Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 19

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 19

TẬP ĐỌC

BỐN ANH TÀI

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

-PN: Nắm tay đóng cọc, Lấy tai tát nước, móng tay đục máng,

• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm

từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về sự tài năng, lòng nhiệt thành làm việc

nghĩa của bốn cậu bé

• Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với với nội dung bài.

2. Đọc - hiểu:

• Hiểu nội dung bài: ( phần đầu ) Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành

làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây.

• Hiểu nghĩa các từ ngữ: Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh,

II. Đồ

 

pdf 47 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 19 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 1 
Tuần 19 
Thứ Mơn Tên bài dạy 
2 Chào cờ 
Tập đọc 
Tốn 
Khoa học 
Đạo đức 
Bốn anh tài 
Ki –lơ-mét vuơng 
Tại sao cĩ giĩ? 
Kính trọng biết ơn người lao động 
3 
Thể dục 
Tốn 
Luyện từ và câu 
Kể chuyện 
Lịch sử 
Bài 37 
Luyện tập 
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì 
Bác đánh cá và gã hung thần 
Nước ta cuối thời Trần 
4 
Tập đọc 
Tốn 
Tập làm văn 
Địa lý 
Âm nhạc 
Truyện cổ tích về lồi người 
Hình bình hành 
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả 
đồ vật 
Thành phố hải phịng 
Học hát bài: Chúc mừng.. 
5 Thể dục 
Tốn 
Chính tả 
Khoa học 
Mỹ thuật 
Bài 38 
Diện tích hình bình hành 
Nghe,viết: Kim tự tháp Ai Cập 
Giĩ nhẹ,giĩ mạnh.Phịng chống bão 
Thường thức mỹ thuật: Xem tranh Dân 
 gian Việt Nam 
6 
Tốn 
Luyện từ và câu 
Tập làm văn 
Kỹ thuật 
Sinh hoạt lớp 
Luyện tập 
Mở rộng vốn từ: Tài năng 
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả 
đồ vật 
Lợi ích của việc trồng rau,hoa 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 19 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 2 
Thứ hai, ngày tháng năm 
TẬP ĐỌC 
BỐN ANH TÀI 
I. Mục tiêu: 
1. Đọc thành tiếng: 
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. 
 -PN: Nắm tay đóng cọc, Lấy tai tát nước, móng tay đục máng, 
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm 
từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về sự tài năng, lòng nhiệt thành làm việc 
nghĩa của bốn cậu bé  
• Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với với nội dung bài. 
2. Đọc - hiểu: 
• Hiểu nội dung bài: ( phần đầu ) Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành 
làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây. 
• Hiểu nghĩa các từ ngữ: Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh, 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. 
• Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. KTBC: 
-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc 
bài 
" Rất nhiều mặt trăng " và trả lời câu 
hỏi về nội dung bài. 
-Gọi 1 HS đọc toàn bài. 
-Nhận xét và cho điểm HS. 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ. 
- Tranh vẽ gì? 
+ Để mở đầu cho chủ điểm " Hoa của 
Đất " Hôm nay các em cùng học bài " 
Bốn anh tài" câu chuyện này sẽ cho 
các em biết về bốn thiếu niên có sức 
khoẻ, tài ba hơn người đã biết hợp 
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 
-Quan sát và lắng nghe. 
- Tranh vẽ các bạn nhỏ tượng trưng 
cho hoa của đất đang nhảy múa, ca 
hát." 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 19 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 3 
nhau lại để làm việc nghĩa. 
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu 
bài: 
 * Luyện đọc: 
-Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi 
phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu 
có) 
-Chú ý các câu hỏi: 
+Có chuyện gì xảy ra với quê hương 
Cẩu Khây ? 
-Gọi HS đọc phần chú giải. 
 -Gọi HS đọc cả bài. 
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: 
+Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, 
cảm hứng ca ngợi, khâm phục. 
+Nhấn giọng những từ ngữ: đến một 
cánh đồng, vạm vỡ, dùng tay làm vồ 
đóng cọc, ngạc nhiên, thấy một cậu bé 
dùng tai tát nước 
 * Tìm hiểu bài: 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và 
trả lời câu hỏi. 
+ Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ 
và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây? 
+Đoạn 1 cho em biết điều gì? 
-Ghi ý chính đoạn 1. 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và 
trả lời câu hỏi. 
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương 
Cẩu Khây? 
-5HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. 
+Đoạn 1: Ngày xưa  đến thông võ 
nghệ. 
+ Đoạn 2:Hồi ấy  đến yêu tinh. 
+Đoạn 3: Đến một cánh đồng  đến 
diệt trừ yêu tinh 
+Đoạn 4: Đến một vùng khác  đến 
hai bạn lên đường. 
+Đoạn 5: được đi ít lâu  đến em út 
đi theo. 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-2 HS đọc toàn bài. 
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc 
thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả 
lời câu hỏi. 
+ Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một 
lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã 
bằng trai 18. 
+ 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có 
lòng thương dân, có chí lớn quyết trừ 
diệt cái ác. 
+Đoạn 1 nói về sức khoẻ và tài năng 
của Cẩu Khây. 
-2 HS nhắc lại. 
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc 
thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời 
câu hỏi. 
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc 
vật khiến cho làng bản tan hoang, có 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 19 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 4 
+Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu 
tinh với những ai? 
+ Nội dung đoạn 2,3 và 4 cho biết 
điều gì? 
-Ghi bảng ý chính đoạn 2, 3, 4. 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 5, trao đổi nội 
dung và trả lời câu hỏi. 
+ Gọi HS đọc đoạn 5. 
Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài 
năng gì? 
-Ý chính của đoạn 5 là gì? 
-Ghi ý chính đoạn 5. 
 -Câu truyện nói lên điều gì? 
-Ghi nội dung chính của bài. 
 * Đọc diễn cảm: 
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần 
luyện đọc. 
-Yêu cầu HS luyện đọc. 
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 
văn. 
Ngày xưa, / ở bản kia, / có có một chú 
bé tuy nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 
chín chõ xôi 
 Vì vậy / người ta đặt tên cho chú là 
Cẩu Khây Cẩu Khây lên mười tuổi, 
sức đã bằng trai mười tám, mười lăm 
tuổi đã tinh thông võ nghệ. 
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? 
-Nhận xét tiết học. 
nhiều nơi không còn một ai sống sót. 
+ Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm 
Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và 
Móng Tay Đục Máng lên đường đi 
diệt rừ yêu tinh 
+ Nội dung đoạn 2, 3và 4 nói về yêu 
tinh tàn phá quê hương Cẩu Khây và 
Cẩu Khây cùng ba người bạn nhỏ tuổi 
lên đường đi diệt trừ yêu tinh. 
-2 HS nhắc lại. 
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc 
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. 
+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng 
nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống 
đất, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai 
của mình để tát nước Móng Tay Đục 
Máng có thể dùng móng tay của mình 
đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước 
vào ruộng. 
+Đoạn 5 nói lên sự tài năng của ba 
người bạn Cẩu Khây. 
-1 HS nhắc lại. 
+ Nội dung câu truyện ca ngợi sự tài 
năng và lòng nhiệt thành làm việc 
nghĩa của 4 cậu bé 
+ 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 
-1 HS đọc thành tiếng 
-HS luyện đọc theo cặp. 
-2 đến 3 HS đọc diễn cảm. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 19 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 5 
TOÁN 
KI - LÔ - MÉT VUÔNG 
A/ Mục tiêu: 
- Học sinh hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích là ki lô mét vuông 
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo là ki - lô - mét vuông: 
biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại. 
- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích: cm2 ; dm2 ; 
m2;km2 
B/ Chuẩn bị: 
- Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển. 
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. 
 C/ Lên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. Kiểm tra bài cũ: 
-Yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà. 
-Chấm tập hai bàn tổ 2. 
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh. 
-Nhận xét chung phần kiểm tra bài 
 2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài: 
-Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về 
một đơn vị đo diện tích dùng để đo diện 
tích lớn như: thành phố, khu rừng, một 
tỉnh hay một nuớc đó là Ki - lô - mét 
vuông. 
 b)Bài mới 
+ Giới thiệu ki - lô - mét vuông: 
+ Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh 
chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ 
lệ là hình vuông có cạnh dài 1km 
+ Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm 
về ki lô mét vuông là diện tích hình 
vuông có cạnh dài 1ki lô mét. 
-Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ 
trong hình vuông có diện tích 1dm2 đã học 
để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 
m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 
- HS thực hiện yêu cầu. 
-Học sinh nhận xét bài bạn. 
-Lớp theo dõi giới thiệu 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài. 
-Quan sát để nhận biết về khái niệm 
đơn vị đo diện tích ki - lô - mét vuông 
-Nắm về tên gọi và cách đọc, cách 
viết đơn vị đo này. 
-Nhẩm và nêu số hình vuông có trong 
hình vuông lớn có 1000 000 hình 
-Vậy: 1 km2 = 1000 000 m2. 
+ Đọc là: Ki - lô - mét vuông 
-Lấy bảng con để tập viết một số đơn 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 19 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 6 
1km? 
-Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách 
đọc ki - lô mét vuông. 
-Đọc là: ki - lô - mét vuông. 
- Viết là: km2 
 c) Luyện tập: 
*Bài 1: 
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Hỏi học sinh yêu cầu đề bài. 
+ GV kẻ sẵn bảng như SGK. 
-Gọi học sinh lên bảng điền kết quả 
-Nhận xét bài làm học sinh. 
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? 
*Bài 2: 
-Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài 
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
 -Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. 
*Bài 3: 
-Gọi học sinh nêu đề bài 
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. 
-Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm 
vào vở. 
-Giáo viên nhận xét bài học sinh. 
Bài 4 
 -Gọi 1 HS đọc đề bài. 
vị đo có đơn vị đo là km2. 
-Ba em đọc lại số vừa viết 
 -Hai em nêu lại nội dung ki - lô - mét 
vuông 
- Hai học sinh đọc thành tiếng. 
+ Viết số hoặc chữ vào ô trống. 
-Một HS lên bảng viết và đọc các số 
đo có đơn vị đo ...  với 2. 
- Công thức tính chu vi: 
+ Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P, 
cạnh AB là a và cạnh BC là b ta có: 
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
-Gọi 1 em lên bảng tính. 
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. 
 *Bài 4: 
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
+ Đề bài cho biết gì? và yêu cầu gì? 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 1 HS sửa bài. 
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. 
 d) Củng cố - Dặn dò: 
-Nhận xét đánh giá tiết học. 
-Dặn về nhà học bài và làm bài. 
+ Quan sát nêu tên các cạnh và độ 
dài các cạnh AB và cạnh BD. 
+ Thực hành viết công thức tính chu 
vi hình bình hành. 
+ Hai HS nhắc lại. 
- Lớp làm bài vào vở. 
-1 em sửa bài trên bảng. 
 a/ Chu vi hình bình hành: 
 ( 8 + 3 ) x 2 = 22 cm 
b/ Chu vi hình bình hành : 
 ( 10 + 5 ) x 2 = 30 dm 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Cho biết mảnh đất hình bình hành 
có đáy 40 dm, chiều cao 25 dm. 
+ Đề bài yêu cầu tính diện tích của 
mảnh đất. 
+ Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng 
làm bài. 
* Giải: 
- Diện tích mảnh đất hình bình 
hành: 
 40 x 25 = 1000 ( dm 2 ) 
 Đáp số: 1000 dm 2 
-Học sinh nhắc lại nội dung bài. 
 ------------------------------------------------- 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
P = ( a + b ) x 2 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 19 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 43 
MỞ RỘNG VỐN TỪ TÀI NĂNG 
I. Mục tiêu: 
• Củng cố và hệ thống hoá những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm trí 
tuệ tài năng 
• Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm tài năng. 
• Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. 
• Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm. 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Từ điển tiếng việt, hoặc một vài trang phô tô từ điển tiếng Việt phục vụ cho 
bài học 
• 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT1. 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. KTBC: 
-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu và xác 
định chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?. 
-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: hãy 
nêu ghi nhớ chủ ngữ trong câu kể Ai 
làm gì? Cho ví dụ. 
-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn 
và bài của bạn làm trên bảng. 
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ 
cùng củng cố và hệ thống hoá các từ 
ngữ thuộc chủ điểm Tài năng. 
 b. Hướng dẫn làm bài tập: 
 Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi 
thảo luận và tìm từ,GV đi giúp đỡ các 
nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm 
xong trước dán phiếu lên bảng. 
-Gọi các nhóm khác bổ sung. 
-Nhận xét, kết luận các từ đúng. 
-3 HS lên bảng viết. 
-2 HS đứng tại chỗ trả lời. 
-Nhận xét câu trả lời và bài làm của 
bạn. 
-Lắng nghe. 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-Hoạt động trong nhóm. 
-Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. 
-Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 19 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 44 
a/. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là có 
khả năng hơn người bình thường. 
b/ Các từ có tiếng tài " có nghĩa là " 
tiền của" 
Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu. 
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
-Gọi HS đọc câu- đặt với từ: 
+HS tự chọn trong số từ đã tìm được 
trong nhóm a/ 
-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau 
đó HS khác nhận xét câu có dùng với 
từ của bạn để giới thiệu được nhiều 
câu khác nhau với cùng một từ. 
-Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành 
tương tự như nhóm a. 
Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu. 
-Hỏi: + Nghĩa bóng của các câu tục 
ngữ nào ca ngợi sự thông minh, tài trí 
của con người? 
-Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành 
ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung 
như đã nêu ở trên. 
+ Nhận xét câu trả lời của HS. 
+ Ghi điểm từng học sinh. 
Bài 4: 
-Gọi HS đọc yêu cầu. 
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
+ Giúp HS hiểu nghĩa bóng. 
a/ Người ta là hoa đất 
( ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ 
quý giá nhất của trái đất ) 
b/ Chuông có đánh mới kêu 
 Đèn có khêu mới tỏ 
( Ý nói có tham gia hoạt động,làm 
việc mới bộc lộ được khả năng của 
mình ) 
tìm được. 
Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài 
đức, tài năng, 
+ tài trợ, tài nguyên, tài sản, tiền tài, 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc 
vở BTTV4. 
-HS có thể đặt: 
+Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa. 
+ Anh hùng lao động Hồ Giáo là 
người công nhân rất tài năng. 
+ Đoàn địa chất đang thăm dò tài 
nguyên vùng núi phía Bắc. 
+ Các công ty lớn như pép si, cô ca cô 
la đang bỏ tiền ra tài trợ cho đội bóng 
đá nữ Việt Nam. 
-1 HS đọc thành tiếng. 
+ Suy nghĩ và nêu. 
a/ Người ta là hoa đất. 
b/ Nước lã mà vã nên hồ 
 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc 
vở BTTV4. 
+ Lắng nghe. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 19 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 45 
c/ Nước lã mà vã nên hồ 
 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. 
( ca ngợi những người từ hai bàn tay 
trắng, nhờ có tài có chí, có nghị lực đã 
làm nên việc lớn ) 
-Gọi HS đọc câu tục ngữ mà em thích 
giải thích vì sao lại thích câu đó. 
-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau 
đó HS khác nhận xét câu có dùng với 
từ của bạn để giới thiệu được nhiều 
câu khác nhau với cùng một từ. 
-GV nhận xét, chữa lỗi (nếu có ) cho 
từng HS 
-Cho điểm những HS giải thích hay. 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục 
ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ 
điểm tài năng và chuẩn bị bài sau. 
+HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ 
+Người ta là hoa của đất. 
- Đây là câu tục ngữ chỉ có 5 chữ 
nhưng đã nêu được một nhận định rất 
chính xác về con người 
- Em thích câu: Nước lã mà vã nên hồ 
+ Hình ảnh của nước lã vã nên hồ 
trong câu tục ngữ rất hay. 
+ Em thích câu: Chuông có đánh mới 
kêu 
 Đèn có khêu mới tỏ 
- Vì hình ảnh chuông, đèn trong câu 
tục ngữ rất gần gũi giúp cho người 
nghe dễ hiểu và dễ so sánh.. 
TẬP LÀM VĂN: 
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN 
 MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I. Mục tiêu: 
• Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài 
văn miêu tả đồ vật. 
• Thực hành viết đoạn kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật chân thực, sinh 
động giàu cảm xúc, sáng tạo theo 2 cách mở rộng và không mở rộng. 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài ( mở rộng và 
không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. 
+ Bút dạ, 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 19 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 46 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai 
cách mở bài trong bài văn tả đồ vật ( 
mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp ). 
-Nhận xét chung. 
+Ghi điểm từng học sinh 
2/ Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
- Tiết học hôm nay các em sẽ luyện 
tập xây dựng đoạn văn kết bài ( theo 
2 kiểu mở rộng và không mở rộng ) 
trong bài văn miêu tả đồ vật. Lớp 
mình cùng thi đua xem bạn nào có 
đoạn kết bài cho bài văn miêu tả đồ 
vật đúng và hay nhất. 
b. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: 
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài. 
- Yêu cầu trao đổi,thực hiện yêu cầu. 
+ Nhắc HS: - Các em chỉ đọc và xác 
định đoạn kết bài trong bài văn miêu 
tả chiếc nón. 
+ Sau đó xác định xem đoạn kết bài 
này thuộc kết bài theo cách nào? ( 
mở rộng hay không mở rộng). 
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận 
xét chung và cho điểm những HS làm 
bài tốt. 
Bài 2: 
-2 HS thực hiện. 
- Lắng nghe. 
- 2 HS đọc thành tiếng. 
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và 
thực hiện tìm đoạn văn kết bài về tả 
chiếc nón và xác định đoạn kết thuộc 
cách nào như yêu cầu. 
+ Lắng nghe. 
- Tiếp nối trình bày, nhận xét. 
a/ Đoạn kết là đoạn: Má bảo: " Có của 
phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền " 
Vì vậy mỗi khi đi đâu về, tôi đều móc 
chiếc nón vào cái đinh đóng trên 
tường. Không khi nào tôi dùng nón để 
quạt vì quạt như thế nón sẽ bị méo 
vành. 
+ Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn 
của mẹ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn 
nhỏ. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 19 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 47 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu trao đổi, lựa chọn đề bài 
miêu tả 
 ( là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái 
trống trường,..). 
+ Nhắc HS: - Các em chỉ viết một 
đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho 
bài bài văn miêu tả đồ vật do mình tự 
chọn. 
+ Sau đó GV phát bảng phụï cho 4 HS 
làm, dán bài làm lên bảng. 
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận 
xét chung và cho điểm những HS làm 
bài tốt. 
* Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết 
theo hai cách mở rộng và không mở 
rộng cho bài văn: Tả cây thước kẻ của 
em hoặc của bạn em 
-1 HS đọc thành tiếng. 
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và 
chọn đề bài miêu tả. 
+ Lắng nghe. 
- 4 HSø dán lên bảng, đọc bài làm và 
nhận xét. 
- Tiếp nối trình bày, nhận xét. 
Kỹ thuật: Giáo viên chuyên môn giảng dạy 

Tài liệu đính kèm:

  • pdftuan 19.pdf