Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2008 - 2009 - Tuần 29

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2008 - 2009 - Tuần 29

TUẦN 28

Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009

ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1)

I/ Mục tiêu:

 * HS hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện luật lệ ATGT: là trách nhiệm của mọi người dân để tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo ATGT.

 * Tôn trọng luật lệ giao thông, đồng tình, noi gương những người thực hiện tốt luật ATGT, không đồng tình với những người chưa thực hiện chấp hành luật ATGT.

 * Thực hiện và chấp hànhcác luật lệ ATGT khi tham gia giao thông. Tuyên truyền mọi người xung quanh cùng chấp hành tốt luật ATGT.

II/ Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV: Một số biển báo giao thông cơ bản.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 25 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2008 - 2009 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
 * HS hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện luật lệ ATGT: là trách nhiệm của mọi người dân để tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo ATGT.
 * Tôn trọng luật lệ giao thông, đồng tình, noi gương những người thực hiện tốt luật ATGT, không đồng tình với những người chưa thực hiện chấp hành luật ATGT.
 * Thực hiện và chấp hànhcác luật lệ ATGT khi tham gia giao thông. Tuyên truyền mọi người xung quanh cùng chấp hành tốt luật ATGT.
II/ Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV: Một số biển báo giao thông cơ bản.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KT bài cũ:(3’)
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin( 10 phút)
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi ( 10 phút)
* Hoạt động 3: Quan sát và trả lời câu hỏi
 ( 10 phút)
3. Củng cố, dặn dò: 
( 3 phút)
YC HS kể tên các việc làm nhân đạo
+ GV yêu cầu HS trình bày kết quả thu thập và ghi chép trong tuần qua.
+ Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
H: Từ những con số thu thập được, em có nhận xét gì về tình hình ATGT của nước ta trong thời gian gần đây?
+ Yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi SGK.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi.
1.Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
2.Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
3. Cần làm gì khi tham gia giao thông?
*GV kết luận: Để hạn chế và giảm bớt tai nạn giao thông, mọi người phải tham gia vào việc giữ gìn trật tự ATGT, mọi nơi mọi lúc.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh SGK sau đó thảo luận cặp đôi.
H: Hãy quan sát các tranh, nêu nhận xét về việc thực hiện ATGT, giải thích vì sao?
* GV kết luận: Để tránh các tai nạn giao thông có thể xảy ra, mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các luật lệ giao thông. Thực hiện luật giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân để tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo ATGT.
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau.
+ Đại diện 4 HS đọc bản thu thập và kết quả bài tập về nhà.
+ 2 HS đọc.
+ Trong những năm gần đây nhiều vủ tai nạn giao thông xảy ra gây nhiều thiệt hại nghiêm trọng.
+ Sự vi phạm giao thông xảy ra ở nhiều nơi.
+ Đại diện các nhóm trả lời.
- Để lại nhiều hậu quả như: chấn thương sọ não, tàn tật, liệt.
- Do không chấp hành các luật lệ về ATGT, phóng nhanh vượt ẩu, không đội mũ bảo hiểm.
- HS trả lời theo ý hiểu.
+ Lớp lắng nghe.
+ HS quan sát từng tranh, thảo luận cặp đôi và hoàn thành câu trả lời.
+ HS lần lượt trả lời và giải thích từng tranh. 
+ HS lắng nghe.
+ 2 HS đọc.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TIẾNG VIỆT: TIẾT 1
I/ Mục tiêu:* Kiểm tra đọc (lấy điểm).
 + Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
 + Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ 20 chữ / phút, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung, cảm xúc của nhân vật.
 + Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được câu hỏi nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.
 * Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, đại ý, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa của đất.
II/ Đồ dùng Thiết bị dạy học:
 GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27.
 + Phiếu kẻ sẵn ở bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: 
( 1 phút)
2. Dạy bài mới: 
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng. ( 20 phút)
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (15 phút)
+ GV nêu mục đích tiết học và hướng dẫn cách bốc thăm bài học.
+ GV cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
+ Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Yêu cầu HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
* GV cho điểm từng HS.
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
H: Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất 
* GV phát phiếu cho từng nhóm. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Lớp lắng nghe hướng dẫn của GV.
+ HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc sau đó về chỗ chuẩn bị.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi. Lớp theo dõi nhận xét.
+ 1 HS đọc.
+ HS trao đổi trong nhóm bàn. 
- Những bài tập đọc là truyện kể: Những bài có 1 chuỗi các sự việc liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật, mỗi truyện đều có nội dung hoặc nói lên một điều gì đó. 
+ Các truyện kể: 
* Bốn anh tài/ trang 4 và 13.
* Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa/ trang 21.
+ HS hoạt động nhóm.
ND phiếu
Tên bài
Nội dung
Nhân vật
Bốn anh tài
Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
Cẩu Khây, Nắm Tay, Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, móc Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.
Anh hùng lao động Trần Đại Nghi
Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của nước nhà
Trần Đại Nghĩa
3. Củng cố dặn dò 
(3 phút)
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập 2 vào vở, tiếp tục học thuộc lòng, tập đọc và xem lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào?Ai là gì?để chuẩn bị bài sau
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:* Giúp HS rèn luyện các kĩ năng:
+ Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
 +Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, công thức tính hình thoi để giải toán.
II/ Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV: Các hình minh hoạ SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
( 3 phút)
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Tổ chức HS tự làm bài 
( 25 phút)
*HĐ2:Hướngdẫn kiểm tra bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
( 3 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước. 
+ Nhận xét và ghi điểm.
GV giới thiệu bài.
+ GV phát cho HS mỗi em 1 phiếu học tập, sau đó yêu cầu các em làm bài như bài kiểm tra.
+ GV cho HS lần lượt phát biểu ý kiến của từng bài, sau đó sửa bài.
+ Yêu cầu HS giải thích vì sao đúng, sai cho từng ý.
+ Yêu cầu HS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau.
+ GV nhận xét phần làm bài của HS.
+ GV tổng kết tiết học.
+ Dặn HS về ôn lại đặc điểm các hình đã học và chuẩn bị bài sau.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS làm bài trên phiếu.
+ Theo dõi bài sửa của các bạn.
* Bài 1: Câu a, b, c ( đúng). Câu d (s ai)
*Bài2:Câua(sai). Câu b,c,d(đúng)
* Bài 3: a.
* Bài 4: Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là: 
56: 2 – 18 = 10 ( m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 10 = 180 ( m2)
Đáp số: 180 m2
+ HS kiểm tra sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TIẾNG VIỆT: TIẾT 2
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả hoa giấy.
- Ôn luyện về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì?, Ai như thế nào?, Ai là gì?
II. Đồ dùng Thiết bị dạy học:
 GV: Tranh ,hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1 .Kiểm tra: (3’)
2 .Bài mới:
HĐ1:Nghe–viết chính tả (hoa giấy).
(20’)
Hoạt động 2: Đặt câu
Bài 2:(10’)
3. củng cố – dặn dò:
(3’)
- Gọi 2 HS kể câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về lòng dũng cảm.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét cho điểm HS
GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
- GV đọc đoạn văn.
-Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn.
- Yêu cầu Hs tìm những từ ngữ mà mình hay viết sai và nêu.
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày đoạn văn.
H: Đoạn văn nói lên điều gì?
- GV đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi bài viết.
- Thu chấm một số bài.
- Nhận xét, sửa chữa lỗi.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Câu a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?
- Câu b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?
- Câu c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS đọc kết quả bài làm, GV nhận xét, 3 em làm giấy khổ to dán phiếu lên bảng. GV chấm điểm bài làm tốt, chốt lời giải đúng.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà làm lại bài vào vở.
- Dặn Hs về nhà tiếp tục luyện tập chuẩn bị thi giữa học kì 2.
- 2 em lên bảng lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm đoạn văn, gạch chân từ khó.
- Nêu những từ mình hay viết sai và luyện viết vào nháp.
- Nêu cách trình bày.
- Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.
- Viết bài vào vở.
- Soát lỗi bài viết.
- Nộp vở chấm bài.
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
Ai làm gì?
-  Ai thế nào?
-  Ai là gì?
- HS làm bài vào vở,3 em làm giấy khổ to.
- Đọc kết quả bài làm.
- Lắng nghe, ghi nhận.
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2009
TIẾNG VIỆT: TIẾT 3
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Hệ thống được những điều cần ghi nhớ
- Nhận diện được câu khiến, sử dụng linh hoạt câu khiến trong văn cảnh lời nói.
II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học:
GV: - Bảng lớp viết sãn 2 câu văn bài tập 1 phần nhận xét..
 - Giấy khổ to viết từng đoạn văn bài tập 1 phần luyện tập.
III. Các hoạt độ ...  4A trồng là :
5 x 34 = 170(cây)
Số cây lớp 4B trồng là :
330 - 170 = 160(cây)
 Đáp số : 4A: 170 cây 
 4B: 160 cây
 Bài giải
Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé.
Ta có sơ đồ
Số lớn: I---I---I---I---I---I
Số bé: I---I
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6(phần)
Số bé là: 72 : 6 = 12
Số lớn là: 72 - 12 = 60
 Đáp số: Số lớn: 60
 Số bé: 12
Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2009 
 TIẾNG VIỆT: TIẾT 8
 ( Thời gian làm bài khoảng 40 phút)
+ Dựa theo đề luyện tập in trong SGK ( tiết 8 ) Tổ cho luyện tập theo đề đã có trong sách 
 A - CHÍNH TẢ : ( nhớ – viết ): 
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( 3 khổ thơ đầu )
+ GV YC HS nhớ và viết được 3 khổ thơ đầu trong bài Đoàn thuyền đánh cá 
+ Viết đẹp , đúng , trình bày sạch và theo đúng khổ thơ
 B_ TẬP LÀM VĂN : Cho 2 đề bài sau : 
 1 – Tả một đồ vật mà em thích .
 2 - Tả một cây bóng mát , cây hoa hoặc cây ăn quả 
Em hãy chọn một đề bài và : 
Viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp 
Viết một đoạn văn tả một bộ phận của đồ vật hoặc của cây 
 + GV yêu cầu HS thực hiện như trên 
 + HS làm bài , GV thu bài , sửa bài 
ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG
 DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG ( TIẾP THEO )
I/ Mục tiêu: Học xong bài , HS có khả năng :
-Dựa vào những tranh ảnh để trình bày được một số nét tiêu biểu về hoạt động du lịch ,công nghiệp và lễ hội cuả người dân đồng bằng duyên hải miền Trung .
-Sử dụng tranh ảnh mô tả được quy trình làm đường mía ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
-Giáo dục HS giữ gìn nét đẹp trong sinh hoạt của họ ,học tập sự chăm chỉ ,vượt khó của người dân miền Trung .
II/ Đồ dùng Thiết bị dạy học:
GV:-Bản đồ hành chính Việt Nam.
 -Tranh ảnhmột số địa điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ :(3’)
2-Bài mới :
a) Hoat ïđộng 3 : Hoạt động du lịch 
(11’)
Hoạt động4: Phát triển công nghiệp 
(11’)
Hoạt động 5: Lễ hội 
(11’)
3. Củng cố- dặn dò: 
(3’)
- Gọi 3 em lên bảng trả lời.
H:Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại đồng bằng duyên hảiû miền Trung ? 
H:Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa ,lạc ,mía và làm muối ? 
H:Nêu ghi nhớ ? 
Giới thiệu bài – ghi đề bài 
*GV treo lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung ,yêu cầu HS quan sát .
H:Các dải đồng bằngduyên hải miền Trung nằm ở vị trí nào so với biển? Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch ?
*GV : Ở sát biển nên miền Trung có nhiều bãi biển đẹp ,bằng phẳng ,rợp bóng dừa ,phi lao ,nước biển trong xanh .Đây là những điều kiện lí tưởng để phát triển du lịch .
*GV treo tranh ảnh bãi biển Nha Trang ,giới thiệu nét đẹp của bãi biển 
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 kể cho nhau nghe về vẻ đẹp các bãi biển ở miền Trung mà các em đã được đến hoặc tìm hiểu qua các thông tin .
Yêu cầu HS kể trước lớp .GV ghi lại tên các bãi biển đẹp ở miền Trung :
Yêu cầu HS kể tên các cảnh đẹp mà em biết 
 H: Kể tên các loại đường giao thông ở miền Trung ?
H: Đường thuỷ phát triển là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp gì ?
 -HS quan sát các hình 10 về xưởng sửa chữa tàu .
H: Người dân ở đây còn phát triển nghề gì nữa ? 
HS quan sát hình 11 về quy trình làm đường 
H:Em có thể xếp các hình ảnh theo trình ù tự sản xuất đường từ mía ?
H:Qua các hoạt động trên em hãy cho biết người dân miền Trung có những hoạt động sản xuất nào ?
Kể tên các lễ hội mà em biết ?
Cho HS quan sát tranh Tháp Bà ở Nha Trang .
GV : Tháp Bà là khu di tích có nhiều ngọn tháp nằm cạnh nhau .Các ngọn núi không cao nhưng rất đẹp .
H:Kể các hoạt động ở lễ hộỉ Tháp Bà ?
H:Nêu ghi nhớ ?
-GV nhận xét tiết học
-Về họcbài , chuẩn bị bài :Thành phố Huế
HS nhắc đề bài .
-HS quan sát 
-Các dải đồng bằng miền Trung nằm sát ven biển, có nhiều bãi tắm đẹp thu hút khách du lịch .
HS lắng nghe 
HS quan sát 
HS kể cho nhau nghe và cho bạn xem tranh ảnh mình sưu tầm .
HS dán lên bảng các tranh ảnh về bãi biển đẹp mà các em sưu tầm được .
-Đường giao thông như : đường thuỷ , đường bộ ,đường sắt ,hàng không nhưng đặc biệt phát triển là đường biển 
-Phát triển công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền .
-Ở đây nghề trồng mía rất phát triển nên công nghiệp làm đường phát triển mạnh .
-HS lên xếp .
-Có các hoạt động kinh tế như du lịch; đóng và sữa chữa tàu ;làm đường  
Lễ hội Tháp Bà ; lễ hội cá Ôâng ;lễ hội Ka-tê mừng năm mới của người Chăm .
HS quan sát 
-Lễ hội tổ chức vào mùa hạ ,họ làm lễ ca ngợi công đức Nữ thần và cầu chúc một cuộc sống bình yên ấm no ,hạnh phúc .Có các hoạt động như:Văn nghệ ,thi múa hát ,đua thuyền 
 - 2-3 HS đọc ghi nhớ .
HS lắng nghe và ghi nhận .
TOÁN: LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu: Giúp HS Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 
II- Đồ dùng Thiết bị dạy học : GV: Chuẩn bị các sơ đồ bài toán giải 
III- Các hoạt động dạy và hoc chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : (3’)
2. Bài mới : 
Bài 1 : (8’)
Bài 2: (8’)
Bài 3 : (8’)
Bài 4 : (8’)
3.Củng cố-Dặn dò:
(3’)
+ Gọi 2 em lên bảng , yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm ở vở BT in 
+ GV nhận xét và cho điểm HS
GTB - Ghi đề
+ GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài 
 TÓM TẮT
	.?m.
+ Đoạn 1 : I----I----I----I
	..?m. 28 m
+ Đoạn 2 : I----I
+ GV yêu cầu HS đọc đe
+ GV yêu cầu HS làm bập 
Ta có sơ đồ :
 .?bạn..
+ Nữ : I--------I--------I
 ..?bạn 12 bạn
+ Nam: I--------I
+ GV gọi 1 em đọc lại bài làm của mình , nhận xét, cho điểm
+ Gọi Hs đọc đề toán 
* GV hỏi :
+ Tổng của hai số là bao nhiêu ?
+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
+ GV yêu cầu HS làm bài
Ta có sơ đồ :
 ..?
SL: I-----I-----I-----I-----I-----I
 ..?. 72
SB: I-----I
+ GV sữa bài của HS trên lớp , sau đó nhận xét cho điểm HS 
+ Gv hỏi : bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? 
+ Đọc sơ đồ và cho biết bài toán thuộc dạng toán gì ?
+ Tổng của hai số là bao nhiêu ?
+ Tỉ của hai số là bao nhiêu ?
+ Dựa vào sơ đồ đọc đề toán
+GV nhận xét các đề toán của HS đã thực hành 
+Yêu cầu HS đọc lời giải trước lớp
+ Lớp nhận xét , sữa bài 
+ Nhận xet tiết học , dặn dò vể nhà làm BT trong vở luyện tập in 
+Hai em lên làm ,Cả lớp theo dõi 
Bài giải
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là :3 + 1 = 4 ( phần )
Đoạn thứ nhất dài là :
 28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thjứ hai dài là : 
 28 – 21 = 7 (m)
Đ/S:Đoạn 1 : 21m ; Đoạn 2 : 7 (m)
+ HS đọc đề trong SGK
+ HS làm bài vào vở , sau đó đổi vở để sửa 
 Bài giải 
Theo sơ đồ , tổng số pơhần bằng nhau là :2 + 1 = 3 ( phần )
Số bạn Nam là : 12 : 3 = 4 ( bạn )
Số bạn nữ là : 12 – 4 = 8 ( bạn )
 Đ/S: Nam: 4 bạn; Nữ : 8 ( bạn )
+ 1 em đọc đề trước lớp
+ Tổng của hai số là 72
+ Số lớn gấp 5 lần số nhỏ ( số nhỏ bằng số lớn
 Bài giải
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là:5 + 1 = 6 ( phần )
Số nhỏ là :72 : 6 = 12
Số lớn là : 72 – 12 = 60
Đ/S: Số lớn : 60 ; Số nhỏ : 12
+Giải theo sơ đồ 
+ Thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó
+ Tổng hai số là 180 lít
+Số l thùng1 bằng số lít thùng 2
+ Hai thùng đựng 180 lít dầu . Biết số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng số lít dầu ở thùng thứ hai . Tính số lít dầu có trong mỗi thùng ?
+ Cho một số em đọc lại đề 
+ Hs làm vào vở bài tập 
+ Theo dõi bại làm của bạn để tự kiểm tra bài của mình
+ HS lắng nghe
KĨ THUẬT: LẮP CÁI ĐU ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
+ HS biết chọn dúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu 
+ Lắp được yừng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật , đúng qui trình
+ Rèn luyện tính cẩn thận , làm việc theo qui trình 
II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học: GV: Mẫu cái đu đã lắp sẵn 
 HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài :
2.Bài mới:
Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS gọi tên , nhận dạng các chi tiết và dụng cụ 
( 5 phút)
*Hoạt động 4: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật (25 phút)
Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá (5’)
3. Nhận xét, dặn dò: ( 3 phút)
GV GT và nêu yêu cầu bài học 
+ GV giới thiệu 
+ GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn 
+Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận 
+ GV hỏi : - Cái đu gồm những bộ phận nào ? 
+GV nêu tác dung cái đu trong thực tế :
 Ở trường học , công viên , gia đình .
+ GV cho HS đọc trong SGK các phàn trên như : 
+ Lắp giá đỡ đu ( H2 _ SGK )
+ Lắp ghế đu ( H 3 – SGK )
+Lắp trục đu vào ghế đu ( H 4 - SGK )
.+ GV hướng dẫn cụ thể theo SGK 
+ Láp cái đu : + GV tiến hành lắp ráp từng bộ phận ( H1 – SGK )
+GV hướng dẫn HS tháo các ch tiết : khi tháo phải tháo từng bộ phận , tiếp đó mới tháo từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự ráp 
+ Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp
-Cho HS Trưng bày sản phẩm 
+ GV nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập.
+ Dặn HS chuẩn bị bàisau 
+ Lần lượt HS nhắc lại, lớp theo dõi và bổ sung.
+ Giá đỡ đu , ghế đu , trục đu 
+ HS thực hiện yêu cầu.
+ HS đọc nối tiếp nhiều lần 
+ HS tiến hành láp ráp từng phần theo gợi ý trong SGK .
 .+ HS lắng nghe và thực hiện.
HS nhân xét, đánh giá theo tiêu chuẩn trong SGK 
+ Nghe về nhà làm 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28.doc