Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2008 - 2009 - Tuần 27

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2008 - 2009 - Tuần 27

TUẦN 27

Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009

ĐẠO ĐỨC: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO

I/ Mục tiêu:

* Hiểu được ý nghĩa của các hoạt động nhân đạo: giúp đỡ các gia đình, những người gặp khó khăn, hoạn nạn.

* Ủng hộ các hoạt động nhân đạo ở nhà trường, nơi mình ở. Không đồng tình với những người có thái độ thờ ơ với hoạt động nhân đạo.

* Tuyên truyền, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của bản thân.

II/ Đồ dùng Thiết bị dạy học:

 GV+HS: Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân đạo.

III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 28 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2008 - 2009 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009
ĐẠO ĐỨC: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I/ Mục tiêu:
* Hiểu được ý nghĩa của các hoạt động nhân đạo: giúp đỡ các gia đình, những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
* Ủng hộ các hoạt động nhân đạo ở nhà trường, nơi mình ở. Không đồng tình với những người có thái độ thờ ơ với hoạt động nhân đạo.
* Tuyên truyền, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của bản thân.
II/ Đồ dùng Thiết bị dạy học:
 GV+HS: Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân đạo.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : (3’)
2.Bài mới:
*Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
Bài tập 4 SGK
(10 phút)
- Gọi 2 em trả lời 2 câu hỏi trong SGK
H- Em suy nghĩ gì về những khó khăn , thiệt hại mà các nạn nhân phải hứng chịu do thiên tai , chiến tranh gây ra ?
H- Em có thể làm gì để giúp đỡ họ ?
-GV nêu MĐ YC của tiết học
+ GV nêu yêu cầu bài tập 
+ Cho Hs thảo luận 
+ GV kết luận : 
câu : b , c , e là việc làm nhân đạo 
câu : a , d không phải là hoạt động nhân đạo	
* Kết luận: Có rất nhiều cách thể hiện tình nhân đạo của các em tới người gặp hoàn cảnh khó khăn như: Góp tiền ủng hộ xây dựng quỹ vì người nghèo, hiến máu nhân đạo.
Hai em lên trả lời 
- HS lắng nghe lời gợi ý của GV
+ HS thảo luận nhóm
+ Đại diện nhóm trình bày 
+Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung 
Nội dung chuẩn bị của GV:
+ Những việc làm nào sau đây là nhân đạo ?
Uống nước ngọt để lấy thưởng.
 Góp tiền vào quỹ để ủng hộ người nghèo .
Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật .
Góp tiền để thưởng cho đội bóng đá của trường .
Hiến máu tại các bệnh viện 
*Hoạt động 2 xư lí tình huống( 12 phút)
Bài tập 2 SGK
* Hoạt động 3: Liên hệ bản thân ( 12 phút)
3. Củng cố, dặn dò: 
( 3 phút)
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm xử lí tình huống và ghi vào phiếu 
 Tình huống
Những công việc các em có thể giúp đỡ 
1- Nếu lớp có một bạn bị liệt chân 
Có thể đẩy xe lăn giúp bạn, quyên góp tiền mua xe ..
2- Nếu gần nhà em có một cụ già sống cô đơn
Có thể thăm hỏi ,trò chuyện,giúp đỡ công việc vặt trong nhà.
3- Nếu lớp em có một bạn gia đình gặp khó khăn 
Có thể góp tièn giúp đỗ bạn để mua DDHT để đi học .
+ Nhận xét câu trả lời của HS.
+ GV kết luận : cần phải cảm thông, chia sẻ , giúp đỡ những người khó khăn , hopạn nạn bằng cách tham gia hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng
+ Kết luận chung : + Gv cho 1-2 em đọc phần ghi nhớ trong SGK
+ Yêu cầu HS trình bày kết quả điều tra ( bài tập về nhà).
+ Nhận xét kết quả điều tra của HS.
H: Khi tham gia vào các hoạt động nhân đạo, em có cảm giác như thế nào?
* Kết luận: Tham gia các hoạt động nhân đạo là góp phần ..
H: Hiện nay nhiều nơi có hoạt động nhân đạo nào?
+ GV cho HS làm BT trong vở luyện tập Bài 4 trang 37
+ câu trả lời đúng : a , b , c , đ
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS học bài ở nhà và chuẩn bịbài sau.
+ HS thảo luận, thống nhất ý kiến.
+ HS lần lượt trình bày.
+ HS lắng nghe.
+ HS lắng nghe.
+ HS nhớ thực hiện. 
+ Hs sữa bài
TẬP ĐỌC: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I/ Mục tiêu:
 + Đọc đúng các từ khó dễ lẫn: Cô-péc-ních, sửng sốt, Ga-li-lê.
 + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi dũng khí bảo vệ chân lí của hai nhà khoa học.
 + Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
+ Hiểu ý nghĩa các từ: Thiên văn học, tà thuyết, chân lí.
+ Hiểu ND bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II/ Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV: + Sơ đồ trái đất trong hệ mặt trời.
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
( 3 phút)
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc ( 10 phút)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ( 12 phút)
 Ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.
 Ý 2: Chuyện Ga-li-lê bị xét sử.
 Ý 3: Sự dũng cảm bảo vệ chân lí của nhà bác học Ga-li-lê.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm ( 10 phút)
3. Củng cố, dặn dò: 
( 3 phút)
+ GV gọi 4 HS đọc phân vai truyện Gavrốt ngoài chiến luỹ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
GV giới thiệu bài: GV cho HS quan sát chân dung 2 nhà khoa học Cô-péc-ních và Ga-li-lê sau đó giới thiệu.
+ GV gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (3 lượt). GV theo dõi sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
+ Cho HS luyện đọc theo cặp.
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
* GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác với ý kiến chung lúc bấy giờ?
H: Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết?
* GV sử dụng sơ đồ hệ mặt trời và giảng cho HS:
+ Cô-péc-ních đã chứng minh: Chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. Điều đó đã làm hco mọi người vô cùng sửng sốt vì sai lời Chúa.
H: Đoạn 1 cho biết điều gì?
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
H: Vì sao toà án lúc ấy lại sử phạt ông?
* GV: Gần 1 thế kỉ sau, Ga-li-lê lại ủng hộ tư tưởng KH của Cô-péc-ních bằng cách 
H: Đoạn 2 kể chuyện gì?
+ Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
H: Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga- li- lê thể hiện ở chỗ nào?
* GV: 2 ông đã dũng cảm nói lên chân lí KH dù điều đó đã.
H: Ý chính của đoạn 3?
+ Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu ND
ND:Bài văn ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
+ Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
+ Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn: Chưa đấy một thế kỉ sauông đã bực tức nói to.
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn đoạn luyện đọc.
+ Gọi HS đọc, lớp nhận xét tìm giọng đọc hay.
+ GV đọc mẫu đoạn văn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
+ Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Con sẻ.
+Bốn em lên đọc phân vai .. Lớp theo dõi nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại bài.
+ HS quan sát chân dung 2 nhà khoa học và lắùng nghe 
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
* Đoạn 1: Từ đầuChúa trời.
* Đoạn 2: Tiếpbảy chục tuổi.
* Đạon 3: Còn lại.
+ 1 HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 HS đọc cả bài.
+ Lắng nghe GV đọc mẫu.
+1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời theo ý hiểu.
- Vì nó ngược với những lời phán bảo của Chúa trời.
+ Lớp lắng nghe.
+ Vài HS nêu.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Ông viết sách nhằm ủng hộ, cổ vũ ý kiến của Cô-péc-ních.
- Toà án xử phạt ông vì cho rằng ông cũng như Cô-péc-ních nói ngược với những lời bảo của Chúa trời.
+ Lớp lắng nghe.
+ 1 HS đọc.
- 2 nhà KH đã dám nói lên KH chân chính, nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga-li-lê đã bị đi tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí.
+ 2 HS nêu.
+ Vài HS nêu.
+ 3 HS đọc, lớp theo dõi tìm cách đọc.
+ 1 HS đọc, lớp nhận xét.
+ HS lắng theo dõi GV đọc.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Mỗi nhóm 1 HS lên thi đọc diễn cảm.
+ 2 HS đọc.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục Tiêu
+Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng:
-Thực hiện các phép tính với phân số.
+giải bài toán có lời văn.
+ Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
II/ Đồ dùng Thiết bị D-H: GV: Bảng phụ
 HS: Đồ dùng học môn toán
III/ Các hoạt động dạy–học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
( 3 phút)
2. Dạy bài mới:
Bài 1: ( 7 phút)
Bài 2: ( 7 phút)
Bài 3: ( 8 phút)
Bài 4: ( 8 phút)
3. Củng cố, dặn dò: 
( 3 phút)
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm giao về ở tiết trước.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
GV giới thiệu bài.
+ GV yêu cầu HS tự rút gọn sau đó so sánh để tìm các phân số bằng nhau.
* Rút gọn:
* Các phân số bằng nhau:
* GV chữa bài trên bảng.
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ GV đọc từng câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
H: 3 tổ chiếm mấy phần số HS cả lớp? Vì sao?
H: 3 tổ có bao nhiêu HS?
+ Nhận xét bài làm của HS.
+ Gọi HS đọc đề bài.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán yêu cầu gì?
H: Làm thế nào để tính được số ki-lô-mét còn phải đi?
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ GV chữa bài của HS trên bảng.
Bài giải:
Anh Hải đã đi đoạn đường dài là:
15 x = 10 ( km)
Quãng đường anh Hải còn phải đi là:
15 – 10 = 5 ( km)
Đáp số: 5 km.
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu cách giải.
+ Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
+ GV thu 5 vở chấm và nhận xét.
+ GV chữa bài của HS trên bảng.
Bài giải
Lần thứ hai lấy ra số lít xăng là:
32850 : 3= 10950 ( lít)
Số xăng trong kho lúc đầu là:
32850 + 10950 + 56200 = 100000( lít)
Đáp số: 100000 lít.
+ GV nhận xét tiết học và giao bài làm thêm về nhà.
* Tìm x biết:
- Hai em lên làm .Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập rồi nhận  ... Gọi HS đọc kết quả,GV chốt lời giải đúng
( Cách thực hiện tương tự bài 1)
( Cách thực hiện tương tự)
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà học ghi nhớ , viết vào vở 5 câu khiến.
-2 HS, thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe; nhắc lại đề bài.
- 2HS đọc yêu cầu của bài
-HS làm bài:
Cách 1:
Nhà vua
Hãy (nên , phải , đừng, chớ)
Hoàn gươm lại cho Long Vương.
Cách 2:
Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương
đi! thôi! nào!
Cách 3:
Xin / Mong
Nhàvuahoàn gươmlạicho 
Long Vương.
Cách 4:1-2 HS đọc lại nguyên văn câu kể chỉ thay đổi giọng điệu để chuyển thành câu khiến.
-HS dựa vào cách làm bài tập trong phần Nhận xét, tự nêu 4 cách đặt câu khiến.
-Vài HS đọc. 
-2 HS đọc.
-viết câu khiến từ câu kể đã cho;
-HS làm bài cá nhân , 4 em làm ở giấy khổ to- mỗi em 1 băng giấy viết 1 câukể trong BT 1
-HS nối tiếp nhau đọc kết quả:
( Cách thực hiện tương tự bài 1)
Thứ sáu ngày20 tháng 3 năm 2009
 TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
-HS nhận thức đúng các lỗi về câu , cách dùng từ , .cách diễn đạt , lỗi chính tả , trong bàivăn miêu tả của mình và của bạn khi cô đã chỉ rõ 
- Hs tự sửa lỗi của mình trong bài văn , bố cục của bài văn của miành và của bạn 
 -Hs hiểu được cái hay của những bài văn điểm cao , có tinh thần học hỏi những câu văn hay , đoạn văn hay của bạn 
II. Đồ dùng Thiết bị dạy học. GV:Bảng phụ kẻ khung để sửa lỗi sai
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
( 3 phút )
2. Dạy bài mới:
*Nhận xét kết quả làm bài của HS (15’)
* Hướng dẫn HS sửa bài 
(15’)
3.Củng cố,Dặn dò(3’)
+ GV nhận xét, đánh giá.chung bài làm 
GV giới thiệu bài 
- Gọi 3 em nối tiếp đọc nhiệm vụ của tiết trả bài TLV trong SGK
+ Ưu điểm:Nhận xét chung cả lớp đã xác đinh đúng đề , đúng kiểu bài bài văn miêu tả , bố cục, diễn đạt , sự sáng tạo , lỗi chính tả , cách trình bày , chữ viết.
+ Trả bài cho HS 
+ Hướng dẫn HS sửa bài 
+ Yêu cầu HS trao đổi bài của bạn để cùng sửa 
+ GV theo dõi cách sửa bài , nhắc nhở từng bàn cách sửa
+ Đọc những đoạn văn hay của các bạn có điểm cao 
+ Hướng dẫn HS viết lại đoạn văn hay 
+ GV đọc lại đoạn văn viét lại và sửa chữa cho HS nếu còn thiếu sót
-GVnhận xét tiết học 
-Dặn về nhà những em làm bài chưa đạt thì làm lại 
+ HS lắng nghe 
+ HS theo dõi trên bảng và đọc đề bài
+ HS tham khảo theo hướng dẫn của GV
+ HS lắng nghe và sửa bài.
+ Lắng nghe, bổ sung 
+ HS theo dõi gợi ý để viết lại cho hoàn chỉnh
+ Lắng nghe
ĐỊA LÍ: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG
DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I/ Mục tiêu:Học xong bài , HS có khả năng :
- Dựa vào bản đồ ,lược đồ ,và những tranh ảnh để trình bày được những đặc điểm dân cư ở đồng bằng duyên hải miền Trung :tập trung khá đông ,chủ yếu là người Kinh ,người Chăm ,và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận .
 - Nêu đặc điểm tiêu biểu của hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung: sự phát triển của các ngành nghề , điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất 
- Giáo dục HS học tập sự chăm chỉ ,vượt khó của người dân miền Trung .
II/ Đồ dùng Thiết bị dạy học:
GV:-Bản đồ dân cư Việt Nam, lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung .
-Tranh ảnh về con người và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
1/ Bài cũ :(3’)
2-Bài mới : 
a) Hoat ïđộng 1 : Dân cư tập trung khá đông đúc 
 (11’)
b)Hoạtđộng2:Hoạtđộng
sảnxuấtcủangườidân
(11’)
c) Hoạt động 3: Các điều kiện để phát triển sản xuất .
(11’)
3.Củng cố- dặn dò:(3’)
Hoạt động dạy
Gọi 3 em lên bảng
 H:Kể tên các đồng bằng nhỏ ở miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam ? 
 H:Nêu đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung ? 
 H: Nêu ghi nhớ ? 
Giới thiệu bài – ghi đề bài 
GV giới thiệu : Đồng bằng duyên hải miền trung tuy nhỏ hẹp song có điều kiện tương đối thuận tiện cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông đúc .
GV treo bản đồ phân bố dân cư vùng đồng bằng duyên hải miền Trung .
H:So sánh lượng người sinh sống ở ven biển miền Trung với 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ .
H:Dân cư ở miền Trung có những dân tộc 
nào ?
H:Dựa vàotranh ảnh nêu trang phục của người Kinh và người Chăm ?
-HS quan sát các hình 3 đến hình 8 trong SGK cho biết :
H: Người dân ở đây có những ngành nghề gì ?
H:Em có thể kể tên một số loại cây trồng ở đây ?
H:Kể tên một sốthuỷ sản ,con vật được chăn nuôi nhiều ở đồng bằng miền Trung ?
H: Vì sao người dân ở đây lại phát triển những nghề sản xuất đó ?
GV kết luận : Mặc dù thiên nhiên gây lũ lụt đột ngột, khí hậu khắc nghiệt ,người dân đồng bằng duyên hải miền Trungvẫn biết tận dụng các điều kiện thiên nhiên thuận lợi để phát triển các ngành nghề phù hợp cho đời sống của mình và phục vụ xuất khẩu .
H:Nêu ghi nhớ ?
YC HS nhắc các nghề chính ở đây .
-GV nhận xét tiết học
-Về học chuẩn bị bài :Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung
Hoạt động học
Ba em trả lời
+ HS nhắc đề bài .
-HS quan sát 
Số người ở ven biển miền Trung ít hơn 2 đồng bằng nêu trên .
+Dân tộc Kinh ,Chăm và một số ít dân tộc khác sống hoà hợp .
+ Người Chăm mặc váy dài ,có đai thắt lưng và khăn choàng đầu .
+ Người Kinh mặc áo dài .
Các ngành nghề :Trồng trọt , chăn nuôi ,nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản và nghề làm muối .
Đồng bằngThanh Nghệ Tĩnh trồng lúa và trồng nhiều lạc , đồng bằngBình Trị Thiên trồng nhiều sắn ,mía ;đồng bằng Nam –Ngãi , đồngbằng Bình Phú Khánh Hoà ,đồng bằng Ninh Thuận –Bình Thuận trồng lúa , bông ,mía, dâu tằm ,nho .
+ Ở đây nuôi nhiều tôm cá ,trâu, bò 
+Nơi có đất phù sa tương đối màu mỡ nên họ trồng lúa.Nơi có đất pha cát ,khí hậu nóng thì họ trồng mía lạc .Những vùng sát biển thì làm muối .đánh bắt thuỷ sản ,nơi có đầm phá nhiều thì nuôi tôm ,cá . 
HS lắng nghe
. HS nêu ghi nhớ .
HS lắng nghe và ghi nhận .
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu Giúp HS 
+ Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài toán có liên quan 
+ Nội dung các bài tập 
II. Đồ dùng Thiết bị D-H: GV: Bảng phụ
 HS: Đồ dùng học môn toán
III. Các hoạt động dạy – học chủ yế
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:3 phút
2.Bài mới
Bài 1 ( 8 phút )
Bài2:(7 phút)
Bài 3 ( 8 phút ) 
Bài 4 ( 7 phút )
3. Củng cố, dặn dò: 
( 3 phút)
+ Gọi 2em lên bảng , yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện thêm ở nhà 
+ Gv nhận xét cho điểm 
 GV GTB
+ GV yêu cầu HS tự làm bài 
+ Gọi HS đọc kết quả và làm bài 
+ GV nhận xét và cho điểm
+ GV tiến hành tương tự như bài tập1
 + GV tổ chức cho HS thi xếp hình , sau đó tính diện tích hình thoi 
+ Đường chéo AC dài là :
 2 + 2 = 4 ( cm )
Đường chéo BD dài là : 
 3 + 3 = 6 ( cm )
Diên tích hình thoi là :
 4 x 6 : 2 = 12 ( cm2 )
+ GV nhận xét cuộc thi xếp chữ 
+ GV gọi HS đọcyêu cầu bài tập trong SGK 
+ Yêu cầu HS gấp như trong yêu cầu bài tập 
+ GV nhận xét tiết học.
+ Hướng dẫn HS làm bài ở nhà.
+ Chuẩn bị bài sau
Hai em lên làm 
+ Lớp theo dõi , lắng nghe
+ HS đọc đề
+HS làm bài vào vở bài tập 
a) Diện tích hình thoi là : 
 19 x 12 : 2 = 114 ( cm2)
b) có 7 dm = 70 cm
Diện tích hình thoi là:
 30 x 70 : 2 = 105 ( cm2 )
+ 1 em đọc , cả lớp theo dõi và nhận xét
+ Các tổ thi xếp hình , sau 2 phút tổ nào xếp được nhiều hình hơn thì tổ đó thắng
+HS xếp được hình như sau
 A
	B	D
 C
+ 1 em đọc 
Lớp đọc thầm 
+ HS cả lớp cùng làm 
KĨ THUẬT: LẮP CÁI ĐU
I. Mục tiêu:
+ HS biết chọn dúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu 
+ Lắp được yừng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật , đúng qui trình
+ Rèn luyện tính cẩn thận , làm việc theo qui trình 
II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học:+ Mẫu cái đu đã lắp sẵn 
 + Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài :
2.Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên , nhận dạng các chi tiết và dụng cụ ( 10 phút)
3.Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật ( 25 phút)
4. Nhận xét, dặn dò: 
( 3 phút)
GV GT và nêu yêu cầu bài học 
+ GV giới thiệu 
+ GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn 
+Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận 
+ GV hỏi : - Cái đu gồm những bộ phận nào ? 
+GV nêu tác dung cái đu trong thực tế 
+ Ở trường học , công viên , gia đình .
+ GV ch HS đọc trong SGK các phàn trên như : 
+ Lắp giá đỡ đu ( H2 _ SGK )
+ Lắp ghế đu ( H 3 – SGK )
+Lắp trục đu vào ghế đu (H 4 - SGK )
.+ GV hướng dẫn cụ thể theo SGK 
+ Láp cái đu : + GV tiến hành lắp ráp từng bộ phận ( H1 – SGK )
+GV hướng dẫn HS tháo các ch tiết : khi tháo phải tháo từng bộ phận , tiếp đó mới tháo từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự ráp 
+ Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp 
+ GV nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập.
+ Dặn HS chuẩn bị bàisau tiết 2.
+ Lần lượt HS nhắc lại, lớp theo dõi và bổ sung.
+ Giá đỡ đu , ghế đu , trục đu 
+ HS thực hiện yêu cầu.
+ HS đọc nối tiếp nhiều lần 
+ HS tiến hành láp ráp từng phần theo gợi ý trong SGK .
 + HS lắng nghe và thực hiện.
+ Nghe về nhà làm 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27.doc