): Từ một cậu bé mồ côi cha phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành “vua tàu thuỷ “.
+ Nghị lực vượt khó:ông Bạch Thái Bưởi kinh docnh đủ nghề, có lúc mất trắng tay vẫn không nản chí.
+ Sự thành đạt:Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa, người pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Oâng được gọi là” một bậc anh hùng kinh tế”.
- Gọi HS đọc gợi ý 3.
- Gọi 2 cặp HS lên thực hiện hỏi- đáp
H: Người nói chuyện với em là ai?
H: Em xưng hô như thế nào?
H: Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân em gợi chuyện?
HĐ3 : Thực hành trao đổi.
- Yêu cầu từng cặp HS thực hiện, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi và thống nhất dàn ý đối đáp.
- GV theo dõi và giúp đỡ thêm cho các nhóm.
- Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp. GV hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau:
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không?
+ Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn HS có phù hợp với vai đóng không, có giàu sức thuyết phục không?
- GV theo dõi và nhận xét, đánh giá các nhóm.
4. Củng cố:	- GV nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi trao đổi với người thân “Nắm vững mục đich trao đổi. Xác định đúng vai. Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn. Thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên”
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Về nhà viết lại vào vở cuộc trao đổi ở lớp.
 ********************************
Thứ năm ngày tháng năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TÍNH TỪ
I. Mục đích yêu cầu: Sau bài học, HS:
 - Hiểu thế nào là tính từ.
 - Tìm được tính từ trong đoạn văn.
 - Biết cách sử dụng tính từ khi nói hay viết.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn từng cột ở bài tập 2.
 - HS xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy- Học:
1.Ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng.
1.Tìm động từ trong câu sau
 Bố em vừa cày xong thửa ruộng. 
2.Đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Nhận xét rút ghi nhớ.
- Gọi 1- 2 HS đọc truyện Cậu học sinh ở Aùc-boa
- Yêu cầu 1HS đọc phần chú giải ở SGK.
H: Câu chuyện kể về ai?
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi thực hiện yêu cầu và ghi kết quả vào phiếu bài tập, gọi 2 em lên bảng làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét trên bảng.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng: HĐ1: Nhận xét rút ghi nhớ.
- Gọi 1- 2 HS đọc truyện Cậu học sinh ở Aùc-boa
- Yêu cầu 1HS đọc phần chú giải ở SGK.
H: Câu chuyện kể về ai?
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi thực hiện yêu cầu và ghi kết quả vào phiếu bài tập, gọi 2 em lên bảng làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét trên bảng.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng: HĐ1: Nhận xét rút ghi nhớ.
- Gọi 1- 2 HS đọc truyện Cậu học sinh ở Aùc-boa
- Yêu cầu 1HS đọc phần chú giải ở SGK.
H: Câu chuyện kể về ai?
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi thực hiện yêu cầu và ghi kết quả vào phiếu bài tập, gọi 2 em lên bảng làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét trên bảng.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng:
a) Tính tình tư chất của cậu bé Lu-i:
b) Màu sắc của sự vật:
c) Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật.
GV chốt: Những từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điểm của sự vật được gọi là tính từ. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
H: Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
H:Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế nào?
GV chốt: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người, vật cũng được gọi là tính từ.
H: Vậy tính từ là gì?
- GV ghi bảng:
Ghi nhớ: Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động,
trạng thái,
 HĐ2: Luyện tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi.
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài1: Các tính từ trong các đoạn văn:
a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, dài, thanh mảnh.
Bài 2: Gọi Hs đọc yêu cầu.
H: Người bạn hoặc người thân của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư chất thế nào?
- Yêu cầu HS đặt câu.
 GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
H: Thế nào là tính từ? Cho ví dụ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.
 *******************************
TOÁN
ĐỀ – XI – MÉT – VUÔNG
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS biết 1 dm2 = 100cm2 và ngược lại.
 + Biết đọc, viết và so sánh số đo diện tích theo đơn vị đo đề – xi – mét- vuông.
 + Biết mối quan hệ giữa xen - ti- mét vuông và đề – xi- mét vuông.
 - Vận dụng các đơn vị đo xen - ti- mét vuông và đề –xi- mét vuông để giải các bài toán có liên quan.
 - Các em có ý thức tính cẩn thận, chíh xác trong toán học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Vẽ sẵn bảng hình vuông có diện tích 1dm2.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định: Ổn định.
2. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập ở tiết trước và kiểm tra vở bài tập về nhà của các em khác.
 1326 34500 1450
x 300 x 20 x 800
 397800 690000 1160000
* Nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
HĐ1: Ôn tập về xăng - ti- mét
+ GV nêu yêu cầu: Vẽ 1 hình vuông có diện tích là 1cm2.
H: 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng- ti- mét?
HĐ2 : Giới thiệu đề-xi-mét vuông.(dm2).
a. Giới thiệu đề-xi-mét vuông.
- GV treo hình vuông có diện tích là 1dm2 lên bảng và giới thiệu: Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề-xi-mét vuông.
Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm2
- Yêu cầu HS thực hành đo cạnh của hình vuông.
- GV: Vâïy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.
- GV nêu: Đề-xi-mét vuông viết kí hiệu là dm2.
- GV viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên.
b. Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông.
+ GV nêu bài toán: Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm.
H: 10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét?
-GV :Vậy hình vuông cạnh 10 cm có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 1dm.
H: Hình vuông có cạnh 10cm có diện tích là bao nhiêu? Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu?
- GV: Vậy 100cm2 = 1dm2
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
HĐ3: Luyện tập
- Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu các bài tập.
- Cho HS lần lượt làm từng bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng sửa bài. 
- Sửa bài chung cho cả lớp. Yêu cầu đổi vở chấm đúng/ sai.
- Yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Bài 1: Đọc ( HS làm miệng)
 32 đề-xi-mét vuông; 911 đề-xi-mét vuông đề-xi-mét vuông; 1952 đề-xi-mét vuông; 492000 đề-xi-mét vuông.
Bài 2: ( HS làm phiếu BT)
- Gv phát phiếu cho HS 
- Nhận xét và sửa bài cho cả lớp.
Đọc
Viết
Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông
102dm2
Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông
812dm2
Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông
1969dm2
Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông
2812dm2
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 1dm2= 100cm2
100cm2= 1 dm2
48dm2= 4800cm
2000cm2 = 20 dm2
Bài 4: Điền dấu .
210cm2 = 2dm210cm2
6dm23cm2 = 603cm2
1964cm2 > 19dm250cm2
2001cm2 < 20dm210cm2
+ Yêu cầu HS điền dấu và giải thích.
Bài 5:
+ Yêu cầu HS tính diện tích của từng hình, sau đó ghi đúng, sai vào ô trống.
+ GV cùng cả lớp nhận xét và tuyên dương.
- Yêu cầu HS làm trên phiếu học tập.
- 1 em lên bảng làm.
a) Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau.
b) Diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng nhau.
c) Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật.
d) Hnh chữ nhật có diện tích bé hơn diện tích hình vuông.
Đáp án: Câu a đúng ; câu b,c,d sai.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, nhấn mạnh chỗ HS hay sai.
- Dặn HS làm bài luyện thêm ở nhà.
 *************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc