Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Ngô Quyền - Tuần 14

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Ngô Quyền - Tuần 14

Tập đọc

CHÚ ĐẤT NUNG.

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Hiểu từ ngữ trong truyện. Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

2. Kỹ năng: Đọc trơn cả bài, đọc đúng các tiếng, từ và câu, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện đúng diễn biến của sự việc, tính cách các nhân vật.

3. Thái độ: Giáo dục Hs tính can đảm vượt qua thử thách, khó khăn.

II. Chuẩn bị :

- GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- HS : SGK.

III. Các hoạt động dạy và học:

1. Ổn định :1 Hát

2. Bài cũ: 4Văn hay chữ tốt.

- GV kiểm tra đọc 3 Hs.

+ Vì sao khi đi học, Cao Bá Quát thường bị điểm kém?

- GV nhận xét – đánh giá.

3. Bài mới:30 a.Giới thiệu bài :1

- GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm Tiếng sáo diều. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện “ Chú Đất Nung”.

- GV ghi tựa bài.

 

doc 38 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 507Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Ngô Quyền - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG. 
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Hiểu từ ngữ trong truyện. Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
Kỹ năng: Đọc trơn cả bài, đọc đúng các tiếng, từ và câu, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện đúng diễn biến của sự việc, tính cách các nhân vật.
Thái độ: Giáo dục Hs tính can đảm vượt qua thử thách, khó khăn.
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định :1’ Hát
2. Bài cũ: 4’Văn hay chữ tốt.
GV kiểm tra đọc 3 Hs.
+ Vì sao khi đi học, Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
GV nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới:30’ a.Giới thiệu bài :1’
GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm Tiếng sáo diều. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện “ Chú Đất Nung”.
GV ghi tựa bài.
b. Phát triển các hoạt động: 29’
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
8’
8’
8’
4’
1’
	Hoạt động 1 : Luyện đọc
MT : Giúp Hs đọc trơn toàn bài và hiểu từ ngữ trong truyện.
Cách tiến hành Thực hành, giảng giải.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
Chia đoạn: 3 đoạn.
Đoạn 1: 4 dòng đầu.
Đoạn 2: 6 dòng tiếp.
Đoạn 3: Phần còn lại.
GV hướng dẫn Hs luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ.
+ GV uốn nắn những Hs đọc sai.
+ GV giảng thêm những từ Hs thắc mắc.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
MT: Giúp Hs hiểu nội dung truyện.
Cách tiến hành: Đàm thoại, giảng giải.
Truyện có những nhân vật nào?
Chú bé Đất, chàng kị sĩ, nàng công chúa có phải là con người không?
Đoạn 1:
Cụ Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau như thế nào?
 ® GV : đoạn 1 giới thiệu về đồ chơi của cụ Chắt.
 Đoạn 2:
Chú bé Đất làm quen với hai người bột, kết quả ra sao?
® GV: đoạn 2 giới thiệu Chú bé Đất và hai người bột làm quen với nhau.
 Đoạn 3:
Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
® GV nhận xét và liên hệ giáo dục.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
MT : Rèn kĩ năng đọc diễn cảm. 
Cách tiến hành:: Thực hành, giảng giải.
GV lưu ý: giọng đọc của từng nhân vật.
+ Người kể: hồn nhiên, khoan thai.
+ Chàng kị sĩ: kênh kiệu.
+ Ông Hòn Rấm: vui, ôn tồn.
+ Chú bé Đất: ngạc nhiên, mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu.
 4: Củng cố
Thi đọc diễn cảm.
Nêu nội dung của câu chuyện?
5. Tổng kết – Dặn dò :
Luyện đọc thêm.
Chuẩn bị: Phần 2 truyện “ Chú Đất Nung”.
Nhận xét tiết học.
- Trình bày sản phẩm:..
 Hoạt động cá nhân.
Hs nghe.
Hs đánh dấu vào SGK.
Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn truyện. 1, 2 Hs đọc toàn bài.
Hs đọc thầm chú giải và nói lại nghĩa các từ.
Hoạt động lớp.
Hs đọc thầm bài văn, TLCH.
Cụ Chắt, Chú bé Đất sau trở thành Đất Nung, chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa bằng bột nặn, ông Hòn Rấm.
Đó là những đồ chơi của cụ Chắt nhưng biết nói năng, suy nghĩ, hành động như người?
Hs đọc và TLCH.
Chàng kị sĩ, nàng công chúa ® làm bằng bột nặn, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp.
Chú bé Đất ® nặn từ đất sét. Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc có hình người.
Hs đọc và TLCH.
+ Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn. Cụ Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh.
H đọc và TLCH.
Đất nhớ quê, tìm đường ra cánh đồng, gặp trời đổ mưa, chú ngấm nước, rét quá.
Hoạt động cá nhân.
Nhiều Hs luyện đọc.
Đọc cá nhân.
Đọc phân vai.
4 Hs 1 nhóm đọc phân vai.
Rút kinh nghiệmTuần :tiết:  Thứ ngày tháng năm 200
Toán
LUYỆN TẬP. 
 I. Mục tiêu : 	
1. Kiến thức : Giúp Hs củng cố thực hành tính chia cho số có 1 chữ số.
2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng thực hành tính chia cho số có 1 chữ số.
3. Thái độ : Giáo dục Hs tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
 II. Chuẩn bị :
GV : SGK, VBT.
Hs : SGK , VBT, bảng con.
 III. Các hoạt động :
1. Khởi động :1’Hát
2. Bài cũ :4’ Chia cho số có 1 chữ số. 
Nêu cách thực hiện chia cho số có 1 chữ số?
® Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:30’
 a.Giới thiệu bài :1’
Luyện tập.
® Ghi bảng tựa bài.
b. Phát triển các hoạt động: 29’
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
20’
3’
1’
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức đã học.
MT: Hs nhớ lại cách thực hiện phép chia cho số có 1 chữ số?
Cách tiến hành: Vấn đáp, thực hành.
Nêu cách thực hiện phép chia cho số có 1 chữ số?
GV đọc đề.
2735 : 5
1044 : 3
Hoạt động 2: Luyện tập.
MT: Hs luyện tập chia cho số có 1 chữ số trong các dạng toán.
Cách tiến hành: Thực hành, luyện tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
GV đọc đề.
® Nhận xét.
Bài 2: Điền vào ô trống.
Nêu cách tìm số bé, số lớn khi biết tổng và hiệu của 2 số đó?
Hs làm bài vào vở.
Sửa bài: hình thức trò chơi “ Ai nhanh hơn?”.
® GV nhận xét + tuyên dương.
 Bài 3: Toán đố.
Hs điều khiển lớp tìm hiểu cách giải bài.
® GV nhận xét bài làm.
 Bài 4:
Hãy nêu điều kiện số chia hết cho 2.
® Sửa bài miệng.
® GV nhận xét.
3: Củng cố.
MT: Khắc sâu kiến thức.
PP: Hỏi đáp, thi đua.
Nêu cách thực hiện chia cho số có 1 chữ số?
Thi đua:
78521 : 6
27050 : 4
® Nhận xét ® Tuyên dương.
Hoạt động nối tiếp
Học lại bài.
Chuẩn bị : “ Một số chia cho 1 tích”
Nhận xét tiết học.
- Trình bày sản phẩm:..
 Hoạt động lớp.
Hs làm bảng con.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
Bài 1: Hs đọc đề.
Hs làm bảng con.
 Bài 2: Hs đọc đề.
Hs nêu.
Hs làm bài.
Mỡi dãy 3 em, thi đua gắn kết quả bài toán tiếp sức.
® Hs thi đua.
 Bài 3: Hs đọc đề.
Hs điều khiển.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Tìm TBC của nhiều số như thế nào?
Để biết trung bình mỗi kho chứa bao nhiêu kg gạo, bạn làm như thế nào?
® H nêu cách giải.
® Lớp làm bài vào vở.
1 Hs sửa bảng lớp.
Hs sửa bài.
 Số gạo 2 kho lớn là:
 14587 ´ 2 = 29174 ( kg )
 Số gạo 3 kho nhỏ là:
 10482 ´ 3 = 31446 ( kg )
 Trung bình mỗi kho chứa.
 ( 25174 + 31446 ) : ( 5 + 2 ) 
 = 12124 (kg)
 Đáp số: 12124 kg
 Bài 4: Hs đọc đề.
Hs nêu.
Hs làm bài.
Hs nêu.
Hs thi đua.
Rútkinh nghiệm: 
Tuần :tiết:  Thứ ngày tháng năm 200
Lịch sử
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP. 
 I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức : Nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. Biết được việc tồ chức nhà nước, pháp luật của nhà Trần cũng như nhà Lý. Mối quan hệ giữa vua quan với dân rất gần gũi.
	2. Kỹ năng : Trình bày được đặc điểm của nhà Trần về pháp luật, tổ chức bộ máy nhà nước.
Thái độ : Tự hào lịch sử dân tộc, có ý thức tôn trọng và giữ gìn truyền thống dân tộc.
 II./Chuẩn bị :
GV : Phiếu học tập.
HS : SGK.
 III.Các hoạt động :
Khởi động :1’ Hát
Bài cũ :4’ Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2.
Tại sao quân ta đánh sang đất Tống?
Hãy tường thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến sông cầu?
Tại sao bài thơ vọng từ đền thờ bên sông Nhựt Nguyệt góp phần vào cuộc thắng lợi?
Nhận xét, chấm điểm.
Bài mới: 30’
a.Giới thiệu bài :1’ 	
Nhà Trần thành lập.
b.Phát triển các hoạt động :29’
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
17ˆ’
7’
5’
1’
Hoạt động 1: Nhà Trần thành lập.
MT: Nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần và 1 số điều lệ dưới thời Trần.
Cách tiến hành: Đàm thoại, động não.
GV: Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
GV phát phiếu và yêu cầu Hs đánh dấu ( x ) vào những việc nhà Trần thực hiện.
Đứng đầu nhà nước là vua.
Vua đặt lệ già mới truyền ngôi cho con.
Có các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
Đặt trống trước cung điện để dân đến thỉnh khi có điều oan ức.
Cả nước chia thành các Lộâ, Phủ, Châu, Huyện, Xã.
Trai tráng trên 18 tuổi được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, thời chiến thì tham gia chiến đấu.
GV gọi H sửa bài.
Hoạt động 2: Mối quan hệ giũa vua quan và nhân dân.
MT: Nắm được mối quan hệ giữa vua quan và nhân dân.
Cách tiến hành: Đàm thoại, động não.
Những sự kiện nào chứng tỏ rằng giữa vua quan và dân chúng dưới thời Trần chưa có sự cách biệt xa?
® Những sự kiện đó cho em suy nghĩ gì về cuộc sống của nhân dân dưới thời Trần?
GV chốt ý ® Ghi nhớ.
4. Củng cố.
Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? Vào năm nào?
Nêu 1 số luật lệ dưới thời Trần mà em biết?
Hoạt động nối tiếp
Chuẩn bị: Nhà Trần và việc đắp đê.
Trình bày sản phẩm:..
 Hoạt động cá nhân.
Cuối thế kĩ XII nhà Lý suy yếu. Triều đình lục đục nhân dân cơ cực. Nhà Lý phải dựa vào nhà Trần. Nhà Lý không có con trai chỉ có con gái là Lý Chiêu Hoàng. Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh và nhường ngôi cho chồng.
 ® Năm 1226 Nhà Trần thành lập.
Đứng đầu nước là vua. 
Vua đặt lệ già mới nhường ngôi cho con.
Có các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
Đặt trống trước cung điện để dân đến thỉnh khi có điều oan ức.
Cả nước chia thành các Lộ, Phủ, Châu, Huyện, Xả.	
 Trai tráng trên 18 tuổi được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, thời chiến thì tham gia chiến đấu.
Hs nêu bài làm.
Hoạt động cá nhân.
Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến thỉnh cầu khi có oan ức.
Sau mỗi buổi họp trong triều, vua quan nắm tay ca hát vui vẻ.
Cuộc sống yên bình, ấm no, hạnh phúc, đoàn kết.
H nêu.
Rútkinh nghiệm: 
Tuần :14Thứ 3 ngày 25 tháng 11 năm 2008
Kể chuyện
BÚP BÊ CỦA AI? 
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Nghe, nhớ được cốt truyện “ Búp bê của ai?” ghi được lời thuyết minh phù hợp với từng tranh trong SGK.
Kỹ năng: Kể lại được câu chuyện bằng  ... ơn thầy giáo, cô giáo.
Thái độ: Hs biết chúc mừng các thầy giáo, cô giáo trong ngày lễ.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK đạo đức 4. 
Hs : 	SGK đạo đức 4, các câu chuyện, những kỹ niệm vềø thầy giáo, cô giáo của mình.
	SGK đạo đức 4.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :1’ Hát 
2. Bài cũ : Tại sao Hs phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
® GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:30’
*Giới thiệu bài:1’ Biết ơn thầy cô giáo ( tiết 2 ).
® GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Phát triển các hoạt động: 29’
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
10’
10’
5’
2’
	Hoạt động 1: Thảo luận những câu chuyện những kỹ niệm về thầy, cô giáo.
MT: Hiểu công lao của thầy cô giáo. Kính trọng, biết ơn và yêu quý thầy cô giáo.
Cách tiến hành Thảo luận nhóm, kể chuyện.
GV chia mỗi bàn 2 bạn thành 1 nhóm.
Yêu cầu các nhóm trao đổi với nhau những câu chuyện, những kỷ niệm về thầy giáo, cô giáo.
GV nhận xét.
Hoạt động 2: Bài tập 2.
MT: Biết thể hiện những việc nên và không nên làm để thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Cách tiến hành Thảo luận nhóm.
Chia lớp thành 4 nhóm.
Nêu yêu cầu của các nhóm: thảo luận những việc nên làm và không nên làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn và yêu quý thầy cô giáo.
GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố.
GV cho Hs trình bày tác phẩm của mình trước lớp.
GV nhận xét khen ngợi.
Hoạt động nối tiếp
Nhận xét tiết học.
Dặn về nhà Hs tiếp tuịc thực hiện các việc làm kính trọng và biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Chuẩn bị: Kính trọng, biết ơn người lao động.
Trình bày sản phẩm:.
	Hoạt động nhóm đôi.
Lớp chia thành nhóm đôi. Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV.
1 – 2 nhóm lên trình bày.
Hoạt động nhóm.
N1 + N2 thảo luận những việc nên làm.
N3 + N4 thảo luận những việc không nên làm.
Ghi phiếu nhóm trình bày bảng.
Hết thời gian quy định, 2 nhóm cùng nhiệm vụ sẽ thi đua xem ai viết đúng được nhiều việc hơn, nhóm đó sẽ thắng.
Hs trình bày bài thơ, bài hát truyện, ca dao tục ngữ ca ngợi công ơn thầy cô giáo mình đã sưu tầm hoặc sáng tác.
Rút kinh nghiệm: 
Tuần :tiết:  Thứ ngày tháng năm 200
 Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. 
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Hiểu bố cục của bài văn tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả tronmg phần thân bài.
Kỹ năng: Luyện tập lập dàn ý bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp.
Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ ghi dàn ý BT2 ( phần luyện tập ).
HS : SGK..
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Khởi động:1’
2.Bài cũ: 4’Miêu tả.
1 Hs đọc ghi nhớ.
2, 3 Hs đọc bài 2.
Nhận xét.
3. Bài mới:30’
a.Giới thiệu bài:1’ 
Bài học hôm trước đã giúp các em biết thế nào là văn miêu tả. Tiết Tập làm văn “ Tả đồ vật” các em học hôm nay sẽ hướng dẫn các em biết cách làm 1 bài văn miêu tả cụ thể 1 đồ vật.
Ví dụ: tả áo búp bê, trống trường, bảng lớp, cặp sách
b. Phát triển các hoạt động: 29’
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
7’
4’
11’
5’
1’
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
¥ MT: Hiểu bố cục của bài văn tả đồ vật ( MB, TB, KB ).
¥ Cách tiến hành Vấn đáp. 
Bài văn tả cái gì?
Tìm các phần MB và KB.
Mỗi phần ấy nói lên điều gì?
Các phần MB và KB đó giống với những cách MB và KB nào em đã học?
Phần TB tả chiếc áo theo trình tự nào?
 Bài 2:
Theo em, khi tả 1 đồ vật ta cần tả những gì?
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
¥ 	MT: Hệ thống kiến thức..
¥ 	Cách tiến hành Tổng hợp.
Giải thích thêm về nội dung thứ 3: Khi tả các bộ phận của đồ vật ta nên chọn tả chỉ những bộ phận có đặc điểm nổi bật, không nên tả đầy đủ, chi tiết mọi bộ phận. Tả như thế bài viết dễ lan man, dài dòng, thiếu hấp dẫn.
Để tả chỉ những bộ phận nổi bật, phải quan sát kĩ và biết cách quan sát.
® Học ở các bài sau.
Hoạt động 3: Phần luyện tập.
¥ 	MT: Luyện tập lập dàn ý của bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp.
 ¥ Cách tiến hành Thực hành, thảo luận.
 Bài 1:
a/ Câu văn tả bao quát cái trống.
b/ Tên các bộ phận trống được miêu tả.
c/ Những từ tả:
Hình dáng.
Âm thanh.
d/ Viết thêm phần MB, KB để thành bài văn tả cái trống.
Nhận xét.
Bài 2:
Nhắc H bám sát nội dung ghi nhớ, dựa theo mẫu bài “ Chiếc áo búp bê” để lập dàn ý.
Chỉ định 1 số Hs trình bày.
GV nhận xét, đi đến 1 dàn ý chung.
Hoạt động 4: Củng cố.
¥ 	MT: Củng cố khắc sâu kiến thức..
 ¥ 	PP: Tổng hợp.
 Nhận xét.
 Hoạt động nối tiếp
Nhận xét tiết. 
Dặn dò: Viết bài văn hoàn chỉnh.
Chuẩn bị: Luyện tập tả đồ vật.
Trình bày sản phẩm:.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
1 Hs đọc yêu cầu.
1 Hs đọc bài chính tả “ Chiếc áo búp bê” / 146.
Lớp đọc thầm, suy nghĩ, TLCH.
Chiếc áo búp bê.
+ MB: Trời trở rét. Vậy mà bé Li, búp bê của tôi, vẫn phonh phanh chiếc váy mỏng.
® Nêu lí do may áo cho búp bê.
+ KB: Chắc bé thích chiếc áo này vì tự tay tôi đã may cho bé.
® Nêu cảm nghĩ của người may áo.
+ MB: trực tiếp.
+ KB: mở rộng, nói cảm nghĩ của người tả.
® Giống như các kiểu MB, KB đã học trong văn kể chuyện.	
Tả bao quát hình dạng chung của chiếc áo ( chiếc áo chỉ bằng bao thuốc ).
® Tả những bộ phận của áo có đặc điểm nổi bật ( cổ áo dựng cao cho ấm ngực ® tà áo loe ra 1 chút so với thân ® mép áo viền bằng vải xanh ® 3 chiếc khuy bấm như hạt cườm đính dọc mép áo ).
Đọc yêu cầu.
Dựa vào bài 1, suy nghĩ và TLCH.
Tả bao quát toàn bộ đồ vật.
® Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.
Hoạt động lớp.
2, 3 Hs đọc ghi nhớ.
Lớp đọc thầm.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
2 Hs đọc nội dung.
Lớp đọc thầm, làm việc cá nhân.
Hs trao đổi, phát biểu.
Lớp nhận xét.
Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chệ trên 1 cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ.
+ Mình trống.
+ Lưng trống.
+ Hai đầu trống.
Tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn và nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu – ngang lưng quấn 2 vành đai to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng dũng – 2 đầu bịt kín bằng da trâu, căng rất phẳng.
Tiếng trống ồm ồm “ Tùng! Tùng! “ – “ Cắc, tùng! “.
1 H đọc phần MB, KB.
Lớp nhận xét.
+ MB: trực tiếp.
+ MB: gián tiếp.
+ KB: tự nhiên.
+ KB: mở rộng.
1 H đọc yêu cầu.
Lập dàn ý bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay.
H làm việc cá nhân, lập dàn ý vào nháp.
Trao đổi nhóm để hoàn chỉnh dàn ý.
Lớp nhận xét.
Lớp tham khảo.
Hoạt động lớp.
Nêu dàn bài chung văn miêu tả.
Thi đua làm miệng 1 cách ngắn gọn bài “ tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay”.
Rút kinh nghiệm: 
Tuần :tiết:  Thứ ngày tháng năm 200
Toán
CHIA CHO SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ. 
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Giúp Hs biế thực hiện phép chia số có 3 chữ số chosố có 2 chữ số.
Kỹ năng : Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số.
Thái độ : Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK Toán 4
HS : Bảng con, SGK Toán 4, SBT Toán 4
III. Các hoạt động :
1. Khởi động:1’ Hát
2. Bài cũ: 4’Bài 4/ 82
Gọi 1 Hs lên sửa bài.
Gọi 1 Hs trả bài:
	Nêu cách chia 2 số có tận cùng bằng các chữ số 0 .
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:30’
a.Giới thiệu bài :1’ 
“Chia cho số có 2 chữ số”.
GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Phát triển các hoạt động	: 29’
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
7’
7’
11’
2’
2’
	Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia hết.
MT: Giúp Hs biét thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số.
Cách tiến hành: Giảng giải, thực hành.
GV giới thiệu phép chia:
	672 : 21 = ?
Hướng dẫn Hs đặt tính tương tự bài chia cho số có 1 chữ số.
Hướng dẫn Hs tìm chữ số đầu tiên của thương theo 3 bước.
Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia có dư.
MT: Giúp Hs biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số.
Cách tiến hành Giảng giải, thực hành.
GV giới thiệu phép tính:
	779 : 18 = ?
Hướng dẫn Hs đặt tính tương tự bài toán trước.
Hướng dẫn Hs tìm chữ số đầu tiên của thương.
GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Thực hành.
MT: Củng cố phép chia cho số có 2 chữ số.
Cách tiến hành: Thực hành.
Bài 1: Chia số có 2 chữ số cho số có 2 chữ số.
GV giới thiệu các bài toán này nhằm rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia.
Gọi Hs đọc yêu cầu đề.
Gọi h đặt tính và làm bài vào bảng con.
GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
Yêu cầu Hs đọc đề và tính tương tự cách làm bài 1.
GV nhận xét. Hỏi lại các bước chia.
Bài 3: Giải toán.
1 Hsọc đề.
Xác định dạng toán.
Hướng dẫn H phân tích đề và giải.
GV nhận xét, bổ sung thêm.
Bài 4:
Hướng dẫn Hstìm thương, rồi nối phép chia đó với thương tương ứng.
 4: Củng cố.
Hỏi lại cách chia số có 3 chữ số với số có 2 chữ số?
Hoạt động nối tiếp
Nhận xét tiết học
Dặn dò về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4/ 83, 84.
Chuẩn bị: “Chia cho số có 2 chữ số” (Tiếp theo).
Trình bày sản phẩm:.
 Hoạt động cá nhân.
Hs đặt tính vào bảng con.
	672 21
 Hoạt động cá nhân.
Hs đặt tính.
H thử lại.
	43 ´ 18 + 5 = 779
Hoạt động cá nhân, lớp.
Hs đọc yêu cầu đề.
Hs đọc phép tính.
Hs tính:	26 : 13 = 2
	 42 : 14 = 3
	 67 : 24 = 2 (dư 19)
	 50 : 15 = 3 (dư 5)
Hs tính tương tự bài 1
H đọc đề.
Hs: Toán trung bình công.
Hslàm bài.
 Hnhắc lại cách tìm số trung bình cộng.
	500 : 100 = 5
	52 : 13 = 4
	132 : 12 = 11
Hs trả lời.
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan14.doc