TUẦN 33
Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2009
ĐẠO ĐỨC: AN TOÀN GIAO THÔNG Ở ĐỊA PHƯƠNG
I.Mục tiêu: Giúp HS hiểu được tình hình giao thông ở địa phương. Biết được cách tham gia giao thông an toàn
-GD ý thức thực hiện luật giao thông
II.Đồ dùng Thiết bị D-H: GV: Một số biển báo giao thông có ở địa phương
III.Các HĐ D-H chủ yếu:
TUẦN 33 Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2009 ĐẠO ĐỨC: AN TOÀN GIAO THÔNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I.Mục tiêu: Giúp HS hiểu được tình hình giao thông ở địa phương. Biết được cách tham gia giao thông an toàn -GD ý thức thực hiện luật giao thông II.Đồ dùng Thiết bị D-H: GV: Một số biển báo giao thông có ở địa phương III.Các HĐ D-H chủ yếu: Nội dung HĐ GV HĐ HS 1.GTB(1’) 2.Các tuyến giao thông có ở địa phương(12’) 3.Tình hình tham gia giao thông ở địa phương(16’) 4.Liên hệ:(4’) 5.Củng cố,Dặn dò(2’) -GV nêu MĐ YC giờ học -Chia nhóm và YC các nhóm thảo luận tìm hiểu về các tuyến đường giao thông ở địa phương -GV NX chốt lời giải đúng -Giũ nguyên nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:Tìm hiểu về tình hình tham gia giao thông ở địa phương mình -GV nX+ Chốt lại ?Trên đường từ nhà đến trường có đoạn đường nào cần lưu ý? ?Muốn đến trường an toàn cần lưu ý diều gì? -NX giờ học+ Dặn HS C/bị giờ học sau -Các nhóm thảo luận theo YC của GV -Đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận -Lớp NX -Các nhóm thảo luận theo YC của GV -Đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận -Lớp NX -Liên hệ để trả lời theo thực tế TẬP ĐỌC: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI( Tiếp theo) I. Mục tiêu: + Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn:Trọng thưởng, lom khom, rạng rỡ, ngự uyển, cuống quá. + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện thái độ của nhà vua và mọi người khi gặp cậu bé, sự thay đổi của vương quốc khi có tiếng cười. + Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, bất ngờ, hào hứng, thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung và nhân vật trong truyện. + Hiểu các từ ngữ trong bài: tóc để trái đào, vườn ngự uyển. + Hiểu nội dung phần cuối cuối truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. + Hiểu nội dung truyện: Tiếng cười rất cần thiết với cuộc sống của chúng ta. II. Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV:+ Tranh bài tập đọc trong SGK + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc ( 10 phút) *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. ( 12 phút) *Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. ( 10 phút) 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút) + Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài thơ “Ngắm trăng và không đề) của Bác và trả lời câu hỏi. * GV nhận xét và ghi điểm. GV giới thiệu bài. + Cho HS quan sát tranh minh họạ và mô tả những gì em thấy trong tranh. + Gọi 1 HS đọc toàn bài. + Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. GV chú ý theo dõi và sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. + Gọi HS đọc phần chú giải. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. * GV đọc mẫu + YC HS trao đổi và trả lời câu hỏi. H: Con người phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai vậy? H: Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu bé? H: Cậu bé phát hiện ra những truyện buồn cười ở đâu? H: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn này như thế nào? + Yêu cầu HS tìm ý chính của từng đoạn. H: Phần cuối truyện cho biết điều gì? *ND: Phần cuối truyện nói lên tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. + Yêu cầu 3 HS đọc theo vai (Người dẫn truyện, nhà vua, cậu bé). Lớp theo dõi tìm giọng đọc hay. +Tổ chứ choHS đọc diễn cảm đoạn 3. + GV treo sẵn bảng có ghi đoạn luyện đọc.+ Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. * Nhận xét tuyên dương HS. + Gọi 5 HS đọc phân vai toàn truyện (người dẫn truyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ, cậu bé. H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? -2 HS đọc và trả lời câu hỏi - lớp theo dõi và nhận xét. + HS quan sát tranh và mô tả những gì thấy trong bức tranh. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nối tiếp đọc, lớp theo dõi đọc thầm theo. + 1 HS đọc. + HS ngồi cùng bàn luyện đọc. + Cả lớp lắng nghe. + HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - Đó là một cậu bé chừng mười tuổi tóc để trái đào. - Nhà vua ngọt ngào nói với cậu và nói sẽ trọng thưởng cho cậu, - Cậu bé phát hiện ra những truyện buồn cười ở xung quanh cậu: nhà vua quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm. Quả táo cắn dở đang căng phồng trong túi áo của quan coi vườn ngự uyển. Cậu bé bị quan thị vệ đuổi cuống quá nên đứt dải rút. - Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe. * Đoạn 1 và 2: tiếng cười có ở xung quanh ta. * Đoạn 3: tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn. + Vài em nêu. + 2 lượt HS đọc phân vai. + Lớp theo dõi tìm giọng đọc hay. + 1 HS đọc, nhận xét cách đọc. + HS lắng nghe đọc mẫu. + Luyện đọc theo nhóm bàn. + 5 Em lên thi đọc diễn cảm. + 5 HS đọc phân vai. + HS trả lời theo ý hiểu. + HS lắng nghe. TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp) I. Mục tiêu: * Giúp HS ôn tập về: + Phép nhân, phép chia phân số. + Rèn HS làm nhanh đúng, chính xác II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động học Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) 2. Dạy bài mới: Bài 1: ( 7 phút) Bài 2: ( 8 phút) Bài 3: ( 7 phút) Bài 4: ( 8 phút) 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + Gọi 2 HS lên bảng làm bài hướng dẫn thêm ở tiết trước. + NX việc làm bài ở nhà của HS. GV giới thiệu bài. + Gọi HS nêu yêu cầu bài tập sau đó tự làm bài. + Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả. GV nhận xét và ghi điểm. + GV yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài. + GV viết phép tính phần a lên bảng, hướng dẫn HS cách rút gọn ngay khi thực hiện phép tính, sau đó yêu cầu HS làm bài. + Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. + Gọi HS nhận xét bài trên bảng và sửa bài. + Gọi HS đọc đề toán trước lớp. + Yêu cầu HS làm phần a. + GV hướng dẫn làm phần b. H: Muốn biết bạn An cắt phần giấy thành bao nhiêu ô vuông em có thể làm như thế nào? * GV vẽ hình minh hoạ. Cạnh tờ giấy gấp cạnh ô vuông số lần là:( lần) Vậy tờ giấy được chia như sau: Đổi số đo các cạnh của tờ giấy và ô vuông ra cm rồi thực hiện chia. + GV nhận xét tiết học. + Hướng dẫn HS làm bài luyện thêm ở nhà. -2 HS lên bảng - lớp theo dõi và nhận xét. + HS lắng nghe. + 1 HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó nêu cách tìm thành phần chưa biết. + 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi nhận xét. + Vài HS đọc kết quả trước lớp. Lớp theo dõi và nhận xét kết quả đúng. + 1 HS đọc yêu cầu bài tập. + HS làm bài vào vở, + 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo. + 1 HS đọc bài toán. + HS làm phần a vào vở bài tập. + HS nối tiếp nhau nêu cách làm của mình. * Tính diện tích của một ô vuông rồi chia diện tích của tờ giấy cho diện tích 1 ô vuông. * Lấy số đo cạnh tờ giấy chia cho số đo cạnh ô vuông để xem mỗi cạnh tờ giấy chia được thành mấy phần, lấy số phần vừa tìm được nhân với chính nó để tìm số ô vuông. + HS lắng nghe và thực hiện. CHÍNH TẢ( Nhớ viết): NGẮM TRĂNG , KHÔNG ĐỀ I. Mục tiêu: + HS nghe viết đúng, đẹp “Ngắm trăng và Không đề” .+ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch và iêu / iu II. Đồ dùng Thiết bị D-H: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a III. Hoạt động dạy – học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) 2. Dạy bài mới : * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (22 phút) * Hoạt động 2: Luyện tập ( 10 phút) 3. Củng cố – dặn dò: (3 phút) + GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước cho HS viết. + Vì sao, nằm sau, xứ sở, sương mù, hóm hỉnh, công chúng, nói chuyện GV giới thiệu bài. + Yêu cầu HS đọc thuộc bài văn. H: Qua 2 bài thơ trên, em biết được điều gì ở Bác Hồ? H- Qua 2 bài thơ đó em học tập được điều gì ở Bác Hồ? + GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: Không rượu, hững hơ, trăng soi, cửa so, đường mòn, xách bương. + GV đọc cho HS viết bài. + GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng. + GV chấm 1/3 số bài + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a + Yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi HS nhận xét, chữa bài. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + HS nhắc lại ý đúng + Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài tập trong vở in + 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng. + 2 HS đọc - Bác Hồ sống rất giản dị, luôn lạc quan yêu đời + Tinh thần lạc quan không nản chí, trước mọi hoàn cảnh khó khăn , gian khổ + 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. + HS đọc lại các từ khó viết + HS lắng nghe và viết bài. + Soát lỗi, báo lỗi và sửa. + HS đổi vở KT chéo + 1 HS đọc. 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. + Nhận xét chữa bài. Chiều thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2009 KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan yêu đời. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện các bạn kể. - Lời kể tự nhiên, sinh động, giàu hình ảnh, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ. - Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II. Đồ dùng Thiết bị D-H: - Bảng lớp viết đề bà ... åm tra, thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. II. Địa điểm và phương tiện: + Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. + Chuẩn bị 2 còi, đủ dụng cụ để kiểm tra môn tự chọn, mỗi HS 1 dây nhảy. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung HĐ GV HĐ HS 1. Phần mở đầu 5 phút 2. Phần cơ bản(25 phút) 3. Phần kết thúc(6’) * GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu và phương pháp kiểm tra. + GV kiểm tra thử một trong hai môn tự chọn đã dạy cho HS. * Đá cầu: + Ôn tâng cầu bằng đùi ( cách tổ chức như bài 60) * Kiểm tra tâng cầu bằng đùi. * Ném bóng: Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị – ngắm đích–ném bóng vào đích. Đội hình và cách tiến hành như bài 60. * Kiểm tra ném thử bóng trúng đích. * Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. + Cho HS tập cá nhân theo đội hình vòng tròn, hình vuông hoặc hàng ngang do tổ trưởng điều khiển. * GV tổng kết tiết học, công bố kết quả kiểm tra, tuyên dương 1 số HS thực hiện tốt. + HS khởi động các khớp cổ chân, tay, đầu gối. + Ôn bài thể dục phát triển chung HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. + Chơi một số trò chơi hồi tĩnh. Thứ sáu ngày 1 tháng 5 năm 2009( Dạy sáng thứ hai ngày 4 tháng 5 ) TẬP LÀM VĂN : ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I- MỤC TIÊU : + Sau khi điền xong HS phải : + Hiểu các yêu cầu nội dung trong thư chuyển tiền + Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền II- ĐỒ DÙNG THIẾT BỊ DẠY – HỌC + Mẫu thư chuyển tiền III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ :3 phút 2. Bài mới (32’) Bài1 Bài 2 : 3.Củng cố – dặn dò 3 phút + Gọi 2 em đọc lại phiếu tạm trú tạm vắng đã làm + Nhận xét, cho điểm GTB – Ghi đề bài + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung thư chuyển tiền +GV treo phiếu chuyển tiền, hướng dẫn HS cách điền + GV giải thích các từ ghi tắt H- Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ em ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà. Như vậy người gửi là ai ? Người nhận là ai ? + Các chữ viết tắt : SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước, cột phải, phía trên là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện. Các em lưu ý không ghi mục đó + Nhận ấn : dấu ấn trong ngày của bưu điện + Căn cước : giấy chứng minh thư + Người làm chứng : người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền + GV hướng dẫn từng bước cho HS hiểu 15 phút + Gọi HS đọc yêu cầu bài + Yêu cầu HS thảo luận đi đến thống nhất trả lời câu hỏi KL:+ Số chứng minh thư của mình + Ghi rõ họ tên và địa chỉ của mình + Kiểm tra lại số tiền được lĩnh +Kí nhận đã nhận đủ số tiền + Nhận xét tiết học + Về nhà học ghi nhớ, làm bài tập vào vở Luyện tập + 3 Em đọc nối tiếp + HS lắng nghe, theo dõi + Trả lời theo yêu cầu và theo địa chỉ của các em + Theo dõi bổ sung + HS nhắc lại + 1 Em đọc thành tiếng +2 Em trao đổi câu hỏi, thảo luận + Nối tiếp trình bày ý kiến + HS đọc lại nhiều lần kết luận + Láng nghe ĐỊA LÍ: KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Biết được vùng biển nước ta có dầu khí, cát trắng và nhiều loại hải sản quý hiếm có giá trị như: tôm hùm, bào ngư Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt nam các vùng khai thác dầu khí và đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta. - Nêu đúng trình tự các công việc trong quá trình khai thác và sử dụng hải sản. Biết được một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản, ô nhiễm môi trường biển và một số biện pháp khắc phục. - Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát. II. Đồ dùng Thiết bị dạy học: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: 3 phút 2-Bài mới : *Hoạt động 1 (12 phút) Khai thác khoáng sản. *Hoạt động 2: (12 phút) Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. *Hoạt động 3:Tổng hợp ý kiến. (7 phút) 3.Củngcố – Dặn dò: 3phút + Gọi 3 em lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, tên một số đảo, quần đảo ở nước ta. 2) Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta. 3)Nêu bài học. - Nhận xét cho điểm HS. Giới thiệu bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thiện bảng sau: TT Khoáng sản chủ yếu Địa điểm khai thác Phục vụ ngành sản xuất 1 2 - Nhận xét câu trả lời của HS. - Hãy kể tên các sản vật biển của nước ta? - Em có nhận xét gì về nguồn hải sản của nước ta? - Hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản nước ta diễn ra như thế nào? Ơû những địa điểm nào? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: H: Xây dựng quy trình khai thác cá biển. H:Theo em nguồn hải sản có vô tận không? Những yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến nguồn hải sản đó? - Em hãy nêu ít nhất 3 biện pháp nhằm bảo vệ nguồn hải sản ở nước ta. - Nhận xét câu trả lời của các nhóm. - Tổng hợp ý kiến của HS. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thiện, bảng kiến thức tổng hợp dưới đây: - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương nhóm trình bày tốt. - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - 3 Em lên bảng trả lời câu hỏi. - Nghe - nhắc lại tên bài. - Thảo luận nhóm. - Đại diện 2 – 3 nhóm trình bày. 1 Dầu mỏ và khí đốt Thềmlụcđịaven biển gần Côn Đảo Xăng, dầu, khí đốt, nhiên liệu 2 Cát trắng Ven biển Khành Hoà & một số đảo ở Quảng Ninh Công nghiệp thủy tinh. -Cá biển: cá thu, cá chim, cá hồng - Tôm: tôm hùm, tôm sú, tôm he - Mực. - bào ngư, ba ba, đồi mồi - sò, ốc. - Nguồn hải sản nước ta vô cùng phong phú và đa dạng. - Diễn ra khắp vùng biển kể từ Bắc vào Nam, nhiềâu nhất là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang. - Thảo luận trả lời câu hỏi, 3 nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 câu. - Quy trình khai thác cá biển: - không vô tận. Những yếu tố ảnh hưởng đến nguồn khoáng sản : khai thác bừa bãi, làm ô nhiễm môi trường biển, làm dầu loang ra biển, vứt rác xuống biển - Giữ vệ sinh môi trường biển, không xả rác, dầu xuống biển, đánh bắt khai thác hải sản theo đúng quy trình, hợp lí - Các nhóm nhận xét bổ sung. - Đại diện 2 – 3 nhóm lên điền vào bảng, HS dưới lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh: +Ôn tập về các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian + Giải các bài toán có liên quan đến dơn vị đo thời gian II- ĐỒ DÙNGTHIẾT BỊ DẠY HỌC + Bảng đơn vị đo thời gian + Các bài toán III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra (3’) 2.Bài mới : Bài 1 :7 phút Bài 2: 7 phút Bài 3: 8 phút Bài 4 : 6 phút 3.Củng cố,Dặndò( 3 phút) HS sửa bài tập luyện thêm ở nhà GTB – Ghi đề + GV yêu cầu HS tự làm + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc két quả đổi đơn vị đo + GV nhận xét cho điểm + GV viết lên bảng 3 phép đổi sau: + 5 giờ = 3090 phút + 4 phút = 240 giây + 5 thế kỉ = 500 năm + Gọi I em đọc bài mình trước lớp + Theo dõi sữa bài + GV nhắc HS chuyển đổi về cùng một đơn vị rồi mới so sánh + GV sữa bài trên bảng lớp + GV gọi 1 em đọc đề toán trước lớp + GV yêu cầu HS làm bài + Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà làm bài tập thêm +HS đọc yêu cầu BT + HS nối tiếp nhau đọc kết quả +Cảlớp theo dõi nhận xét, bổ sung + HS nêu cách đổi của mình + cả lớp tham gia nhận xét + Lắng nghe + 2 Em lên bảng làm bài + cả lớp theo dõi nhận xét + 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm + 1 Em lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài giải Hà ăn sáng trong 30 phút Buổi sáng Hà ở trường 240 phút KĨ THUẬT: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (Tiết 1) I/ Mục tiêu: -Biết tên gọivà chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn mang tính sáng tạo. -Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật , đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình. II/ Đồ dùng Thiết bị dạy- học: -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ:(1’) 2.Dạy bài mới:(32’) *Giới thiệu bài: (1’) *Hoạt đông 1:HS chọn mô hình lắp ghép *Hoạt động 2:Chọn và kiểm tra các chi tiết *Hoạt động 3:HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn * Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập 3.Nhận xét- dặn dò: (3’) Kiểm tra dụng cụ học tập. -GV nêu MĐ YC của giờ học -GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép. -GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS. -Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. -GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn. -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành: + Lắp được mô hình tự chọn. + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình. + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. -GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. -Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS. -Chuẩn bị đồ dùng học tập -HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm. -HS chọn các chi tiết. HS đ -HS lắp ráp mô hình. -HS trưng bày sản phẩm. -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. -HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: