Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Phan Thị Lệ Huyền

Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Phan Thị Lệ Huyền

CHÍNH TẢ

NGHE - VIẾT: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Nghe - viết đúng, trình bày đúng một đoạn của bài : Dòng kinh quê hương

- Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia / iê

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ hoặc 3 tờ phiếu khổ to

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 126Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Phan Thị Lệ Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 7
Thứ 2 ngày 13 tháng 10 năm 2008
TẬP ĐỌC
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài A- ri- ôn, Xi- xin
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp những tình tiết bất ngờ của câu chuyện
Hiểu những từ ngữ trong câu chuyện
Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh , tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người . Cá heo là bạn của con người 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Truyện, tranh, ảnh về cá heo
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Tác phẩm Si- le và tên phát xít
HS thực hiện
Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện đọc
- Cho 1HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm
- GV chia đoạn : 4 đoạn:
+ Đoan 1: Từ đầu đến Trở về đất liền
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến Giam ông lại
+ Đoạn 3: Tiếp theo đếnA- ri- ôn
+ Đoạn 4 : Phần còn lại
- Cho HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn
- Cho HS luyện đọc các từ ngữ: A- ri- ôn, Xi- xin, yêu thích, buồm
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Cho đại diện cặp đọc cả bài trước lớp
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ
- GV đọc diễn cảm toàn bài
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
HS đánh dấu đoạn
HS đọc nối tiếp đoạn
HS luyện đọc từ khó
HS luyện đọc theo cặp
Vài HS đọc cả bài
HS đọc phần chú giải
HS lắng nghe
Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
+ Vì sao nghệ sĩ A- ri- ôn phải nhảy xuống biển?( Vì bọn thủy thủ trên tàu cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông . Ông nhảy xuống biển thà chết dưới biển còn hơn chết trong tay bọn cướp)
- Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? ( Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông . Bầy cá heo đã cứu A- ri- ôn khi ông nhảy xuống biển . Chúng đã đưa về đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cướp )
- Cho HS đọc đoạn 3 + 4 và trả lời câu hỏi:
+ Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng yêu đáng quý ở điểm nào? ( Cá heo biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp ông khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của con người)
+ Em suy nghĩ gì trước cách đối xử của cá heo và của đám thủy thủ đối với nghệ sĩ? ( Đám thủy thủ tham lam độc ác không có tính người. Cá heo thì thông minh , tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn)
+ Câu chuyện trên có nội dung gì?( Ca ngợi sự thông minh , tình cảm gắn bó đfáng quý của loài cá heo. Cá heo là bạn tốt của con người)
1 HS đọc to, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
HS đọc và trả lời câu hỏi
HS đọc và trả lời câu hỏi
Đọc diễn cảm
GV xác định giọng đọc cho HS
GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng hướng dẫn cách đọc
GV đọc mẫu một lượt
Cho HS đọc
HS theo dõi
HS luyện đọc
- HS lắng nghe
- HS đọc diễn cảm
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
 TOÁN
	LUYỆN TẬP CHUNG	
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Quan hệ giữa 1 và ; và ; và 
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS làm BT 3, 4 
GV nhận xét , cho điểm
HS thực hiện
Luyện tập
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
GV nhận xét, chốt lại:
a/ 1 : = 1 x = 10 lần( 1 gấp 10 lần )
b/ : = x = 10 lần( gấp 10 lần)
c/ Tương tự câu a, b
Bài 2: Cho HS tự làm bài và chữa bài
Bài 3: Cho HS nêu bài toán rồi tự làm bài và chữa bài
GV nhận xét và chốt lại:
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là:
( + ) : 2 = ( bể)
ĐS: bể
Bài 4:- Cho HS nêu tên bài toán
Cho HS làm bài vào vở rồi chữa bài
GV nhận xét và chốt lại
Gía tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá :
60 000 : 5 = 12 000( đồng)
Gía tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá :
12 000 – 2 000 = 10 000( đồng)
Số mét vải có thể mua được theo giá mới :
60 000 : 10 000 = 6 ( m)
ĐS: 6 m vải
HS thực hiện
HS thực hiện
HS làm bài và chữa bài
HS nêu đề bài
HS làm bài
Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
 CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nghe - viết đúng, trình bày đúng một đoạn của bài : Dòng kinh quê hương 
Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia / iê
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ hoặc 3 tờ phiếu khổ to
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước
HS thực hiện
Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài và ghi bài lên bảng
HS lắng nghe
Nghe - viết chính tả
GV đọc bài chính tả một lượt
Cho HS luyện viết một số từ ngữ: Giọng hò, reo mừng, lảnh lót
GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận của câu cho HS viết
GV đọc lại toàn bài một lượt cho HS soát lỗi
GV chấm 5 – 7 bài
GV nhận xét chung
- HS lắng nghe
- HS luyện viết từ khó
- HS nghe- viết chính tả
- HS soát lỗi
- HS đổi vở chữa lỗi
Làm bài tập chính tả
Bài 2:
Cho HS đọc yêu cầu của BT
GV giao việc( SGK)
Cho HS làm bài và trình bày kết quả
GV nhận xét và chốt lại kết quả:
+ Tiếng chứa ia: kia
+ Tiếng chứa iê: điều, tiếng, niềm, miền
+ Cách đánh dấu thanh:
Trong tiếng kia ( không có âm cuối) , dấu thanh sẽ đặt trên chữ cái đứng trước của nguyên âm đôi
Trong các tiếng: điều, tiếng, niềm, miền ( có âm cuối vần) nên dấu thanh nằm trên chữ cái đứng sau của nguyên âm đôi
Quy tắc: Trong tiếng dấu thanh nằm ở bộ phận vần trên (hoặc dưới) âm chính
Bài 3:
Cho HS đọc yêu cầu BT3
GV nhắc lại yêu cầu
Cho HS làm bài( GV dán lên bảng 3 phiếu đã chuẩn bị)
Cho HS trình bày kết quả
GV nhận xét
Bài 4:
Tiến hành tương tự bài 3
GV chốt lại lời giải đúng:
+ Đông như kiến
+ Ngọt như mía lùi
+ Gan như cóc tía
- HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- HS trình bày
- HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Thứ 3 ngày 14 tháng 10 năm 2008
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học HS có khả năng:
Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt xuất huyết
Nêu tác nhân , đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết
Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết
Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt
Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thông tin và hình trang 28, 29, SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các hoạt động 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS bài : Phòng bệnh sốt rét
HS thực hiện
Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Thực hành làm bài tập trong SGK
Cho HS đọckĩ các thông tin trong SGK sau đó làm bài tập trang 28 SGK
GV chỉ định một số HS nêu kết quả bài tập
GV nhận xét , chốt lại:
Kết quả: 1 – b, 2 – b, 3 – a, 4 – b , 5 – b
Sau đó GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao:
Sau đó GV kết luận như SGK 
- HS đọc SGK
- HS nêu kết quả
- HS thảo luận , trả lời câu hỏi
Hoạt động 2
Quan sát và thảo luận
Cho HS quan sát hình 2,3,4 trang 29 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình 
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết 
Gợi ý trả lời:
+ H2: Bể nước có nắp đậy, bạn nữ đang quét sân, bạn nam đang khơi thông cống rãnh( để ngăn không cho muỗi vằn đẻ trứng)
+ H3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày( để ngăn không cho muỗi đốt , vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm)
+ H4: Chum nước có nắp đậy( để ngăn không cho muỗi đẻ trứng )
Sau đó yêu cầu HS thảo luận câu hỏi :
+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết 
+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?
- Sau đó GV kết luận( SGK)
- HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TOÁN
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân ( dạng đơn giản)
Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Các bảng nêu trong SGK( kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS làm BT 3, 4
GV nhận xét
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Giới thiệu khái niệm về số thập phân ( dạng đơn giản)
- GV hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a để nhận ra:
+ Có 0m 1dm tức là có 1dm. Viết lên bảng : 1dm = m
+ GV giới thiệu : 1dm hay m còn được viết thành 0,1m; Viết 0,1 lên bảng cùng hàng với m ( như SGK)
+ Tương tự với 0, 01m ; 0, 001m
+ GV nêu hoặc giúp HS nêu: các phân số thập phân :; ; được viết thành 0,1; 0,01 ; 0,001
- GV vừa viết lên bảng vừa giới thiệu : 0,1 đọc là: không phẩy một ( gọi HS chỉ vào và đọc)
- GV giúp HS tự nêu rồi viết lên bảng : 0,1 = 
- Giới thiệu tương tự với 0,01 ; 0,001
- GV chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 đọc lần lượt từng số
- GV giới thiệu: Các số: 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là các số thập phân
* Làm hoàn toàn tương tự với bảng ở phần b để HS nhận ra được các số 0,5 ; 0,07 ; 0,009 cũng là số thập phân
HS thực hiện
HS theo dõi
HS nêu
HS theo dõi
HS theo dõi
HS theo dõi
HS thực hiện
Hoạt động 2
Thực hành đọc , viết các số thập phân
Bài 1: 
a/ GV chỉ vào từng vạch trên tia số cho HS đọc phân số thập phân ở vạch đó 
b/ Thực hiện tương tự phần a( Cho HS xem hình vẽ trong SGK để nhận biết hình ở phần blà hình phóng to đoạn từ 0 đến 0,1 trong hình ở phần a)
Bài 2: GV hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần a,b và tự làm bài và chữa bài
Bài 3: GV vẽ bảng như SGK lên bảng rồi cho HS làm bài và gọi 1 số HS chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS đọc các đo độ dài viết dưới dạng số thập phân 
HS thực hiện
HS thực hiện
HS thực hiện theo mẫu
HS làm bài và chữa bài
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NHIỀU NGHĨA
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa : nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa ; mối quan hệ giữa chúng
Phân biệt đâu là nghĩa gốc , đâu là nghĩa chuyển trong một số câu văn. Tìm được VD về nghĩa chuyển của một số từ ( là danh từ) chỉ bộ phận cơ thể người và động vật
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng, hoạt động có thể minh họa cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa
2, 3 tờ phiếu k ... diện nhau
Cho HS chơi theo hướng dẫn:
Hai nhóm có số HS cùng số thứ thự thay phiên nhau một em nói tên một tên núi, tên sông đã học, một em đội kia lên chỉ vào bản đồ địa danh đó nếu đúng được 2 điểm, nếu không được thì em khác cùng đội lên giúp bạn, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai không có điểm. Cứ như thế đến HS cuối cùng
- GV nhận xét , đánh giá
- HS thực hiện chơi theo hướng dẫn
Hoạt động 3
Làm việc theo nhóm
Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành câu hỏi 2 trong SGK
Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả
GV kẻ sẵn bảng thống kê bài tập 2 SGK lên bảng và giúp HS điền vào bảng
GV chốt lại
HS thảo luận
- HS trình bày
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học 
Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TOÁN
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN . ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
Nhận biết tên các hàng của số thập phân( dạng đơn giản thường gặp). Quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau
Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Kẻ sẵn một bảng phóng to bảng ở SGK hoặc hướng dẫn HS sử dụng bảng của SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS làm bài 3, bài4
GV nhận xét , chao điểm
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc viết số thập phân
GV cho HS quan sát bảng trong SGK
Gợi ý cho HS nêu:
+ Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng: đơn vị, chục , trăm , nghìn
+ Phần thập phân của STP gồm các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn
+ Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng ( tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước
- Cho HS nêu cấu tạo của từng phần trong số thập phân rồi đọc số đó
HS quan sát
HS nêu
- HS nêu và đọc STP
Hoạt động 2
Thực hành
Bài 1: 
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
Cho 1HS lên bảng chữa bài
GV nhận xét
Bài 2:
Cho HS viết các số thập phân rồi chữa bài. Kết quả là:
a/ 5,9; b/ 24,18 ; c/ 55,555 ; d/ 2002,08 ; e/ 0,001
Bài 3: 
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
Kết quả là:
6,33 = 6 ; 18,05 = 18 ; 217,908 = 217
HS thực hiện
HS thực hiện
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài hôm sau
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Tiếp tục luyện tập tả cảnh sông nước; xác định các đoạn của bài văn, quan hệ liên kết giữa các đoạn trong một bài văn
Luyện tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong một đoạn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số hình ảnh minh họa cảnh sông nước
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Làm bài tập
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1
Cho HS đọc yêu cầu BT1
GV giao việc( SGK)
ChoHS làm bài cá nhân 
Cho HS trình bày kết quả
GV nhận xét và chốt lại ý đúng:
a/ Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài:
Mở bài: Câu mở đầu( Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước VN)
B/ Các đoạn của thân bài: Từ cái đẹp của Hạ Long  vang vọng, gồm 3 đoạn: Mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh. Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn diện
Đ1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với sự phân bố đặc biệt của hàng nghìn đảo nhỏ
Đ2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long được tạo bởi: cái tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời
Đ3: Tả những nét riêng biệt hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa
c/ Các câu văn in đậm cóvai trò mở đầu mỗi đoạn nêu ý bao trùm toàn đoạn. Với toàn bài mỗi câu văn đó nêu một đặc điểm của cả cảnh được miêu tả
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2
Cho HS đọc yêu cầu BT2
Cho HS làm bài
Cho HS trình bày kết quả
GV nhận xét chốt lại ý đúng:
Đoan 1: Chọn câu b( Vì câu b giới thiệu được cả núi caovà rừng cây, đó là 2 đặc điểm của Tây Nguyên được nói đến trong đoan văn)
Đoạn 2: Chọn câu c ( Vì câu c có tác dụng nối tiếp giữa 2 đoạn và giới thiệu được đặc điểm địa hình Tây Nguyên)
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT3
Cho HS đọc yêu cầu BT3
GV giao việc ( SGK) 
Cho HS làm bài
Cho HS trình bày
GV nhận xét và khen những HS viết hay
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- HS trình bày
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- HS trình bày
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- HS trình bày
Củng cố
GV nhận xét tiết học , dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học , HS biết:
Nêu tác nhân , đường lây truyền bệnh viêm não 
Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não 
Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt
Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 30, 31 SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các hoạt động
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
GV phổ biến luật chơi và cách chơi
+ Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và các câu trả lời trong trang 30 SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào . Sau đó sẽ cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng . Cử 1 bạn lắc chuông để báo hiệu là nhóm đã làm xong 
+ Nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc 
Cho HS làm việc theo nhóm 
GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước . Đợi tất cả cùng xong , GV yêu cầu các em giơ đáp án : 1 – c; 2 – d ; 3 – b ; 4 – a 
HS lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm
Hoạt động 2
Quan sát và thảo luận
Cho HS quan sát H 1, 2, 3, 4 trang 30, 31 SGK trả lời câu hỏi:
+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não
GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não 
- GV kết luận
HS quan sát và trả lời câu hỏi
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nhận biết được nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa . Hiểu mối quan hệ giữa chúng
Biết phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa . Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa (là động từ)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu học tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS bài Từ nhiều nghĩa
HS thực hiện
Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện tập
Bài 1:
Cho HS đọc yêu cầu của BT 1
GV giao việc( SGK)
Cho HS làm bài – 3 HS làm vào phiếu
GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
1 – c ; 2 – b ; 3 – a ; 4 – d 
Bài 2:
Cho HS đọc yêu cầu của BT2
GV giao việc
Cho HS làm bài và trình bày kết quả
GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
Dòng b- Sự vận động nhanh
Bài 3:
Tiến hành tương tự bài 2
GV chốt lại ý đúng: Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc
Bài 4:
Cho HS đọc yêu cầu
GV nhắc lại yêu cầu
Cho HS làm bài vào phiếu học tập
Cho HS trình bày
GV nhận xét
HS đọc yêu cầu
-HS làm bài
HS đọc yêu cầu
HS thực hiện
HS tiến hành tương tự
HS đọc yêu cầu
HS làm bài
HS trình bày
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài hôm sau
Thứ 6 ngày 17 tháng 10 năm 2008
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
Biết cách chuyển một số phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân
Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng STP thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS làm bài 4
GV nhận xét , cho điểm
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện tập
Bài 1:
a/ GV hướng dẫn HS thực hiện việc chuyển một số phân số( thập phân ) có tử số lớn hơn mẫu số
b/ Khi đã có các hỗn số, nên cho HS nhớ lại cách viết hỗn số thành số thập phân để chuyển các hỗn số mới tìm được thành số thập phân
Bài 2:
GV hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân ( có tử số lớn hơn mẫu số) thành số thập phân. HS chỉ viết kết quả cuối cùng. Chẳng hạn:
= 4,5 ; = 83,4 ; = 19,54
Bài 3:
GV hướng dẫn HS chuyển từ 2,1m thành 21dm( như SGK) rồi cho HS tự làm bài và chữa bài
5,27m = 527cm ; 8,3m == 83dm ; 3,15m = 315cm
Bài 4: 
Cho HS nêu yêu cầu của BT4
Cho HS làm bài vào vở
Cho 1 HS trình bày bài làm
GV nhận xét và chốt lại:
a/ = ; = 
b/ = 0,6 ; = 0,60
c/ Có thể viết thành các số thập phân như: 0,6 ; 0,60
HS thực hiện
HS thực hiện
HS làm bài và chữa bài
HS đọc yêu cầu
HS làm bài
HS trình bày
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết họa và dặn HS về nhà chuẩn bị bài hôm sau
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước và dàn ý đã lập HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn , trong đó thể hiện rõ đối tượng miêu tả , trình tự miêu tả , nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả cảnh
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số bài , đoạn văn , câu văn hay tả cảnh sông nước
Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS : Hãy đọc câu mở đoạn em đã làm và đoạn văn em chọn để đặt câu mở đầu
GV nhận xét
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện tập
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài
Cho HS đọc đề bài
GV lưu ý những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã ghi trên bảng lớp :
Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước , hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước 
GV nêu: Để viết đoạn văn hay, các em cần chú ý mấy điểm sau đây:
+ Chọn phần nào trong dàn ý
+ Xác định đối tượng miêu tả trong đoạn văn
+ Em sẽ miêu tả theo trình tự nào
+ Viết ra giấy nháp những chi tiết nổi bật thú vị em sẽ trình bayd trong đoạn
+ Xác đinh nội dung câu mở đầu và câu kết đoạn
Hoạt động 2:
- Cho HS viết đoạn văn
 - Cho HS trình bày bài làm
- GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay và chốt lại cách viết:
+ Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn , mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh
+ Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của ngươì viết
HS đọc đề bài
HS chú ý
HS làm bài
HS trình bày
Củng cố, dặn dò 
GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài hôm sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_7_phan_thi_le_huyen.doc