HOA HỌC TRÒ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả ; hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò , đối với những học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường .
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , suy tư , phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng , sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian .
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu mến tuổi học trò .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc hoặc ảnh về cây hoa phượng .
- Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1) Hát .
2. Bài cũ : (3) Chợ Tết .
- Kiểm tra 2 em đọc thuộc lòng bài Chợ Tết , trả lời các câu hỏi SGK .
3. Bài mới : (27) Hoa học trò .
a) Giới thiệu bài :
Bài Hoa học trò tả vẻ đẹp của hoa phượng vĩ – loài cây thường được trồng trên sân các trường học , gắn với kỉ niệm của rất nhiều HS về mái trường . Vì vậy , nhà thơ Xuân Diệu gọi đó là hoa học trò . Các em hãy đọc và tìm hiểu để thấy vẻ đẹp đặc biệt của loài hoa đó .
Thứ . . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . . Tập đọc (tiết 45) HOA HỌC TRÒ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả ; hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò , đối với những học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường . 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , suy tư , phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng , sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian . 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu mến tuổi học trò . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài đọc hoặc ảnh về cây hoa phượng . - Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Chợ Tết . - Kiểm tra 2 em đọc thuộc lòng bài Chợ Tết , trả lời các câu hỏi SGK . 3. Bài mới : (27’) Hoa học trò . a) Giới thiệu bài : Bài Hoa học trò tả vẻ đẹp của hoa phượng vĩ – loài cây thường được trồng trên sân các trường học , gắn với kỉ niệm của rất nhiều HS về mái trường . Vì vậy , nhà thơ Xuân Diệu gọi đó là hoa học trò . Các em hãy đọc và tìm hiểu để thấy vẻ đẹp đặc biệt của loài hoa đó . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng toàn bài . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Có thể xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn . - Cho xem tranh , ảnh hoa phượng . - Đọc diễn cảm cả bài . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Từng nhóm 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài . Đọc 2 – 3 lượt . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ cả bài . PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành . - Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ? - Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ? - Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian ? Hoạt động nhóm . - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Vì phượng là loài cây rất gần gũi , quen thuộc với học trò . Nó thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò . Thấy màu hoa phượng , học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè . Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường . - Hoa phượng đỏ rực , đẹp không phải ở một đóa mà cả loạt , cả một vùng , một góc trời ; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau . - Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui : buồn vì báo hiệu sắp kết thúc năm học , sắp xa mái trường ; vui vì báo hiệu được nghỉ hè . - Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ , màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ . - Lúc đầu , màu hoa là màu đỏ còn non . Có mưa , hoa càng tươi dịu . Dần dần , số hoa tăng , màu cũng đậm dần rồi hòa với mặt trời chói lọi , màu phượng rực lên . - Nêu cảm nhận của em khi đọc bài văn . Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . MT : Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến của bài . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Phượng không phải là đậu khít nhau . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ý nghĩa của bài . - Giáo dục HS yêu mến tuổi học trò . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài ; học nghệ thuật miêu tả hoa phượng tinh tế của tác giả ; tìm tranh , ảnh đẹp , những bài hát hay về hoa phượng . - Dặn HS học thuộc lòng bài thơ Chợ Tết để chuẩn bị viết lại theo trí nhớ 11 dòng đầu trong tiết chính tả tới . Thứ . . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . . Chính tả (tiết 23) CHỢ TẾT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài Chợ Tết . 2. Kĩ năng: Nhớ – viết lại chính xác , trình bày đúng 11 dòng đầu bài Chợ Tết . Làm đúng bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn điền vào các ô trống . 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một vài tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a hoặc b . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Sầu riêng . - 1 em đọc cho 2 bạn viết bảng lớp , cả lớp viết vào nháp các từ ngữ đã được luyện viết ở BT3 tiết trước . 3. Bài mới : (27’) Chợ Tết . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhớ – viết MT : Giúp HS nhớ để viết đúng chính tả . PP : Đàm thoại , trực quan , thực hành . - Nhắc HS chú ý cách trình bày thể thơ 8 chữ , những chữ đầu dòng thơ cần viết hoa , chú ý những chữ dễ viết sai - Chấm , chữa bài . - Nêu nhận xét chung . Hoạt động lớp , cá nhân . - 1 em đọc yêu cầu của bài . - 1 em đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần viết trong bài Chợ Tết . - Cả lớp nhìn SGK đọc thầm lại để ghi nhớ 11 dòng thơ . - Gấp SGK , nhớ lại 11 dòng thơ , tự viết bài vào vở . - Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 2 : ( lựa chọn ) + Dán tờ phiếu đã viết truyện vui Một ngày và một năm , chỉ các ô trống , giải thích yêu cầu BT2 . + Dán 3 , 4 tờ phiếu , phát bút dạ mời các nhóm thi tiếp sức ( mỗi nhóm 6 em ) . Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc thầm truyện vui , làm bài vào vở . - Đại diện nhóm đọc lại truyện sau khi đã điền các tiếng thích hợp ; nói về tính khôi hài của truyện . - Cả lớp bình chọn nhóm thắng cuộc . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS ghi nhớ các từ ngữ đã được luyện tập để không viết sai chính tả ; về nhà kể lại truyện vui Một ngày và một năm cho người thân nghe . v Rút kinh nghiệm: Thứ . . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . . Luyện từ và câu (tiết 45) DẤU GẠCH NGANG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang . 2. Kĩ năng: Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết . 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức dùng đúng dấu câu tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 1 tờ phiếu viết lời giải BT1 phần Nhận xét . - 1 tờ phiếu viết lời giải BT1 phần Luyện tập . - Bút dạ , 3 – 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT2 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Mở rộng vốn từ : Cái đẹp . - 2 em làm lại BT2,3 tiết trước . - 2 em đọc thuộc 3 thành ngữ BT4 . Đặt 1 câu sử dụng 1 trong 3 thành ngữ trên 3. Bài mới : (27’) Dấu gạch ngang . a) Giới thiệu bài : - Từ năm lớp 1 , các em đã được học những dấu câu nào ? ( HS kể ra ) - Bài học hôm nay giúp các em biết thêm một dấu câu mới : Dấu gạch ngang b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS nắm tác dụng của dấu gạch ngang trong văn viết . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Bài 1 : + Chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã viết lời giải ở bảng . - Bài 2 : Hoạt động lớp . - 3 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT . - Tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang , phát biểu ý kiến . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ . - Tham khảo ghi nhớ để trả lời . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . Hoạt động lớp . - 3 , 4 em đọc nội dung phần Ghi nhớ . Hoạt động 3 : Luyện tập . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã viết lời giải ở bảng . - Bài 2 : + Lưu ý : Đoạn văn em viết cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng : @ Đánh dấu các câu đối thoại . @ Đánh dấu phần chú thích . + Phát bút dạ và phiếu cho một số em . + Kiểm tra lại nội dung bài viết , cách sử dụng các dấu gạch ngang của một số em , nhận xét . + Chấm điểm bài làm tốt . Hoạt động lớp , cá nhân . - Đọc nội dung BT , tìm dấu gạch ngang trong truyện Quà tặng cha , nêu tác dụng của mỗi dấu . - Phát biểu ý kiến . - Đọc yêu cầu BT . - Viết đoạn trò chuyện giữa mình với bố mẹ . - Tiếp nối nhau đọc bài viết trước lớp . - Một số em dán bài viết của mình ở bảng . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng dấu câu tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ ; dặn những em làm BT2 chưa đạt về nhà sửa bài , viết lại vào vở . v Rút kinh nghiệm: Thứ . . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . . Kể chuyện (tiết 23) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện . 2. Kĩ năng: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện , đoạn truyện đã nghe , đã đọc có nhân vật , ý nghĩa ; ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu , cái thiện vơ ... . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Thảo luận tình huống trang 34 SGK . MT : Giúp HS bày tỏ ý kiến của mình qua tình huống nêu trong SGK . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm . - Kết luận : Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng , là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân , được xây dựng bởi nhiều công sức , tiền của . Vì vậy , Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn , không được vẽ bậy lên đó . Hoạt động lớp, nhóm . - Các nhóm thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày . - Các nhóm khác trao đổi , bổ sung . Hoạt động 2 : Thảo luận BT1 . MT : Giúp HS bày tỏ ý kiến của mình qua BT1 . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Kết luận ngắn gọn về từng tranh : + Tranh 1 : Sai . + Tranh 2 : Đúng . + Tranh 3 : Sai . + Tranh 4 : Đúng . Hoạt động lớp , nhóm . - Từng nhóm thảo lận BT1 / SGK . - Đại diện từng nhóm trình bày . - Cả lớp trao đổi , tranh luận . - Lớp nhận xét , đánh giá các cách giải quyết . Hoạt động 3 : Xử lí tình huống BT3 . MT : Giúp HS xử lí đúng qua tình huống ở BT3 . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Kết luận về từng tình huống : a) Cần báo cáo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này . b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông , giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm thảo luận , xử lí tình huống . - Theo từng nội dung , đại diện các nhóm trình bày , bổ sung , tranh luận ý kiến trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Đọc ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ của công . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Các nhóm điều tra về các công trình công cộng ở địa phương và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng . v Rút kinh nghiệm: Thứ . . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . . Kĩ thuật (tiết 45) BÓN PHÂN CHO RAU , HOA I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết mục đích của việc bón phân cho rau , hoa . 2. Kĩ năng: Biết cách bón phân cho rau , hoa . 3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm phân bón , đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sưu tầm tranh , ảnh về tác dụng và cách bón phân cho rau , hoa . - Phân bón N , P , K ; phân hữu cơ , phân vi sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Chăm sóc rau , hoa . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Bón phân cho rau , hoa . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích của việc bón phân cho rau , hoa MT : Giúp HS nắm mục đích của việc bón phân cho rau , hoa . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Hướng dẫn HS liên hệ với kiến thức ở bài 16 và kiến thức môn Khoa học để trả lời câu hỏi : + Cây trồng lấy chất dinh dưỡng ở đâu ? + Tại sao phải bón phân vào đất ? - Hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi theo hình 1 SGK để các em hiểu rõ hơn tác dụng của phân bón đối với rau , hoa . - Giải thích : Loại cây khác nhau thì có nhu cầu về phân bón khác nhau . Ở các thời kì sinh trưởng khác nhau , cây cũng có nhu cầu phân bón khác nhau . Cây lấy củ hoặc khi cây chuẩn bị ra hoa thì có nhu cầu về lân , ka-li cao . - Kết luận : Bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển . Mỗi loại cây , mỗi thời kì của cây cần các loại phân bón với liều lượng khác nhau . Hoạt động lớp . - Lấy ở trong đất . - Cây trồng thường xuyên hút chất dinh dưỡng trong đất để nuôi thân , lá , hoa , quả nên chất dinh dưỡng trong đất ngày càng ít , không đủ cung cấp cho cây . Để bù lại sự thiếu hụt đó , ta cần phải bón phân vào đất . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu kĩ thuật bón phân . MT : Giúp HS nắm thao tác kĩ thuật bón phân cho rau , hoa . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Gợi ý để HS nêu tên các loại phân bón thường dùng để bón cho cây . - Giới thiệu và hướng dẫn HS quan sát một số loại phân . Giải thích ngắn gọn về một số loại phân thường dùng để bón cho rau , hoa như phân hữu cơ , phân hóa học - Hướng dẫn , gợi ý HS quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi SGK . - Giới thiệu và hướng dẫn cách bón phân cho cây rau , hoa . Giải thích để HS hiểu được tại sao nên sử dụng phân vi sinh và phân chuồng hoai mục . - Tóm tắt nội dung bài học . Hoạt động lớp . - Đọc nội dung ghi nhớ cuối bài . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm phân bón , đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập của HS . - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ ; đọc trước bài học sau . v Rút kinh nghiệm: Thứ . . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . . Kĩ thuật (tiết 46) TRỪ SÂU , BỆNH HẠI CÂY RAU , HOA I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết được tác hại của sâu bệnh và cách diệt trừ chúng . 2. Kĩ năng: Trình bày được các nội dung của bài học . 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cây rau , hoa và môi trường . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sưu tầm tranh , ảnh một số loại sâu , bệnh cây rau , hoa . - Một số loại sâu hịa rau , hoa hoặc các bộ phận cây bị sâu bệnh phá hại . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Bón phân cho rau , hoa . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Trừ sâu , bệnh hại cây rau , hoa . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích của việc trừ sâu , bệnh hại . MT : Giúp HS nắm mục đích của việc trừ sâu , bệnh hại cây rau , hoa . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Đặt câu hỏi liên hệ thực tế để HS nêu tên những loại sâu , bệnh hại rau , hoa . - Hướng dẫn HS quan sát một số loại sâu , bệnh và bộ phận cây bị sâu , bệnh phá hại bằng vật mẫu , tranh . - Kết luận : Sâu , bệnh hại làm cây phát triển kém , năng suất thấp , chất lượng giảm sút . Vì vậy , phải thường xuyên theo dõi , phát hiện sâu , bệnh và diệt trừ chúng kịp thời . Hoạt động lớp . - Quan sát hình 1 SGK để mô tả những biểu hiện cây bị sâu bệnh phá hại ; nêu tác hại của sâu bệnh . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu các biện pháp trừ sâu , bệnh hại . MT : Giúp HS nắm các biện pháp trừ sâu , bệnh hại . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong SGK : + Đảm bảo khoảng thời gian ngừng phun thuốc trước khi thu hoạch để giữ cho rau sạch , người sử dụng không bị ngộ độc . + Người lao động phải mang găng tay , kính đeo mắt , khâu trang , đi ủng , mặc quần áo bảo hộ lao động để tránh bị nhiễm độc . Hoạt động lớp . - Quan sát hình 2 SGK và nêu những biện pháp trừ sâu , bệnh đang được thực hiện trong sản xuất . - Nêu những ưu , nhược điểm của các cách trừ sâu , bệnh : + Bắt sâu , ngắt lá , nhổ cây bị bệnh tốn nhiều công sức và chỉ có hiệu quả khi sâu , bệnh còn ít . + Bẫy đèn đỡ tốn công nhưng chỉ áp dụng với sâu hại thích ánh sáng . + Phun thuốc trừ sâu , bệnh có hiệu quả nhanh nhưng độc với con người , động vật , gây ô nhiễm môi trường . Vì vậy , phải thực hiện đúng kĩ thuật , đúng hướng dẫn , bảo đảm an toàn lao động . + Thả các loại ong kí sinh , bọ rùa , kiến diệt sâu hại có kết quả mà không gây độc và ô nhiễm môi trường . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục có ý thức bảo vệ cây rau , hoa và môi trường . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS . - Dặn HS về nhà đọc trước bài học sau . v Rút kinh nghiệm: Thứ . . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . . Toán (tiết 113) LUYỆN TẬP CHUNG (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố về : Dấu hiệu chia hết cho 5 ; khái niệm ban đầu về phân số ; so sánh phân số ; một số đặc điểm của hình chữ nhật , bình hành ; tính diện tích hình chữ nhật , bình hành . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện 4 phép tính số tự nhiên . 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập chung (tt) . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập chung (tt) . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Khi chữa bài , có thể hỏi để HS giải thích lí do khoanh vào chữ thích hợp . - Bài 2 : Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài : a) Khoang vào C . b) Khoanh vào D . c) Khoanh vào C . d) Khoanh vào D . - Tự đặt tính rồi tính và chữa bài . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 3 : Hoạt động lớp . - Nhìn hình vẽ SGK và trả lời từng câu hỏi của bài tập . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện các BT ở bảng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 113 sách BT . v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: