Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2009 - 2010 - Tuần 1

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2009 - 2010 - Tuần 1

ĐẠO ĐỨC

 Trung thực trong học tập (Tiết 1)

I.MỤC TIÊU:

1.Nhận thức được:

- Cần phải trung thực trong học tập

- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng

2. Biết trung thực trong học tập

- Biết đồng tình; ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các mẩu chuyện; tấm gương về sự trung thực trong học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2009 - 2010 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN I
Thứ hai ngày tháng 8 năm 2009 
Đạo đức
 Trung thực trong học tập (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1.Nhận thức được: 
- Cần phải trung thực trong học tập
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng
2. Biết trung thực trong học tập
- Biết đồng tình; ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Các mẩu chuyện; tấm gương về sự trung thực trong học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
 Họat động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra: (3’)
2. Giới thiệu bài.
4. Tìm hiểu bài:
 (34’)
6. Củng cố- Dặn dò: (3 phút)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 - Hôm nay học bài: trung thực trong học tập
HĐ 1
- Gv treo tranh và tình huống lên bảng.
- Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào?
- Nếu là Long, em chọn cách giải quyết nào?
- Căn cứ vào số hs giơ tay theo từng cách để phân nhóm.
- Gv kết luận:
+ Cách giải quyết c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
- Các việc a; b; là thiếu trung thực trong học tập
HĐ 2
- Gv kết luận:
+ Các việc c là trung thực trong học tập.
+ Các câu (a);b;d là thiếu trung thực trong học tập.
HĐ 3
- Gv nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi hs tự lựa chọn đứng vào 1 trong 3 vị trí; quy ước theo 3 thái độ
- Tán thành, phân vân, không tán thành
- Gv kết luận: ý kiến b; c; là đúng
 ý kiến a là sai
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
- Hs xem tranh và đọc nội dung tình huống
- Hs liệt kê các cách giải quyết tình huống.
- Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô xem.
- Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên.
- Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.
- Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó.
- Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. 
- Học sinh nêu yêu cầu (BT2)
- Hs thảo luận- giải thích lý do lựa chọn của mình.
- Cả lớp trao đổi- bổ sung
- 1 hoặc hai em đọc phần ghi nhớ trong SGK
- Thực hiện
 Tập Đọc 
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu, các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ của từng nhân vật.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK: Tranh, ảnh Dế Mèn, Nhà Trò: truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”
- Băng giấy (hoặc bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
 hoạt động học
1. Kiểm tra: (3 phút)
2. Giới thiệu bài.
3. Luyện đọc: (12’)
4. Tìm hiểu bài: (12’)
5. Đọc diễn cảm:
 (10’)
6. Củng cố- Dặn dò:
 (3 phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Giới thiệu chủ điểm và chủ đề.
a- Luyện đọc: 
- Gv nhận xét - bổ sung.
- Luyện đọc: Cho hs mở SGK
- Gv chia 4 đoạn.
? Trong bày này có từ nào khó đọc
? Em hiểu thế nào là cỏ xước?
? Nhà Trò có nghĩa là gì?
? Bự nghĩa là gì?
- Các đoạn còn lại tiến hành như trên.
- Gv đọc diễn cảm.
b- Tìm hiểu bài:
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
- Cho hs thảo luận nhóm đôi.
Sau lên bảng trình bày- Gv nhận xét.
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn?
- Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó.
- Cho hs thảo luận nhóm.
c- Hướng dẫn hs đọc diễn cảm:
- Gv đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu.
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn
- Gv ghi nội dung lên bảng.
- Về nhà học bài và tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu ký.
- 1 em đọc toàn bài.
- Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Hs luyện đọc theo cặp.
- Một em đọc toàn bài
- Cỏ xước, xoè...
- Hs luyện đọc từ khó.
- 1 em đọc đoạn 1.
- Loài cỏ có quả nhọn như gai, hay bám vào...
- Loài côn trùng nhỏ họ bướm, thường sống bụi
- 1 hs đọc đoạn 2.
- Là to, dày quá mức
- Hs luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc lại cả bài
- Hs đọc thầm đoạn 1.
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò
- hs đọc thầm đoạn 2.
- Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu, người bị những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở.
- Hs đọc thầm đoạn 3.
- Trước đây, mẹ nhà trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì chết. 
- Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ, bọn Nhện đã đánh nhà trò.
- Lời Dế Mèn: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ, xoè cả hai càng ra: hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi
- Hs đọc lướt toàn bài:
- Nhà Trò gục đầu bên tảng đá, mặc áo thâm dài, người bị phấn...
- Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương yếu đuối...
- Hs đọc nối tiếp đoạn 4
- Hs luyện đọc theo cặp
- 1 vài hs thi đua đọc
- Có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu xoá bỏ áp bức, bất công.
- Ghi bài, thực hiện
Toán: 
ôn tập các số đến 100 000
I.Mục tiêu: 
- Giúp học sinh ôn tập về:
- Cách đọc, viết các số đến 100 000
- Phân tích cấu tạo số
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra :
(4 phút)
2.Giới thiệu bài:
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài : ( 10’)
4. Luyện tập:
Bài 1.(8’)
Bài 2. (8’)
Bài 3. (8’)
Bài 4: (9’)
5. Củng cố- Dặn dò: (3 phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
- Hôm nay chúng ta ôn tập các số đến 100000
Nội dung:
- Gv viết số 8351 lên bảng.
- Số: 83001; 80201; 80001
- Cho hs nêu quan hệ giữa hai hàng
* Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
* Viết theo mẫu:
- Chú ý: 70008 đọc là: Bảy mươi nghìn không trăm linh tám.
* Viết mỗi số sau thành tổng:
8723; 9171; 3082; 7006
Mẫu 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
...
- Viết theo mẫu:
- Mâu 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
- Gv nhận xét - bổ sung
* Tính chu vi các hình trong SGK
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập
- Về nhà làm bài tập
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- hs đọc, nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
- 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục.
0 10000 20000 30000 40000 50000 ...
- Hs tự tìm ra qui luật viết các số và viết 36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 41000
- Hs tự phân tích theo mẫu: sau đó tự làm bài này
- Hs tự làm bài tập vào vở:
9171 = 9000 + 100 +70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
7006 = 7000 + 6
7000 + 3000 + 50 + 1 = 7351; 
6000 + 200 + 3 = 6303 
6000 + 200 + 30 = 6230 
5000 + 2 = 5002
- Hs nhận xét
- Hs làm theo nhóm
- H1: 6 + 4 + 3 + 4 = 17cm
- H2: (4 + 8) x 2 = 24cm
- H3: 5 x 4 = 20cm
- Hs nhận xét
Chính Tả: (Nghe viết) dế mèn bênh vực kẻ yếu
I.Mục tiêu:
Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế mèn bênh vực...
Làm đúng các bài tập, phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc vần (ang/an) dễ lẫn.
II. Đồ dùng dạy học:
 Ba tờ phiếu khổ to viết sẳn nội dung Bt 2a hoặc 2b
Vở bài tập tiếng việt 4.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: 
 (3 phút)
2. Giới thiệu bài.
3. Hướng dẫn viết chính tả.
 (18’)
4.Làm bài tập: 
 Bài 2. (8’)
 Bài 3. (8’)
5. Củng cố- Dặn dò: (3 phút)
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Hôm nay ta viết bài: Dế mèn bênh vực kẻt yếu.
- Gv đọc mẫu đoạn viết
- Khi nào cần viết hoa? 
- Những từ ngữ nào mình dễ viết sai
- Gv nhắc hs: ghi tên bài vào giữa dòng sau khi chấm xuống dòng, chữ đấu dòng phải viết hoa, viết lùi vào 1 ô, chú ý ngồi đúng tư thế.
- Gv đọc bài.
- Gv đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Gv chấm 10 bài
- Gv nhận xét chung
* Điền vào chỗ trống
- Gv dán 3 tờ phiếu khổ to mời 3 hs lên trình bày kết quả, có thể cho hs làm bài dưới hình thức tiếp sức.
- Kết luận nhóm thắng cuộc
*Giải các câu đố sau:
- Tên một loài hoa chứa tiếng có vần an
- Hoa gì trắng xoá núi đồi
- Bản làng thêm đẹp khi trời vào xuân’
 (là hoa gì)
- Gv nhận xét nhanh.
- Gv nhận xét tiết hoc
- Hs học thuộc câu đố
- Thực hiện
- Lắng nghe
- Hs đọc đoạn chính tả sẽ viết trong SGK
- Hs đọc thầm lại đoạn cần, viết hoa danh riêng: Nhà trò, Dế mèn.
- Cỏ xước, tỉ lệ, ngắn chùn chùn.
- Hs gấp sgk
- Hs nghe - viết 
- Hs soát lại bài
- Hs đổi vở soát lỗi cho nhau- hs có thể đối chéo SGK tự sửa những chữ viết sai
- Hs đọc yêu cầu bài tập 2:
- Mỗi hs tự làm bài tập vào vở 
- Cả lớp nhận xét kết quả bài làm
- Hs đọc yêu cầu của bài tập
- Hs thi giải câu đố nhanh và viết đúng 
- Cả lớp viết bài vào vở bt.
Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2008
Kể chuyện Sự tích hồ ba bể
I.Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh hoạ. Hs kể lại đựơc câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu
- Hiểu truyện, biết trao đổi với sự hình thành hồ Ba Bể, còn ca ngợi khẳng định người giàu lòng nhân ái.
- Có khả năng chăm chú theo dõi bạn kể chuyện
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong chuyện
- Tranh ảnh về hồ Ba Bể
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra: 
 (3 phút)
2. Giới thiệu bài.
3.Hướng dẫn HS kể chuyện : 
a. Giáo viên kể chuyện: 
 (10’)
b. Kể chuyện trong nhóm: (12’)
c. Thi kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : (12’)
4. Củng cố- Dặn dò: (3 phút)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
- Hôm nay chúng ta học kể chuyện: Sự tích hồ Ba Bể.
* Giáo viên kể chuyện
- Gv kể lần 1. Vừa kể vừa kết hợp giải nghĩa từ
- Gv kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạt phóng to
- Gv kể lần3: 
* Hướng dẫn hs kể chuyện trao đổi ý nghĩa 
- Trước khi kể chỉ cần kể đúng cốt chuyện không cần lặp lại nguyên văn từng lời của cô.
- Cho kể xong, trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ ba bể câu chuyện còn nói với ta điều gì?
- Gv kết luận- ghi điểm
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà kể lại chuyện
- Hs nghe 
- Hs nghe, kết hợp nhìnn tranh minh họa đọc phân lời dưới mỗi tranh trong SGK
- Hs đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập
- Hs kể chuyện theo 4 nhóm: Sau đó 1 em kể toàn bộ câu chuyện
- Kể chuyện theo nhóm 4. Thi kể từng đoạn, tranh
- Một vài em kể toàn bộ câu chuyện 
- Mỗi nhóm trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp
- Cả lớp nhận xét, bình chọn hs kể hay nhất
- Thự ... + a
- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị biểu thức 
 3 + a
* Tính giá trị của biểu thức 
- Cho hs làm chung phần a. Hs tự là các phần còn lại
* Gv cho hs thống nhất làm 
- Cả lớp thống nhất kết quả
- Gv nhận xét- ghi điểm
*Tính giá trị của biểu thức
- Cho hs làm, sau đó thống nhất kết quả
b, Tính giá trị của biểu thức 872- n
- Gv giúp hs nếu cần thiết 
- Nhận xét tiết học, về nhà làm bài tập
- Thực hiện
- Lắng nghe
- Hs đọc ví dụ trên bảng
+ Hs tự cho các số khác nhau ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “có tất cả”
- Lan có tất cả 3 + a quyển vở
- Hs tính: Nếu a = 1 thì 3 + a=...
- Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
- Hs nhắc lại 
- Hs làm việc với các trường hợp 
 a = 2, a = 3
- Nếu c = 7 thì 115 - c = 115 - 7 
 = 108
- Nếu a = 15 thì 80 + a = 80 + 15
 = 95
- Cả lớp thống nhất kết quả
a,
x
8
30
100
125+ x
125+8
= 133
125+30
 =155
125+100=225
b,
y
200
960
1350
y-20
200-20 =180
960-20 =940
1350-20 =1330
Nếu m = 10 thì 250+m = 250+10 = 260
Nếu m = 0 thì 250+ m = 250+ 0 = 250
Nếu m = 80 thì 250+ m = 250+80= 330
Nếu m = 30 thì 250+m = 250+30 = 280
Nếu n = 10 thì 873- n = 873- 10= 863
Nếu n = 0 thì 873 - n = 873 - 0 = 873
Nếu n = 70 thì 873 - n = 873 - 70 = 803
Luyện từ và câu: 	luyện tập về cấu tạo của tiếng
I.Mục tiêu:
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm cũng cố thêm kiến thức đã học ở tiết 1
- Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sẳn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vân
- Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các chữ thành các vần khác nhau và các tiếng # nhay
- Vở bài tập tiếng việt 4 tập 1
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra : (4’)
2.Giới thiệu bài: 
3. Luyện tập:
Bài 1.(11’)
Bài 2. (11’)
Bài 3. (11’)
Bài 4: 
Bài5.
4. Củng cố- Dặn dò: (3 phút)
- Phân tích ba bộ phận của tiếng trong câu lá lành đùm lá rách.
- Gv nhận xét- ghi điểm
- Hôm nay các em luyện tập về cấu tạo tiếng.
*Phân tích về cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây ghi kết quả phân tích vào bảng theo mẫu 
- Gv cho hs trình bày kết quả
* Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên
* Cho hs đọc yêu cầu của Bt3 
- Cho hs thi làm đúng, nhanh lên bảng
Bài 4: Hs đọc yêu cầu của bài, phát biểu
Bài 5
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài và câu đố
- Thi đua làm đúng, nhanh viết ra giấy
- Nhận xét tiết học,về nhà làm bài tập.
-2 em lên bảng ghi kết quả, cả lớp làm giấy nháp
- Lắng nghe
- Hs đọc BT1, đọc cả phần ví 
- Hs làm việc theo cặp 
- Thi đua giữa các nhóm 
Tiếng Âm đầu vần thanh
Khôn kh ôn ngang
Ngoan ng oan ngang 
Đối Đ ôi sắc
Đáp Đ ap sắc
Người Ng ươi huyền 
- Hs làm việc cá nhân 
- là: ngoài- hoài
- Vần giống nhau: oai
- Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt - thoắt
- Cặp có tiếng giống nhau hoàn toàn
- Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh- nghênh
* 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phân vào giống nhau- giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn
- Dòng 1: chữ bút bớt đầu thành chữ út
- Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút thành chữ bú
- Dòng 3-4: Để nguyên thì chữ đó thành chữ bút
 Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năm 2008
Tập làm văn: nhân vật trong truyện
I.Mục tiêu:
Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, con vật, đồ vật, cây cối.
Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghỉ của nhân vật
Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện
II. Đồ dùng dạy học:
 Ba bốn tờ phiếu to kể phân loại theo yêu cầu của bài tập
Vở bài tập tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: (3’)
2. Giới thiệu bài.
3. Tìm hiểu bài:
a) Phần nhận xét
Bài tập 1: (5’)
Bài tập 2: (7’)
b) Phần ghi nhớ:
 (5’)
c) Luyện tập: 
Bài tập 1: (10’)
Bài tập 2:(10’)
4. Củng cố- Dặn dò: (3 phút)
- Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào.
- Hôm nay các em học cách xây dựng nhân vật trong truyện
* Nói tên những truyện các em mới học 
- Gv dán 3-4 tờ phiếu lên bảng gọi hs lên làm
*Nhận xét tính cách nhân vật 
- Gv nhắc hs học thộc ghi nhớ
* Gọi 1 hs đọc nội dung bài tập
- Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào?
Bà nhận xét như vậy là nhờ cái gì
* Gv hướng dẫn hs trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra đi tới kết luận:
- Nếu bạn nhỏ biết quan tâm người khác bạn sẽ?
- Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác thì bạn ấy sẽ làm gì?
- Gv nhận xét cách kể, bình chọn em kể hay. 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà học thuộc ghi nhớ.
-Văn kể chuyện kể lại một hoặc một số sự việ liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa
- Lắng nghe
- 1 hs đọc yêu cầu của bài tập 1
- Dế mèn bênh vực kẻ yếu. Dự tích hồ ba bể
- Hs làm bài tập vào vở
- Hs đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp
- Đại diện nhóm trình bày- lớp nhận xét.
- Hs đọc phần ghi nhớ trong SGK
- Cả lớp đọc thầm, quan sát tranh
- Ni-ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của.
- Gô- sa láu lỉnh
- Chi- ôm- ca nhân hậu, chăm chỉ 
- Nhờ quan sát hành động của mỗi cháu 
Một hs đọc nội dung Bt2
- Chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn.
- Thì bạn ấy sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhả, nô đùa; mặc embé khóc.
- Hs suy nghĩ, thi kể hay nhất
- Thực hiện
Địa lý: làm quen với bản đồ.
I.Mục tiêu:
Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
Một số yếu tố của bản đồ, tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ
Các ký hiệu của một số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
 Một số loại bản đồ: Thế giới, châu lục, Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: (3’)
2. Giới thiệu bài.
4. Tìm hiểu bài:
 (34’)
4.Củng cố- Dặn dò: (3 phút)
- Nêu ghi nhớ của môn lịch sử và địa lí 
- Hôm nay chúng ta làm quen với bản đồ 
* HĐ1:
- Gv treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự: thế giới ; châu lục ; Việt Nam
- Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ
Gv kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ
HĐ2:
- Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
- Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường.
- Gv sửa chữa và giúp hs hoàn thiện câu trả lời
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem bài tiếp theo
- Giúp các em hiểu biết thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của cha ông ta trong một thời kỳ dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương- An Dương Vương...
- Lắng nghe
- Hs đọc tên các bản đồ treo trên bảng
- Thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt trái đất - các châu lục, bản đồ Việt Nam
- Hs quan sát hình 1 và hình 2, Rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn
- Người ta thường sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, nghiên cứu vị trí của các đối tượng. Tính toán chính xác các khoảng cách trên thực tế, sau đó thu nhỏ tỉ lệ lựa chọn các ký hiệu
- Người ta vẽ theo tỉ lệ
- Đại diện hs trả lời trước lớp
-Hs ghi bài
- Thực hiện
Toán: luyện tập
I.Mục tiêu:
Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ
Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra : (4’)
2.Giới thiệu bài: 
3. Luyện tập:
Bài 1.(8’)
Bài 2. (8’)
Bài 3. (8’)
Bài 4: (9’)
4. Củng cố- Dặn dò: (3 phút)
 - Gọi hs lên bảng làm bài tập về nhà. – GV nhận xét , cho điểm.
- Hôm nay ta học luyện tập
* Tính gía trị của biểu thức
- Gv giao cho 4 nhóm 4phần
- Đại diện nhóm lên trình bày 
* Tính giá trị của biểu thức
- Gọi hs đọc yêu cầu Bt2
- Gv cho hs tự làm
- Cả lớp thống nhấtkết quả
* Viết vào ô trống
- Gọi hs nhắc lại yêu cầu BT3 
- Gv cho hs tự kẻ bảng và viết kết quả vào ô trống
* Một hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi chu vi hình vuông là P. Ta có P=a x4. Hãy tính chu vi hình vuông 
-Về nhà làm bài tập
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS làm .
Lớp nhận xét . 
a
6x a
b
5
6x5=30
2
18:1=9
7
6x7=42
3
18:3=6
a
a+ 56
b
97- b
50
50+56
=106
18
97-18
=79
26
26+56=82
90
97-90=7
35+ 3xn với n= 7 168- mx 5 với m= 9
35+ 3x 7= 56 168- 9x 5= 795
237- (66+x) với x=34 37x(18:y) với y=9
237- (66+34) 37x(18:7)
237- 100= 137 37x 2= 74
- Hs làm cá nhân 
c
Biểu thức
Giá trị của biểu thức
7
7 +3 x c
28
6
(93-c) +81
167
0
66x c+ 32
32
- Hs làm theo nhóm 4
Chu vi hình vuông với a= 3cm thì P= a x4:
P= 3 x 4= 12 (dm)
Chu vi hình vuông với a= 5dm thì p=a x4:
P=5 x 4= 20 (dm)
- Học sinh ghi bài.
Kỹ thuật: vật liệu- dụng cụ cắt, khâu, thêu (T1)
I.Mục tiêu:
Học sinh biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và cối nút chỉ.
Giáo dục ý thức thực hiện an toàn.
II. Đồ dùng dạy học:
Kim khâu, kim thêu các cỡ
Kéo cắt vải cắt chỉ, khung thêu, phấn màu, một số sản phẩm may, khâu, thêu.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: (3’)
2. Giới thiệu bài.
3. Tìm hiểu bài:
 (34’)
4. Củng cố- Dặn dò:(3 phút)
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Hôm nay chúng ta học: vật liệu- dụng cụ cắt khâu, thêu (t1)
* HĐ1
a,Vải: đặc điểm của vải
- Em hãy kể tên một số sản phẩm được làm từ vãi.
-Hướng dẫn hs chọn vải để học
b, Chỉ:
- Em hãy nêu tên loại chỉ trong hình 1a, b
* HĐ2
- Em hãy so sánh cấu tạo, hình dạng của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
* Cách sử dụng:
- Gv hướng dẫn hs cách sử dụng kéo
HĐ3
- Gv tóm tắt trả lời của hs và kết luận thước may, thước dây, khung thêu.
- Khung cài, khung bấm
- Phần may dùng để vạch dấu trên vải
- Về xem lại bài
- Tìm hiểu bài tiếp theo
- Hs xem một số sản phẩm túi, khăn...
- Lắng nghe
- Hs quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu
- Gồm nhiều loại: vải sợi bông, sợi pha, xa tanh, vải lanh, lụa tơ tằm, vải tổng hợp...
- Khăn tay, túi vải, vỏ gối
- Vải trắng hoặc màu có sợi thô, dày
- Hs quan sát hình 1
+ chỉ đỏ, chỉ xanh, chỉ vàng, chỉ tím, chỉ hồng.
- Hs quan sát hình 2
- Kéo cắt vải hình dạng to hơn
- Kéo cắt chỉ nhỏ, hai lưỡi kéo nhỏ và ngắn hơn.
- Hs quan sát hình 3
- Khi cắt vải, tay phải cầm kéo (ngón cái đặt vào một tay cầm, các ngón còn lại cầm vào tay bên kia) để điều khiển lưỡi kéo.
- Lắng nghe
- Thực hiện
Ký duyệt của giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1.doc