Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 12

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 12

TẬP ĐỌC

“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

-PB: quẩy, chán nản, đường thuỷ, diễn thuyết , mua xưởng, sửa chữa, kĩ sư

giỏi, lịch sử, .

-PN: quẩy gánh hàng, hãng buôn, trãi đủ, diễn thuyết , bổ ống, sửa chữa,

kĩ sư giỏi,

• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các

cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về nghị lực , tài trí của Nguyễn Thái

Bưởi .

• Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch

Thái Bưởi.

2. Đọc- hiểu:

• Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ

giàu nghị lưc và vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng

lẫy.

• Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết ,

thịnh vượn, người cùng thời

 

pdf 59 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
___________________________________________________________________________ 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 1 
Tuần 12 
Thứ Mơn Tên bài dạy 
2 Chào cờ 
Tập đọc 
Tốn 
Khoa học 
Đạo đức 
Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi 
Nhân một số với một tổng 
Sơ đồ vịng tuần hồn.tự nhiên 
Hiếu thảo với ơng bà cha mẹ 
3 Thể dục 
Tốn 
Luyện từ và câu 
Kể chuyện 
Lịch sử 
Bài 23 
Nhân một số với một tổng 
MRVT : Ý chí – Nghi lực 
Kể chuyện đã nghe đã đọc 
Chùa thời Lý 
4 Tập đọc 
Tốn 
Tập làm văn 
Địa lý 
Âm nhạc 
Vẽ trứng 
Luyện tập 
Kết bài trong văn kể chuyện 
Đồng bằng Bắc Bộ 
Bài 12 
5 Thể dục 
Tốn 
Chính tả 
Khoa học 
Mỹ thuật 
Bài 24 
Nhân với số cĩ hai chữ số 
Nghe viết : Người chiến sỹ giàu nghị lực 
Nước cần cho sự sống 
Vẽ tranh : Đề tài sinh hoạt 
6 Tốn 
Luyện từ và câu 
Tập làm văn 
Kỹ thuật 
Sinh hoạt lớp 
Luyện tập 
Tính từ (Tt) 
Kể chuyện ( Kiểm tra viết) 
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu 
đột ( T3 ) 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
___________________________________________________________________________ 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 2 
Thứ hai, ngàythángnăm 
TẬP ĐỌC 
“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI 
I. Mục tiêu: 
1. Đọc thành tiếng: 
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. 
-PB: quẩy, chán nản, đường thuỷ, diễn thuyết , mua xưởng, sửa chữa, kĩ sư 
giỏi, lịch sử,. 
 -PN: quẩy gánh hàng, hãng buôn, trãi đủ, diễn thuyết , bổ ống, sửa chữa, 
kĩ sư giỏi, 
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các 
cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về nghị lực , tài trí của Nguyễn Thái 
Bưởi . 
• Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch 
Thái Bưởi. 
2. Đọc- hiểu: 
• Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ 
giàu nghị lưcï và vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng 
lẫy. 
• Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết , 
thịnh vượn, người cùng thời 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
• Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. KTBC: 
-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 
câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và 
nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ. 
-Nhận xét và cho điểm HS . 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
-Hỏi: Em biết gì về nhân vật trong 
tranh minh hoạ. 
-Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch 
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 
-Đây là ông chủ công ty Bạch Thái 
Bưởi người được mệnh danh là ông 
vua tàu thuỷ. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
___________________________________________________________________________ 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 3 
Thái Bưởi như thế nào? Các em cùng 
học bài để biết về nhà kinh doanh tài 
ba- một nhân vật nổi tiếng trong giới 
kinh doanh Vịêt Nam- người đã tự 
mình hoạt động vươn lên thành người 
thành đạt. 
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu 
bài: 
 * Luyện đọc: 
-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
của bài (3 lượt HS đọc),GV chú ý sửa 
lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
nếu có. 
-Chú ý các câu sau: 
+Bạch thái Bưởi/ mở công ty vận tải 
đường thuỷ/ vào lúc những con tàu của 
người Hoa/ đã độc chiếm các đường 
sông miền Bắc. 
+Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng 
chữ/ “Người ta thì đi tàu ta”/ và treo 
một cái ống/ để khách vào đồng tình 
với ông/ thì vui lòng bỏ ống tiếp sứ cho 
chủ tàu. 
+Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi 
đã trở thành một “bậc anh hùng kinh 
tế”/ như đánh giá của người cùng thời. 
-Gọi HS đọc phần chú giải. 
-Gọi HS đọc toàn bài. 
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. 
*Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể 
chuyện ở đoán, 2 thể hiện hoàn cảnh 
và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 
đọc nhanh thể hiện Bạch Thái 
Bưởicạnh tranh và chiến thắng các chủ 
tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng 
sảng khoái thể hiện sự thành đạt của 
-Lắng nghe. 
-HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. 
+Đoạn 1: Bưởi mồ côi cha  đến ăn 
học. 
+Đoạn 2: năm 21 tuổi đến không nản 
chí. 
+Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi  đến Trưng 
Nhị. 
+Đoạn 4: Chỉ trong muời năm đến 
người cùng thời. 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-3 HS đọc toàn bài. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
___________________________________________________________________________ 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 4 
Bạch Thái Bưởi. 
*Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ 
mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc 
chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh 
hùng, 
 * Tìm hiểu bài: 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu 
hỏi. 
+Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế 
nào? 
+Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái 
Bưởi đã làm gì? 
+Những chio tiết nào chứng tỏ ông là 
một người có chí? 
+Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? 
-Ghi ý chính đoạn 2. 
-Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi 
và trả lời câu hỏi. 
+Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời 
điểm nào? 
+Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh 
tranh ngang sức với chủ tàu người 
nước ngoài? 
+Thành công của Bạch Thái Bưởi 
trong cuộc cạnh tranh ngang sức với 
các chủ tàu người nước ngoài? 
+Tên những chiếc tàu của Bạch Thái 
Bưởi có ý nghĩa gì? 
-2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc 
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. 
+Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, 
phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. 
Sau khi được họ Bạch nhận làm con 
nuôi và cho ăn học. 
+Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một 
hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở 
hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác 
mỏ, 
+Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng 
Bưởi không nản chí. 
+Đoạn 1,2 nói lên Bạch Thái Bưởi là 
người có chí. 
-2 HS nhắc lại. 
-2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc 
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. 
+Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc 
những con tàu cũng người Hoa đã độc 
chiếm các đường sông của miền Bắc. 
+bạch Thái Bưởi đã cho người đến các 
bến tàu để diễn thuyết . Trên mỗi 
chiếc tàu ông dán dòng chữ “Người ta 
thì đi tàu ta” 
+Thành của ông là khách đi tàu của 
ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu 
người Hoa, người Pháp phải bán lại 
tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa 
chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. 
+Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc 
cạnh tranh vớio chủ tàu nước ngoài là 
do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân 
tộc của người Việt Nam. 
+Tên những con tàu của Bạch Thái 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
___________________________________________________________________________ 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 5 
+Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh 
tế? 
+Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái 
Bưởi thành công? 
+Em hiểu Người cùng thời là gì? 
+Nội dung chính của phần còn lại là 
gì? 
-Có những bậc anh hùng không phải 
trên chiến trường. Bạch Thái Bưởi đã 
cố gắng vuợt lên những khó khăn để 
trở thành con người lừng lẫy trong kinh 
doanh. 
-Nội dung chính của bài là gì? 
-Ghi nội dung chính của bài. 
 * Đọc diễn cảm: 
-Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn 
của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng 
đọc phù hợp với nội dung bài. 
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm 
đoạn 1,2. 
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
Bười đều mang tên những nhân vật, 
địa danh lịch sử của dân tộc Việt nam. 
+Là những người dành được những 
thắng lợi to lớn trong kinh doanh. 
+Là những người đã chiến thắng trong 
thương trường. 
+Là người lập nên những thành tích 
phi thường trong kinh doanh. 
+Là những người kinh donh giỏi, mang 
lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, 
dântộc 
+Bạch thái Bưởi thành công nhờ ý chí, 
nghị lực, có chí trong kinh doanh. 
+Bạch Thái Bưởi đã biết khơi dậy lòng 
tự hào của khách người Việt Nam, 
giúp kinh tế Việt Nam phát triển. 
+Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc, 
biết tổ chức công việc kinh doanh. 
+Người cùng thời là người sống cùng 
thời đại với ông. 
+Phần còn lại nói về sự thành công 
của Bạch Thái Bưởi. 
-Lắng nghe. 
-Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị 
lực, có ý chí vươn lên để trở thành vua 
tàu thuỷ. 
-2 HS nhắc lại. 
-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng 
đọc (như đã hướng dẫn) 
-HS đọc theo cặp. 
-3 HS đọc diễn cảm. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
___________________________________________________________________________ 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 6 
-Nhận xét và cho điểm HS . 
Đoạn 1, 2 
 Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ 
quẩy gánh hàng rong. Thấy em khôi 
ngô, nhà họ Bạch nhận làm con nuôi 
và cho ăm học. 
 Năm 21 tuổi Bạch Thái Bưởi làm thư 
kí cho một hãng buôn, chẳng bao lâu 
anh đứng ra kinh doanh độc lập, trải 
đủ mọi nghề: Buôn gỗ, buôn ngô, mở 
hiệu cầm đồ, lập nhà in , khai thác 
mỏ,Có lúc trắng tay, Bưởi vẫn không 
nản chí, 
-Tổ chức HS đọc toàn bài. 
-Nhận xét và cho điểm từng HS . 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Gọi HS đọc lại toàn bài. 
-Hỏi: -Qua bài tập đọc , em học được 
điều gì ở Bạch Thái Bưởi? 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị 
trước bài Vẽ trứng. 
-3 đến 5 HS tham gia thi đọc. 
Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG 
I.Mục tiêu: 
 Giúp học sinh : 
 -Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số . 
 -Áp  ... ọc rồi ghi tên 
lên bảng . 
 b) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính . 
 -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ 
cách tính của mình . 
-4 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp 
theo dõi để nhận xét . 
-HS nghe . 
-3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp 
làm vào vở . 
-HS nêu cách tính . 
Ví dụ : 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
___________________________________________________________________________ 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 54 
 -Nhận xét , cho điểm HS . 
 Bài 2 
 -Kẻ bảng số như bài tập lên bảng , yêu 
cầu HS nêu nội dung của từng dòng 
trong bảng . 
 -Làm thế nào để tìm được số điền vào 
ô trống trong bảng ? 
 -Điền số nào vào ô trống thứ nhất ? 
 -Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô 
trống còn lại . 
 Bài 3 
 -Gọi 1 HS đọc đề bài . 
 -Yêu cầu HS tự làm bài . 
Bài giải 
Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là : 
75 x 60 = 4500 ( lần ) 
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là 
4500 x 24 = 108 000 ( lần ) 
Đáp số : 108 000 lần 
 -GV nhận xét , cho điểm HS. 
Bài 4 
 -Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm 
-Dòng trên cho biết giá trị của m , 
dòng dưới là giá trị của biểu thức : m 
x 78 
-Thay giá trị của m vào biểu thức để 
tính giá trị của biểu thức này , được 
bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng 
. 
-Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234 , 
vậy điền vào ô trống thứ nhất số 
234. 
-HS làm bài sau đó đổi chéo vở để 
kiểm tra bài của nhau . 
-HS đọc . 
-2 HS lên bảng , HS cả lớp làm vào 
vở. 
Bài giải 
24 giờ có số phút là : 
60 x 24 = 1440 ( phút ) 
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ 
là: 
75 x 1440 = 108 000 ( lần ) 
Đáp số : 108 000 lần 
 428 * 9 nhân 8 bằng 72 , viết 2 nhớ 7 
 x 9 nhân 2 bằng 18 , thêm 7 bằng 25 , viết 5 nhớ 2 
 39 9 nhân 4 bằng 36 , thêm 2 bằng 38 , viết 38 
 _________ * 3 nhân 8 bằng 24 , viết 4 nhớ 2 
 3852 3 nhân 2 bằng 6 , thêm 2 bằng 8 , viết 8 
 1284 3 nhân 4 bằng 12 , viết 12 
 _________ * Hạ 2 
 16692 5 + 4 = 9 , viết 9 
 8 + 8 = 16 , viết 6 nhớ 1 
 3 + 2 = 5 thêm 1 là 6 , viết 6 
 Hạ 1 
 * Vậy 428 x 39 = 16 692 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
___________________________________________________________________________ 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 55 
bài. 
 -Chữa bài và cho điểm HS . 
 Bài 5 
 -Tiến hành tương tự như bài 4 
4.Củng cố, dặn dò : 
 -Củng cố giờ học 
 -Dặn dò HS về nhà làm bài tập và 
chuẩn bị bài sau 
-1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm 
vào vở . 
-HS cả lớp. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
TÍNH TỪ (TIẾP THEO) 
I. Mục tiêu: 
• Biết được một số tính từ thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất. 
• Biết cách dùng những tính từ chỉ mức độ của đặc điểm, tính chất. 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét. 
• Bảng phụ viết BT1 luyện tập. 
• Từ điển (nếu có) 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. KTBC: 
-Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ 
về ý chí và nghị lực của con người. 
-Gọi 3 HS dưới lớp đọc 3 câu tục ngữ 
và nói ý nghĩa của từng câu. 
-Nhận xét và cho điểm từng HS trả lời. 
-Gọi HS nhận xét câu văn bạn viết 
trên bảng. 
-Nhận xét , cho điểm từng HS . 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
-Gọi HS nhắc lại thế nào là tính từ ? 
-Tiết học hôm nay sẽ giúp các em 
-3 HS lên bảng đặt câu. 
-3 HS đứng tại chỗ trả lời. 
-Nhận xét câu văn bạn viết trên bảng. 
-Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính 
chất của sự vật, hoạt động trạng thái 
-Lắng nghe. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
___________________________________________________________________________ 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 56 
hiểu và sử dụng các cách thể hiện mức 
độ thể hiện của tính chất. 
 b. Tìm hiểu ví dụ: 
 Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
-yêu cầu HS trao đổi và thảo luận, trả 
lời câu hỏi. 
-Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi 
có câu trả lời đúng. 
+Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc 
điểm của tờ giấy? 
-Giảng bài: Mức độ đặc điểm của tờ 
giấy được thể hiện bằng cách tạo ra 
các từ ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: 
trăng trắng, từ tính từ trắng đã cho ban 
đầu. 
 Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả 
lời câu hỏi. 
-Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi 
có câu trả lời đúng. 
-Kết luận: có 3 cách thể hiện mức độ 
của đặc điểm, tính chất. 
+Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ 
đã cho. 
+thêm các từ : rất, quá ,lắm, và trước 
hoặc sau tính từ. 
+Tạo ra phép so sánh. 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới trao đổi, 
thảo luận để tìm câu trả lời. 
-Trả lời. 
a/. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng 
bình thường. 
b/. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ 
trắng ít. 
c/. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ 
trắng phau. 
+Ở mức độ trắng trung bình thì dùng 
tính từ trắng. Ởû mức độ ít trắng thì 
dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ 
trắng phau thì dùng từ ghép trắng tinh. 
-Lắng nghe. 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời 
câu hỏi. 
-Trả lời: ý nghĩa mức độ được thể hiện 
bằng cách: 
+Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = 
rất trắng. 
+Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép 
từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng 
hơn, trắng nhất. 
-Lắng nghe. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
___________________________________________________________________________ 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 57 
-Hỏi: +Có những cách nào thể hiện 
mức độ của đặc điểm tính chất? 
 c. Ghi nhớ: 
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 
-Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các cách 
thể hiện. 
 d. Luyện tập: 
 Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
-Gọi HS chữa bài và nhận xét. 
-Nhật xét, kết lựan lời giải đúng. 
-Gọi HS đọc lại đoạn văn. 
 Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên 
mùi hương thường theo gió bay rất xa. 
Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến 
đây ngắm nhìn vẽ đẹp của cà phê đã 
phải thốt lên: 
 Cà phê thơm lắm em ơi 
 Hoa cùng một điệu với hoa nhài . 
 Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng. 
 Như miệng em cười đâu đây thôi. 
 Mỗi mùa xuân, Đắc Lắc lại khoát lên 
một màu trắng ngà ngọc và toả ra mùi 
thơm ngan ngát khiến đất trời trong 
những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy 
hơn và tinh khiết hơn. 
 Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
-Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ. 
-Gọi HS dán phiếu lên bảng và cu63 
đại diện đọc các từ vừa tím được. 
-Gọi HS nhóm khác bổ sung. 
-Trả lời theo ý hiểu của mình. 
-2 HS đọc thành tiếng. 
Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ 
quá, cao thất, cao hơn, thấp hơn 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-1 HS dùng phấn màu gạch chânnhững 
từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, 
tính chất, HS dưới lớp ghi vào vở nháp 
hoặc vở BTTV4. 
-Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. 
-Chữa bài (nếu sai) 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-HS trao đổi, tìm từ, HS ghi các từ tìm 
được vào phiếu. 
-2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc 
các từ vừa tìm được. 
-Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa 
có. 
-cách 1 (tạo từ ghép, từ láy với tính từ 
đỏ) đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
___________________________________________________________________________ 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 58 
Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu. 
-yêu cầu HS đọc câu và trả lời đọc 
yêu cầu của mình. 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà viết lại 20 từ tìm được 
và chuẩn bị bài sau. 
chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ 
sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn 
-Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và 
trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ 
lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô 
cùng, 
-Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ 
hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son, 
-Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vời 
vợi, cao vọi, 
-Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao 
hơn núi, 
-Vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui, 
vui mừng, 
-Rất vui, vui lắm, vui quá, 
-Vui hơn, vui nhất, vui hơn tết, vui như 
Tết, 
-1 HS đọc thành tiếng. 
- Lần lượt đọc câu mình đặc: 
+Mẹ về làm em vui quá! 
+Mũi chú hề đỏ chót. 
+Bầu trời cao vút. 
+Em rất vui mừng khi được điểm 10. 
 TẬP LÀM VĂN 
KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) 
I. Mục tiêu: 
• HS thực hành viết một bài văn kể chuyện. 
• Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt 
truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). 
• Lời kể tự nhiên chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo. 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. 
III. Hoạt động trên lớp: 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
___________________________________________________________________________ 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 59 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. KTBC: 
-Kiểm tra giấy bút của HS . 
2. Thực hành viết: 
-GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 
124, SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc 
tự mình ra đề cho HS . 
-Lưu ý ra đề: 
+Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài. 
+Đề 1 là đề mở. 
+Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm 
đã học. 
-Cho HS viết bài. 
-Thu, chấm một số bài. 
-Nêu nhận xét chung 
KỸ THUẬT : Giáo viên chuyên môn giảng dạy 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfTuan 12.pdf