Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2006
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TT)
SGK trang 15 _ TGDK: 35 pht
A.Mục đích yêu cầu:
- Luyện đọc :
+ Đọc đúng: sừng sững, lủng củng, nhện gộc, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, . Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Đọc diễn cảm : biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện ( từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát).
- Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng và phần giải nghĩa trong SGK.
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét bỏ áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
- HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở mọi nơi.
B.Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK phóng to, bảng phụ.
- HS : Xem trước bài trong sách.
C.Các hoạt động dạy - học:
1.Ổn định : nề nếp
2. Bài cũ : “Mẹ ốm” Gọi 3HS ln trả lời cu hỏi.
H: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
H. Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
Tuần 2 Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2006 Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TT) SGK trang 15 _ TGDK: 35 phút A.Mục đích yêu cầu: - Luyện đọc : + Đọc đúng: sừng sững, lủng củng, nhện gộc, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, ... Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. + Đọc diễn cảm : biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện ( từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát). - Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng và phần giải nghĩa trong SGK. + Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét bỏ áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở mọi nơi. B.Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK phóng to, bảng phụ. - HS : Xem trước bài trong sách. C.Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định : nề nếp 2. Bài cũ : “Mẹ ốm” Gọi 3HS lên trả lời câu hỏi. H: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? H. Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? H. Nêu ý nghĩa? 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài – Ghi đề. Trong bài tập đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò.Bài tập đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò. b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn đến hết bài (2-3 lượt.) - Lần 1: theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. - Lần 2: Hướng dẫn ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. - Lần 3: HS đọc phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm: ” sừngsững”: là dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn. “ lủng củng” : là lộn xộn, nhiều, không có trật tự ngăn nắp, dễ đụng chạm. - Gọi 1 - 2 HS đọc cả bài. -HS luyện đọc theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương. - Đọc diễn cảm: thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện ( từ hồi hộp căng thẳng đến hả hê). * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1:” 4 dòng đầu”. H: Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? (bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ). H: Nêu ý đoạn 1? - Chốt ý: Ý1 : Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện. + Đoạn 2:” 6 dòng tiếp theo”. H: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? ( Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.) H: Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? ( lời lẽ thách thức” chóp bu bọn này; ta” để ra oai.) H: Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn? ( lúc đầu mụ nhện cái cũng nhảy ra cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô.Sau đó co rúm lại rồi cứ đập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.) H: Nêu ý đoạn 2 ? - Giáo viên chốt ý, ghi bảng: Ý 2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện. + Đoạn 3:” phần còn lại”. H: Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? ( Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử rất đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng). H: Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? ( chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.) H: Nêu ý đoạn 3 ? - Chốt ý : Ý 3 :Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài - đọc câu hỏi 4 trong SGK. Sau đó thảo luận theo nhóm 2 em trả lời câu hỏi. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Chốt ý : Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn rút ra ý nghĩa truyện. - Giáo viên chốt ý nghĩa : Ýnghĩa : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. c. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. + Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. Các người có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ đã mấy đời rồi. Lại còn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt thế này. Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không? - Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét và tuyên dương. 4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc ý nghĩa. H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - GV giáo dục HS. Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn. Khuyến khích những em tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí. Chuẩn bị bài:”Truyện cổ nước mình”. D.Phần bổ sung: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************************* Toán Các số có 6 chữ số. SGK trang 8 -TGDK: 35 phút A. Mục tiêu : - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đv=1 chục, 10chục= 1trăm, 10 trăm= 1 nghìn, 10 nghìn= 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn. - Rèn kỹ năng đọc, viết các số có 6 chữ số. - Các em có ý thức đọc, viết đúng các số có tới 6 chữ số. B. Chuẩn bị : - GV : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. - HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp. C. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : Nề nếp 2. Kiểm tra: Gọi 2 học sinh thực hiện. a) Viết các số sau : Hai trăm sáu mươi lăm nghìn. Hai mươi tám vạn. b) Viết số sau thành tổng: 920 006 = 900 000 + 20 000 + 6. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đề. b. Tìm hiểu hàng và lớp. Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số. 1) Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.: - Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 10đvị = 1 chục 10chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn 2) Giới thiệu số có 6 chữ số. - Giáo viên giới thiệu : 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. 1 trăm nghìn viết 100 000 3) Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số. - Yêu cầu nhóm 2 em hoàn thành bảng 2 theo nhóm - Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa bài. * Chốt lại: a) Về cách đọc số có 6 chữ số : Tách số đó thành từng lớp (lớp đơn vị, lớp nghìn) rồi dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc nhóm chữ số thuộc mỗi lớp. b) Về cách viết số có 6 chữ số : Nghe đọc số, ta viết chữ số thuộc lớp nghìn rồi viết nhóm chữ số thuộc lớp đơn vị. c. Thực hành. - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài 1, 2. - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học làm bài 1, 2 vào nháp. - Gọi lần lượt từng em lên bảng sửa bài. - Chấm và nhận xét, sửa bài ở bảng theo gợi ý đáp án sau : Bài 1 /a: - Cho HS phân tích theo mẫu. Viết số 313 214 Đọc số : ba trăm mười ba nghìn hai trăm mười bốn. 1/b: GV đưa hình vẽ như SGK, yêu cầu HS nêu kết quả cần viết vào ô trống 523 453. Cả lớp đọc số 523 453. Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm. Sau đó thống kê kết quả. Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc đề và làm vở. - Gọi HS lần lượt lên bảng làm. - Nhận xét. Yêu cầu HS đổi vở chấm và sửa bài theo đáp án. Bài 4: HS đọc yêu cầu bài. -HS tự làm bài vào VBT. 2 HS lên bảng làm. -Gv nhận xét, chốt ý đúng. 4.Củng cố : - Gọi 1 HS nhắc lại cách đọc, viết các số có sáu chữ số. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Xem lại bài, về làm bài ở VBT, chuẩn bị bài :” Luyện tập”. D.Phần bổ sung: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ***************************************** Đạo đức Trung thực trong học tập(T2) SGK trang 4 – TGDK: 30 phút A. Mục tiêu : - Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra. - Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học ... 000; mười trăm nghìn : 1000 000 GV giới thiệu : Mười trăm nghìn gọi là một triệu 1 000 000 H: Số một triệu có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào? H: Mười triệu hay còn gọi là bao nhiêu triệu? - Yêu cầu HS viết số một chục triệu. H: Mười chục triệu hay còn gọi là bao nhiêu triệu? - Yêu cầu HS viết số một trăm triệu. - GV nói: Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu. - Yêu cầu HS nêu các hàng của lớp triệu. H: Hãy kể các hàng và lớp đã học từ bé đến lớn? Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc nội dung bài 1. - Hãy đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu? - Hãy viết các số từ 1 triệu đến 10 trịêu Bài 2 : Các số tròn chục từ 10 000 000 đến H: Hãy đếm thêm một chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu. H: 10 chục triệu còn gọi là gì ? - Yêu cầu HS viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc và viết số làm vào vở. - Gọi HS lên bảng sửa bài. Nhận xét, đổi vở chấm đ/s theo đáp án: Bài 4 : - Cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - GV dán 2 phiếu khổ to lên bảng như SGK. - Chia HS làm 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em. - Nhiệm vụ: mỗi em làm một hàng để hoàn thành bảng . Nhóm nào xong trước và đúng thì nhóm đó thắng. - Tuyên dương chấm nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố :H: Nêu các hàng và lớp đã học ? H: Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Học bài, làm VBT . Chuẩn bài “Tiếp theo”. D.Phần bổ sung: . ***************************************** Khoa học Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn Vai trò của chất bột đường SGK trang 10 – TGDK: 30 phút A. Mục tiêu : Qua bài HS biết : - Phân loại được thức ăn hằng ngày và nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật và nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. + Phân loại được các thức ăn dựa vào các chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó . - Biết được nhiều loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng. - Giáo dục HS có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho họat động sống . B. Chuẩn bị:- GV : Hình minh họa SGK trang 10,11; Phiếu học tập ; Các thẻ có ghi chữ : C: Các họat động dạy _ học 1.Ổn định : Chuyển tiết. 2. Bài cũ : “Trao đổi chất ở người (TT)” Gọi 3HS lên trả lời câu hỏi. H: Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? H: Nhờ đâu mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện? Điều gì xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Phân lọai thức ăn và đồ uống. - Cho HS kể tên các thức ăn, đồ uống mà các em thường dùng vào bữa sáng, trưa, tối. - Cho HS quan sát tranh /10 SGK. H: Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động vật, thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực vật ? - Gọi lần lượt HS lên xếp thẻ ghi tên thức ăn, đồ uống vào đúng cột phân lọai. - Yêu cầu HS nói tên các lọai thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật. - Tuyên dương những HS tìm được nhiều lọai thức ăn và phân lọai đúng nguồn gốc. - Yêu cầu họat động cả lớp H: Người ta còn có thể phân lọai thức ăn theo cách nào khác nữa ? ( người ta phân lọai thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó. ) H:Theo cách này thức ăn chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào ? ( theo cách này người ta chia thành 4 nhóm : + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo . + Nhóm thức ăn chứa nhiều vi- ta- min và chất khóang.) H: Vậy có mấy lọai thức ăn ? Dựa vào đâu để phân lọai? Kết luận : Người ta có thể phân lọai thức ăn theo nhiều cách: + Phân lọai theo nguồn gốc +Phân lọai theo lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi lọai, người ta chia thức ăn thành 4 nhóm. - Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất bột đường . - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo - Nhóm thức ăn có chứa nhiều vi ta min và chất khóang. Ngòai ra còn có nhiều thức ăn còn chứa chất xơ và nước. - Cho HS đọc phần bạn cần biết trang 10 SGK. Hoạt động 2: Các lọai thức ăn có chứa nhiều bột đường và vai trò của chúng . - Họat động theo nhóm ( 6em ) Yêu cầu HS quan sát các tranh/11 SGK +Câu hỏi thảo luận : Câu1: Kể tên những thức ăn giàu chất bột ở các tranh /11 SGK? Câu2: Kể tên một số lọai thức ăn hằng ngày em ăn có chứa chất bột đường? Chốt ý: + gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, bún, un1, bún, khoai tây, khoai lang, chuối. +.cơm, bánh mì, chuối, phở, khoai, sắn, Kết luận : Chất bột đường là cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô , bột mì ,ở một số lọai củ như khoai , sắn , đậu và ở đường ăn. 4.Củng cố :- Gọi HS đọc phần bạn cần biết SGK/11. - Liên hệ giáo dục HS ăn uống đủ chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển và khoẻ mạnh. - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: -Về học thuộc nội dung bạn cần biết trang10, 11 SGK. D.Phần bổ sung: ****************************************** Kĩ thuật Cắt vải theo đường vạch dấu SGK trang 8 - TGDK: 30 phút A. Mục tiêu : - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấutrên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. B. Chuẩn bị : - GV : Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và đã cắt một đoạn khoảng 7-8 cm theo đường vạch dấu thẳng. - HS :+ Một mảnh vải có kích thươc 20cm x 30cm. + Kéo cắt vải. + Phấn vạch trên vải, thước. C. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : Chuyển tiết. 2. Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của HS. 3.Bài mớ: - Giới thiệu bài Hoạt động1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu. * Giới thiệu mẫu. - GV yêu cầu HS nhận xét về hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. H: Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu? - Nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS và kết luận: Vạch dấu là công việc được thực hiện trước khi cắt, khâu, may một sản phẩm nào đó. Tùy yêu cầu cắt, may, có thể vạch dấu đường thẳng hoặc vạch dấu đường cong. Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiên lệch. Cắt vải theo đường vạch dấu được thực hiện theo hai bước : vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật: 1 Vạch dấu trên vải: - Hướng dẫn HS quan sát hình 1 SGK. H: Nêu cách vạch dấu đường thẳng? GV chốt : + Đặt vải lên bàn, vuốt phẳng. +Đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm. +Tay trái giữ thước, tay phảicầm phấn vạch theo mép thẳng của thước một đoạn dài 15cm. +Kẻ tiếp đoạn thứ hai, cách đều đoạn thứ nhất 4cm. H: Dựa vào hình 1b, em hãy nêu cách vạch dấu đường cong? H: Nhận xét sự giống và khác nhau giữa hai đường vạch dấu ở hai hình? * Nhận xét, chốt lại một số điểm cần lưu ý : +Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải. +Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dầu điểm theo độ dài cần cắt. Sau đó kẻ nối 2 điểm đã đánh dấu theo cạnh thẳng của thước. +Khi vạch dấu đường cong cũng phải đánh dấu mặt vải. Sau đó vẽ đường cong lên vị trí đã định. Độ cong và chiều dài đường cong tùy thuộc vào yêu cầu cắt may. - GV đính 2 mảnh vải lên bảng, yêu cầu 2 em lên thực hiện thao tác. 2. Cách cắt vải trên đường vạch dấu: - Yêu cầu HS quan sát hình 2, đọc mục 2 SGK trả lời câu hỏi. H: Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu? * GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn thực hiện một số điểm cần lưu ý khi cắt vải : - Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chắc. - Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên . . - Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. - Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. - Chú ý giữ gìn an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. Hoạt động 3 : HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu . -Yêu cầu HS lấy dụng cụ đã chuẩn bị. - Hướng dẫn mỗi em vạch hai đường dấu thẳng, mỗi đường dài 15cm, hai đường cong ( dài tương ứng với đường vạch dấu thẳng). Các đường vạch dấu cách nhau khoảng 3- 4cm. Sau đó cắt vải theo các đường vạch dấu. - GV theo dõi, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những em còn lúng túng. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - Kiểm tra việc thực hành của HS. -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành của HS : +Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và đường vạch dấu cong. +Cắt theo đúng đường vạch dấu. +Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. +Hoàn thành đúng thời gian quy định. - GVnhắc nhở những em chưa hoàn thành hoặc làm chưa đạt yêu cầu cần cố gắng bổ sung và hoàn thành. 4.Củng cố : - Gọi 1-2 HS đọc lại phần ghi nhớ. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu thường”. D.Phần bổ sung: . ******************************************
Tài liệu đính kèm: