TẬP ĐỌC
“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
-PB: quẩy, chán nản, đường thuỷ, diễn thuyết , mua xưởng, sửa chữa, kĩ sư
giỏi, lịch sử, .
-PN: quẩy gánh hàng, hãng buôn, trãi đủ, diễn thuyết , bổ ống, sửa chữa,
kĩ sư giỏi,
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về nghị lực , tài trí của Nguyễn Thái
Bưởi .
• Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch
Thái Bưởi.
2. Đọc- hiểu:
• Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ
giàu nghị lưc và vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng
lẫy.
• Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết ,
thịnh vượn, người cùng thời
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ___________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 1 Tuần 12 Thứ Mơn Tên bài dạy 2 Chào cờ Tập đọc Tốn Khoa học Đạo đức Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi Nhân một số với một tổng Sơ đồ vịng tuần hồn.tự nhiên Hiếu thảo với ơng bà cha mẹ 3 Thể dục Tốn Luyện từ và câu Kể chuyện Lịch sử Bài 23 Nhân một số với một tổng MRVT : Ý chí – Nghi lực Kể chuyện đã nghe đã đọc Chùa thời Lý 4 Tập đọc Tốn Tập làm văn Địa lý Âm nhạc Vẽ trứng Luyện tập Kết bài trong văn kể chuyện Đồng bằng Bắc Bộ Bài 12 5 Thể dục Tốn Chính tả Khoa học Mỹ thuật Bài 24 Nhân với số cĩ hai chữ số Nghe viết : Người chiến sỹ giàu nghị lực Nước cần cho sự sống Vẽ tranh : Đề tài sinh hoạt 6 Tốn Luyện từ và câu Tập làm văn Kỹ thuật Sinh hoạt lớp Luyện tập Tính từ (Tt) Kể chuyện ( Kiểm tra viết) Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột ( T3 ) Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ___________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 2 Thứ hai, ngàythángnăm TẬP ĐỌC “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: • Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. -PB: quẩy, chán nản, đường thuỷ, diễn thuyết , mua xưởng, sửa chữa, kĩ sư giỏi, lịch sử,. -PN: quẩy gánh hàng, hãng buôn, trãi đủ, diễn thuyết , bổ ống, sửa chữa, kĩ sư giỏi, • Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về nghị lực , tài trí của Nguyễn Thái Bưởi . • Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch Thái Bưởi. 2. Đọc- hiểu: • Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lưcï và vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. • Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết , thịnh vượn, người cùng thời II. Đồ dùng dạy học: • Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK (phóng to nếu có điều kiện). • Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Hỏi: Em biết gì về nhân vật trong tranh minh hoạ. -Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Đây là ông chủ công ty Bạch Thái Bưởi người được mệnh danh là ông vua tàu thuỷ. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ___________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 3 Thái Bưởi như thế nào? Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba- một nhân vật nổi tiếng trong giới kinh doanh Vịêt Nam- người đã tự mình hoạt động vươn lên thành người thành đạt. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc),GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. -Chú ý các câu sau: +Bạch thái Bưởi/ mở công ty vận tải đường thuỷ/ vào lúc những con tàu của người Hoa/ đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. +Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ/ “Người ta thì đi tàu ta”/ và treo một cái ống/ để khách vào đồng tình với ông/ thì vui lòng bỏ ống tiếp sứ cho chủ tàu. +Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành một “bậc anh hùng kinh tế”/ như đánh giá của người cùng thời. -Gọi HS đọc phần chú giải. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. *Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện ở đoán, 2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởicạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của -Lắng nghe. -HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Bưởi mồ côi cha đến ăn học. +Đoạn 2: năm 21 tuổi đến không nản chí. +Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi đến Trưng Nhị. +Đoạn 4: Chỉ trong muời năm đến người cùng thời. -1 HS đọc thành tiếng. -3 HS đọc toàn bài. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ___________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 4 Bạch Thái Bưởi. *Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh hùng, * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. +Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? +Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm gì? +Những chio tiết nào chứng tỏ ông là một người có chí? +Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? -Ghi ý chính đoạn 2. -Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? +Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài? +Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài? +Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì? -2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. +Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, +Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí. +Đoạn 1,2 nói lên Bạch Thái Bưởi là người có chí. -2 HS nhắc lại. -2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu cũng người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc. +bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu để diễn thuyết . Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta” +Thành của ông là khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. +Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh vớio chủ tàu nước ngoài là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam. +Tên những con tàu của Bạch Thái Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ___________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 5 +Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế? +Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? +Em hiểu Người cùng thời là gì? +Nội dung chính của phần còn lại là gì? -Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vuợt lên những khó khăn để trở thành con người lừng lẫy trong kinh doanh. -Nội dung chính của bài là gì? -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. Bười đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt nam. +Là những người dành được những thắng lợi to lớn trong kinh doanh. +Là những người đã chiến thắng trong thương trường. +Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh. +Là những người kinh donh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dântộc +Bạch thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh. +Bạch Thái Bưởi đã biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển. +Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh. +Người cùng thời là người sống cùng thời đại với ông. +Phần còn lại nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi. -Lắng nghe. -Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở thành vua tàu thuỷ. -2 HS nhắc lại. -4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc (như đã hướng dẫn) -HS đọc theo cặp. -3 HS đọc diễn cảm. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ___________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 6 -Nhận xét và cho điểm HS . Đoạn 1, 2 Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Thấy em khôi ngô, nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăm học. Năm 21 tuổi Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho một hãng buôn, chẳng bao lâu anh đứng ra kinh doanh độc lập, trải đủ mọi nghề: Buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in , khai thác mỏ,Có lúc trắng tay, Bưởi vẫn không nản chí, -Tổ chức HS đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Gọi HS đọc lại toàn bài. -Hỏi: -Qua bài tập đọc , em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng. -3 đến 5 HS tham gia thi đọc. Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I.Mục tiêu: Giúp học sinh : -Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số . -Áp ... ọc rồi ghi tên lên bảng . b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính . -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình . -4 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét . -HS nghe . -3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào vở . -HS nêu cách tính . Ví dụ : Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ___________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 54 -Nhận xét , cho điểm HS . Bài 2 -Kẻ bảng số như bài tập lên bảng , yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng . -Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng ? -Điền số nào vào ô trống thứ nhất ? -Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô trống còn lại . Bài 3 -Gọi 1 HS đọc đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài . Bài giải Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là : 75 x 60 = 4500 ( lần ) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là 4500 x 24 = 108 000 ( lần ) Đáp số : 108 000 lần -GV nhận xét , cho điểm HS. Bài 4 -Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm -Dòng trên cho biết giá trị của m , dòng dưới là giá trị của biểu thức : m x 78 -Thay giá trị của m vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức này , được bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng . -Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234 , vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234. -HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . -HS đọc . -2 HS lên bảng , HS cả lớp làm vào vở. Bài giải 24 giờ có số phút là : 60 x 24 = 1440 ( phút ) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 75 x 1440 = 108 000 ( lần ) Đáp số : 108 000 lần 428 * 9 nhân 8 bằng 72 , viết 2 nhớ 7 x 9 nhân 2 bằng 18 , thêm 7 bằng 25 , viết 5 nhớ 2 39 9 nhân 4 bằng 36 , thêm 2 bằng 38 , viết 38 _________ * 3 nhân 8 bằng 24 , viết 4 nhớ 2 3852 3 nhân 2 bằng 6 , thêm 2 bằng 8 , viết 8 1284 3 nhân 4 bằng 12 , viết 12 _________ * Hạ 2 16692 5 + 4 = 9 , viết 9 8 + 8 = 16 , viết 6 nhớ 1 3 + 2 = 5 thêm 1 là 6 , viết 6 Hạ 1 * Vậy 428 x 39 = 16 692 Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ___________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 55 bài. -Chữa bài và cho điểm HS . Bài 5 -Tiến hành tương tự như bài 4 4.Củng cố, dặn dò : -Củng cố giờ học -Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau -1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm vào vở . -HS cả lớp. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: • Biết được một số tính từ thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất. • Biết cách dùng những tính từ chỉ mức độ của đặc điểm, tính chất. II. Đồ dùng dạy học: • Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét. • Bảng phụ viết BT1 luyện tập. • Từ điển (nếu có) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ về ý chí và nghị lực của con người. -Gọi 3 HS dưới lớp đọc 3 câu tục ngữ và nói ý nghĩa của từng câu. -Nhận xét và cho điểm từng HS trả lời. -Gọi HS nhận xét câu văn bạn viết trên bảng. -Nhận xét , cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Gọi HS nhắc lại thế nào là tính từ ? -Tiết học hôm nay sẽ giúp các em -3 HS lên bảng đặt câu. -3 HS đứng tại chỗ trả lời. -Nhận xét câu văn bạn viết trên bảng. -Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái -Lắng nghe. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ___________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 56 hiểu và sử dụng các cách thể hiện mức độ thể hiện của tính chất. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -yêu cầu HS trao đổi và thảo luận, trả lời câu hỏi. -Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả lời đúng. +Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy? -Giảng bài: Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: trăng trắng, từ tính từ trắng đã cho ban đầu. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. -Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả lời đúng. -Kết luận: có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. +Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho. +thêm các từ : rất, quá ,lắm, và trước hoặc sau tính từ. +Tạo ra phép so sánh. -1 HS đọc thành tiếng. -4 HS ngồi 2 bàn trên dưới trao đổi, thảo luận để tìm câu trả lời. -Trả lời. a/. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng bình thường. b/. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ trắng ít. c/. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ trắng phau. +Ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính từ trắng. Ởû mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ trắng phau thì dùng từ ghép trắng tinh. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. -Trả lời: ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách: +Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng. +Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất. -Lắng nghe. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ___________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 57 -Hỏi: +Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất? c. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các cách thể hiện. d. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS chữa bài và nhận xét. -Nhật xét, kết lựan lời giải đúng. -Gọi HS đọc lại đoạn văn. Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẽ đẹp của cà phê đã phải thốt lên: Cà phê thơm lắm em ơi Hoa cùng một điệu với hoa nhài . Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng. Như miệng em cười đâu đây thôi. Mỗi mùa xuân, Đắc Lắc lại khoát lên một màu trắng ngà ngọc và toả ra mùi thơm ngan ngát khiến đất trời trong những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ. -Gọi HS dán phiếu lên bảng và cu63 đại diện đọc các từ vừa tím được. -Gọi HS nhóm khác bổ sung. -Trả lời theo ý hiểu của mình. -2 HS đọc thành tiếng. Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao thất, cao hơn, thấp hơn -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS dùng phấn màu gạch chânnhững từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, HS dưới lớp ghi vào vở nháp hoặc vở BTTV4. -Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. -Chữa bài (nếu sai) -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc thành tiếng. -HS trao đổi, tìm từ, HS ghi các từ tìm được vào phiếu. -2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ vừa tìm được. -Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có. -cách 1 (tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ) đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ___________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 58 Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -yêu cầu HS đọc câu và trả lời đọc yêu cầu của mình. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại 20 từ tìm được và chuẩn bị bài sau. chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn -Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô cùng, -Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son, -Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vời vợi, cao vọi, -Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi, -Vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui, vui mừng, -Rất vui, vui lắm, vui quá, -Vui hơn, vui nhất, vui hơn tết, vui như Tết, -1 HS đọc thành tiếng. - Lần lượt đọc câu mình đặc: +Mẹ về làm em vui quá! +Mũi chú hề đỏ chót. +Bầu trời cao vút. +Em rất vui mừng khi được điểm 10. TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: • HS thực hành viết một bài văn kể chuyện. • Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). • Lời kể tự nhiên chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: • Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. III. Hoạt động trên lớp: Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ___________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 59 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra giấy bút của HS . 2. Thực hành viết: -GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124, SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS . -Lưu ý ra đề: +Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài. +Đề 1 là đề mở. +Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học. -Cho HS viết bài. -Thu, chấm một số bài. -Nêu nhận xét chung KỸ THUẬT : Giáo viên chuyên môn giảng dạy
Tài liệu đính kèm: