TẬP ĐỌC
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
-PN: miệt mài, nghiên cứu, thiêng liêng, ba - dô - ca, xuất sắc, cống hiến, huân
chương
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, đọc ró các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946,
1948, 1952.
• Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi
nhà khoa học đã có nhiều cống hiến xuất sắc cho đất nước.
2. Đọc - hiểu:
• Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những
cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ
của đất nước.
• Hiểu nghĩa các từ ngữ: anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới,
cống hiến
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 21 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 1 Tuần 21 Thứ Mơn Tên bài dạy 2 Chào cờ Tập đọc Tốn Khoa học Đạo đức Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Rút gọn phân số Âm thanh Lịch sự với mọi người 3 Thể dục Tốn Luyện từ và câu Kể chuyện Lịch sử Bài 41 Luyện tập Câu kể Ai thế nào? Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Nhà hậu Lê và việc ..đất nước 4 Tập đọc Tốn Tập làm văn Địa lý Âm nhạc Bè xuơi sơng La Quy đồng mẫu số các phân số Trả bài văn miêu tả đồ vật Hoạt động sản xuất của người dân .Nam Bộ Học hát: Bài Bàn tay mẹ 5 Thể dục Tốn Chính tả Khoa học Mỹ thuật Bài 42 Quy đồng mẫu số các phân số(Tt) Nghe viết: Chuyện cổ tích về lồi người Sự lan truyền âm thanh Vẽ trang trí: trang trí hình trịn 6 Tốn Luyện từ và câu Tập làm văn Kỹ thuật Sinh hoạt lớp Luyện tập Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối Điều kiện ngoại cảnh của rau,hoa Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 21 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 2 Thứ hai, ngày 9 tháng 2 năm 2009 TẬP ĐỌC ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: • Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. -PN: miệt mài, nghiên cứu, thiêng liêng, ba - dô - ca, xuất sắc, cống hiến, huân chương • Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc ró các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952. • Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có nhiều cống hiến xuất sắc cho đất nước. 2. Đọc - hiểu: • Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. • Hiểu nghĩa các từ ngữ: anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến II. Đồ dùng dạy học: • Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. • Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Trống đồng Đông Sơn " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: + Đất nước Việt Nam đã sinh ra nhiều -3 HS Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 21 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 3 anh hùng đã có công đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Tên tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong những vị anh hùng ấy là giáo sư Trần Đại Nghĩa. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về cuộc đời sự nghiệp của con người tài năng này. -Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Trần Đại Nghĩa. - GV giưới thiệu sơ lược năm sinh, năm mất của Trần Đại Nghĩa để học sinh nắm. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài(3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS -Gọi HS đọc phần chú giải. -Gọi HS đọc cả bài. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: +Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, giọng kể rõ ràng, chậm rãi. +Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi về nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học Trần Đại Nghĩa như Cả ba nghành, thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài công phá lớn, xuất sắc,..... * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Em biết gì về anh hùng Trần Đại Nghĩa? -Lắng nghe -4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Trần Đại Nghĩa... đến chế tạo vũ khí. + Đoạn 2: Năm 1946 đến lô cốt của giặc. + Đoạn 3: Bên cạnh những cống hiến đến nhà nước. + Đoạn 4: Những cống hiến đến nhiều huân chương cao quý. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS đọc toàn bài. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ quê ở Vĩnh Long, học trung học ở Sài Gòn năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả ba ngành kĩ sư cống - điện - hàng không, ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu chế Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 21 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 4 +Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Ghi ý chính đoạn 1. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là gì? +Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì trong kháng chiến? + Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc? + Nội dung đoạn 2 và 3 cho biết điều gì? -Ghi bảng ý chính đoạn 2, 3. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nhà nước đã đánh giá cao những đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? + Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? -Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì? -Ghi nội dung chính của bài. tạo vũ khí. + Nói về tiểu sử của giáo sư Trần Đại Nghĩa -2 HS nhắc lại. -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. + Đất nước đang bị xâm lăng nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. + Trên cương vị cục trưởng cục quân giới ông đã cùng các anh em nghiên cứu chế tạo những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba - dô - ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt. + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ chức vụ chủ nhiệm uỷ ban khoa học kĩ thuật nhà nước. + Nói về những đóng góp to lớn của ông Trần Đại Nghĩa trong cuộc kháng chiến và trong sự nghiệp xây dựng Tổ Quốc. + Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm +Năm 1948 ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà Nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huy chương cao quý khác. + Là nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông còn là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. - Nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 21 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 5 * Đọc diễn cảm: -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn. Năm 1946 nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc, ông rời bỏ cuộc sôngs đầy tiện nghi ở nước ngoài theo Bác Hồ về nước. Ông được Bác Hồ đặt cho tên mới là Trần Đại Nghĩa / và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí/ phục vụ cuộc kháng chiến chống TDP. Trên cương vị Cục Trưởng Cục Quân giới ông đã cùng các anh em nghiên cứu, chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như /súng ba - dô - ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. - Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm -4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc -3 đến 5 HS đọc diễn cảm. 1HS đọc toàn bài. Toán: RÚT GỌN PHÂN SỐ. A/ Mục tiêu: Học sinh biết về rút gọn phân số bằng cách áp dụng các tính chất cơ bản của phân số và biết được phân số tối giản. Rèn kĩ năng rút gọn phân số để đưa về dạng phân số tối giản( trường hợp đơn giản ) B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập. * Học sinh: - Các đồ dùng liên quan tiết học. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 21 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 6 C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 4 về nhà. --Gọi em khác nhận xét bài bạn. -Nhận xét ghi điểm học sinh. -Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Rút gọn phân số “ b) Khai thác: 1 Tổ chức HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số. -Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa. -Ghi bảng ví dụ phân số: 15 10 + Tìm phân số bằng phân số 15 10 nhưng có tử số và mẫu số bé hơn? -Yêu cầu lớp thực hiện phép chia tử số và mẫu số cho 5. -Yêu cầu so sánh hai phân số: 15 10 và 3 2 -Kết luận: Phân số 15 10 đã được rút gọn thành phân số 3 2 . * Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. -Đưa tiếp ví dụ: rút gọn phân số: 7 6 + Hãy tìm xem có số tự nhiên nào mà cả tử số và mẫu số của phân số 7 6 đều chia hết? -Yêu cầu rút gọn phân số này. -Kết luận những phân số như vậy gọi là -Hai học sinh sửa bài trên bảng -Bài 3: 3 2 15 10 75 50 == ; 20 12 15 9 10 6 5 3 === -Hai học sinh khác nhận xét bài bạn. -Lắng nghe. -Hai học sinh nêu lại ví dụ. -Thực hiện phép chia để tìm thương. ... øm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm động từ. +Hỏi: Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì? c. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? -Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận về lời giải đúng. thành. - Lắng nghe. + Phát biểu theo ý hiểu. -2 HS đọc thành tiếng. -Tiếp nối đọc câu mình đặt. * Bà em đang quét sân. * Cả lớp em đang làm bài tập toán. * Con mèo đang nằm dài sưởi nắng. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm theo cặp. -Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu. -Chữa bài(nếu sai) - Thanh niên / đeo gùi vào rừng. VN -Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước. VN -Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà. V N -Các cụ già / chụm đầu bên những chén rượu VN Cần. - Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì? Bài 3: -1 HS đọc thành tiếng. -1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào SGK - Nhận xét chữ bài trên bảng. + Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng. + Ba em kể chuyện cổ tích. + Bộ đội giúp dân gặt lúa. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 21 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 52 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi. +Trong tranh những ai đang làm gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ hoạt động của các bạn HS trong giờ ra chơi. - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: -Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? -Dặn HS về nhà học bài - 1 HS đọc thành tiếng. + Quan sát và trả lời câu hỏi. + Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo. - Tự làm bài. - 3 - 5 HS trình bày. TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: • HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối có 3 phần( mở bài, thân bài và kết bài ) • Bước đầu biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả theo một trong hai cách đã học( tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt theo từng thời kì phát triển của cây ) • Rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản của mỗi loại cây. • Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy học: • Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả( phóng to nếu có điều kiện ) • Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình( nếu có ) • Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giả bài tập 1 và 2( phần nhận xét ) III. Hoạt động trên lớp: Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 21 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 53 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả đồ vật đã học. -Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh. 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Các em đã được học cách viết một bài văn miêu tả đồ vật ở các tiết học trước. Tiết học hôm nay các em các em sẽ chuyển sang miêu tả cây cối và bài mở dầu sẽ giúp các em nắm được cấu tạo của một bài văn miêu tả cây cối Từ đó biết lập dàn bài miêu tả một cây ăn quả quen thuộc. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS đọc bài đọc " Bãi ngô " + Hỏi: - Bài này văn này có mấy doạn? + Mỗi đoạn văn nói lên điều gì? + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên? - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu. - GV giúp HS những HS gặp khó khăn. + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc lạusau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh -2 HS trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. - Bài văn có 3 đoạn. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu. Đoạn Đoạn1: 3 dòng đầu Đoạn2: 4 dòng tiếp Đoạn 3: còn lại Nội dung + Giới thiệu bao quat về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà + Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái + Tả hoa và lá Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 21 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 54 Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bảng yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc bài đọc " Cây mai tứ quý " + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên? - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu. - GV giúp HS những HS gặp khó khăn. + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh + Theo em về trình tự miêu tả trong bài " Cây mai tứ quý" có điểm gì khác so với bài " Bãi ngô"? + Treo bảng ghi sẵn kết quả lời giải của hai bài văn để HS so sánh. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bảng về 2 kết quả của hai bài văn miêu tả bãi ngô và miêu tả cây mai tứ quý. + Yêu cầu HS trao đổi thông qua nội dung của hai bài văn trên để rút ra nhận xét về cấu tạo và nội dung của một bài văn miêu tả cây cối. + Hỏi: - Theo em bài văn miêu tả cây cối có mấy phần? + Phần mở bài nêu lên điều gì? + Phần thân bài nói về điều gì? + Phần kết bài nói về điều gì? - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính: + Mở bài: giới thiệu bao quát về cây. + Thân bài: tả từng bộ phận hoặc từng thời kì phát triển của cây. + Kết bài: nêu ích lợi của cây hoặc nói lên tình cảm của người miêu tả đối với ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát: - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. - Bài văn có 3 đoạn. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu. Đoạn Đoạn1: 3 dòng đầu Đoạn2: 4 dòng tiếp Đoạn 3: còn lại Nội dung + Giới thiệu bao quat về cây mai( chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cánh và các nhánh mai tứ quý ) + Tả chi tiết về các cánh hoa và trái của cây. + Nêu lên cảm nghĩ của người miêu tả. + Quan sát hai bài văn và rút ra kết luận về sự khác nhau: Bài " Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây và cuối cùng là nêu lên cảm nghĩ của người miêu tả đối với cây mai tứ quý. Còn bài " Bãi ngô " tả từng thời kì phát triển của cây + 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 21 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 55 cây. c/ Phần ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ. d/ Phần luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài đọc " Cây gạo " + Hỏi: - Bài này văn này miêu tả cây gạo theo cách nào? Hãy nêu rõ về cách miêu tả đó? - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu. - GV giúp HS những HS gặp khó khăn. + Nhận xét và chốt lại ý kiến đúng, ghi điểm từng học sinh. Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. + GV treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như( mít, xoài, mãng cầu, cam, chanh, bưởi, dừa, chuối,...) + Yêu cầu mỗi HS có thể lựa chọn lấy một loại cây mình thích và lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã học. + GV phát bút dạ và tờ giấy lớn cho 4 HS. + Yêu cầu lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả. + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm. + Gọi 4 HS lên dán 4 tờ phiếu lên bảng và đọc lại. + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có + GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết bài tốt. * Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về 1 loại cây ăn quả theo 1 trong 2 thầm. + Quan sát và đọc lại 2 bài văn đã tìm hiểu ở bài tập 1 và 2. + 2 HS cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau. + Tiếp nối nhau phát biểu. + Ba - bốn HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. + HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu. + Bài văn miêu tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Quan sát tranh và chọn một loại cây quen thuộc để tả. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 21 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 56 cách đã học -Dặn HS chuẩn bị bài sau + 4 HS làm vào tờ phiếu lớn, khi làm xong mang dán bài lên bảng. + Tiếp nối nhau đọc kết quả, HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có. Kỹ thuật: Giáo viên chuyên môn giảng dạy
Tài liệu đính kèm: