Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 (Bản hay 2 cột)

CHÍNH TẢ:

TRONG LỜI MẸ HÁT.

I. Mục tiêu.

Giúp HS :

- Nghe – Viết chính xác , đẹp bài thơ . Trong lời mẹ hát .

- Luyện tập viết hoa tên các tổ chức , cơ quan.

II. Đồ dùng dạy học.

- Bảng phụ viết sãn ghi nhớ: tên các cơ quan , tổ chức ,đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.

- Bảng nhóm.

III. Các hoạt dộng dạy học.

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 228Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 7 tháng 5 năm 2008.
 Tập đọc 
Luật bảo vệ chăm sóc giáo 
dục trẻ em.
I: Mục tiêu. 
- HS đọc lưu loát toàn bài.
đọc đúng các từ mới và các từ khó trong bài.
Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng ; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.
- Hiểu nghĩa của các từg ngữ mới , hiểu nội dung từng điều luật .
* Hiểu Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em , qui định quyền và bổn phận của trẻ em với gia đình và xã hội , biết liên hệ giữa điều luật và thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em , thực hiện Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em .
II: Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ bài đọc 
III: Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ : Những cánh buồm .
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy học bài mới:
A. giới thiệu bài.
B. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc .
- GV đọc mẫu ( Điều 15, 16 , 17) 
Gọi HS đọc tiếp nối đều 21 ,giọng đọc thông báo ràng mạch , rõ ràng ; gắt giọng làm rõ từng đều luật từng khoản mục , nhấn giọng ở tên của đều luật ( Điều 15 , Điều 16, Điều 17. Điều 21) 
- HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật ( 2-3 luợt) GV kết họp uốn nắn cách đọc cho HS .giúp HS hiểu được nghĩa của từng từ khó .
Quyền ,chăm sóc sức khẻo ban đầu , công lập, bản sắc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một ,Hai HS đọc cả bài .
b. Tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ?
 ( Yêu cầu HS đọc lướt từng điều luật ) 
+ Đều luật nào trong bài nói về bổn phận của trẻ em? 
+ Nêu những bổn phận của trẻ em được nêu ở trong bài?
+ Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bỏn phận gì cần được tiếp tục cố gắng để thực hiện?
+ Qua 4 điều của luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em em hiểu được điều gì?
- GV ghi nội dung chính của bài lên bảng:
* Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em , quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội .
c. Thi đọc diễn cảm .
- Gọi HS đọc tiếp nói từng điểu luật . Yêu cầu HS cả lớp theo dõi , tìm cách đọc phù hợp .
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm điều 21:
+ Treo bảng phụ viết sãn điều 21.
+ GV đọc mẫu .
- Yêu cầu HS đọc theo cặp .
- Tổ chức thi đọc diễn cảm .
- GV nhận xét cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà ghọc bài và luân thực hiện theo đúng nọi dung điều luật đã học.
- Hát.
2HS thực hiện.
- Hs tiếp nối nhau đọc .
- HS luyện đọc theo cặp .
- HS tìm hiểu bài.
+ Điều 15, 16 ,17 
- HS đọc lướt từng điều luật.
+ Điều 21.
+ Trẻ em có các bổn phận sau.
*Phải có lòng nhân ái.
* Phải có ý thức nâng cao năng lực của bản thân.
* Phải có tinh thần lao động .
* Phải có đạo đức tác phong tốt .
* Phải có lòng yêu nước và yêu hoà bình.
- 3- 5 HS liên hệ bản thân để phát biểu .
+ Em hiểu mọi người trong xã hội đều phải sống và làm việc theo pháp luật, trẻ em cũng có quyền và bỏn phận của mình đối với gia đình và xã hội.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài , HS cả lớp ghi vào vở.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài , cả lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi GV đọc mẫu đánh dấu chỗ nghỉ ngắt lấy hơi , nhấn giọng ...
- 3-5 HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
Toán
Ôn tập về diện tích - thể tích của một hình.
I. Mục tiêu
* Công thức, quy tắc tính diện tích, thể tích hình đã học.
* Vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài hướng dẫn luyện tập them của tiết học trước.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
A. Giới thiệu bài.
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
B. Ôn tập hình dạng, công thức tính diện tích và thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật
- GV vẽ lên bảng 1 hình hộp chữ nhật, 1 hình lập phương yêu cầu của hS chỉ và nêu tên của từng hình.
- GV hỏi yêu cầu HS nêu các quy tắcvà công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của từng hình.
- GV nghe, viết lại các công thức lên bảng.
C. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV có thể vẽ lên bảng hình minh hoạ cho ngôi nhà, yêu cầu HS chỉ diện tích cần quét vôi để HS nhận thấy:
+ Nhà là hình hộp chữ nhật.
+ Diện tích quét vôi là diện tích xung quanh (phía trong phòng) cộng với diện tích trần nhà (một mặt đáy) trừ đi diện tích các cửa ra vào.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ câu hỏi b và hỏi 
Bạn An muốn dán giấymầu lên mấy mặt của hình lập phương?
- GV : Như vậy diện tích giấy mầu cần dùng chính là diện tích nào của hình lập phương ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bì bạn làm trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm từng HS.
Bài 3:
- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Gv yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng cho các HS kém.
Các câu hỏi hướng dẫn làm bài:
+ Thể tích của bể nước là bao nhiêu mét khối?
+ Biết 1 giờ vòi chảy được 0,5m3. Vậy để nước chảy đầy 3m3 thì cần bao nhiêu lâu?
0,5m3 : 1 giờ
3m3 : ...giờ?
- GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập còn lại.
-2 HS thực hiện .
- HS nghe.
- 1HS lên bảng chỉ vào hình và đọc tên hình.
- 2 HS lần lượt nêu trước trước lớp.
, mỗi HS nêu về 1 hình ., cả lớp theo dõi nhận xét và bổ xung ý kiến.
- HS đọc đề bài .
1 HS tóm tắt trước lớp.
- HS quan sát hình , phân tích hình dút da cách giải bài toán.
.
Bài giải:
Diện tích xung quanh phòng học là.
( 6 +4,5) x 2 x 4 = 84.(m2)
Dện tích trần nhà là.
6 x 4,5 = 27 (m2)
Diện tích phần quét vôi là.
84 + 27 – 8,5 = 102 , 5 (m2)
 Đáp số: 102,5 m2.
- 1HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS tóm tắt bài toán .
Bạn An muốn dán giấy mầu lên tất cả các mặt của hình lập phương .
-HS : diện tích giấy màu cần dùng chính bằng diện tích toàn phần của hình lập phương.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập .
Bài giải
Thể tích của cái hộp hình lập phương là:
10 x 10 x10 = 1000 (cm3)
b) Vì bạn An muốn dán tất cả các mặt của hình lập phương nên diện tích giâys màu cần dùng bằng diện tích toàn phần của hình lập phương và bằng:
10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
Đáp số: a, 1000 cm3; b, 600 cm2
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. HS cả lớp đối chiếu và tự kiểm tra bài của mình.
- HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 Bài giải
Thể tích của bể nước là:
2 x 1,5 x 1 =3 (m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
Chính tả:
Trong lời mẹ hát.
I. Mục tiêu.
Giúp HS :
- Nghe – Viết chính xác , đẹp bài thơ . Trong lời mẹ hát .
- Luyện tập viết hoa tên các tổ chức , cơ quan.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết sãn ghi nhớ: tên các cơ quan , tổ chức ,đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt dộng dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng lớp . HS cả lớp viết vào nháp.
- GV nhận xét sửa sai.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài.
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
B. HD viết chính tả.
a) Tìm hiểu nội dung bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc bài thơ.
- Hỏi.
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
+ Lời ru của mẹ có ý nghĩa gì ?
b) HD viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm những từ khó dễ lẫn khi viết chính tả .
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
c) Viết chính tả .
d) Soát lỗi và chấm bài.
3. HD làm bài tập chính tả.
 bài 2; 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hỏi : Đoạn văn nói về điều gì ?
+ Khi viết tên các cơ quan , tổ chức đơn vị ta viết như thế nào?
- GV treo bảng phụ có viết quy tắc viết hoa tên quan , tổ chức .
- Yêu cầu HS tự làm bài :
- GV gợi ý:
+ Đọc kĩ đoạn văn .
+ Viết lại tên các cơ quan , tổ chức .
+ Dùng dấu gạch chéo phân biệt từng bộ phận của tên đó.
- Gọi HS làm vào bảng nhóm báo cáo kết quả . Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bổ xung.
+ Em hãy giải thích cách viết hoa tên các cơ quan , tổ chức trên?
- GV nhận xét câu trả lời của HS , lưu ý các từ về , của là quan hệ từ.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà ghi nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan , tổ chức và chuẩn bị bài sau.
HS Đọc và viết tên các cơ quan tổ chức , đợn vị .
+ Trường Tiểu học Tòng Sành
+ Nhà hát Tuổi trẻ .
+ Nhà xuất bản Giáo dục.
+trường Mầm Non Tòng Sành.
- HS lắng nghe và xác định nhioệm vụ của tiết học.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng và trả lời .
+ Bài thơ ca ngợi lời hát lời du của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ .
+ Lời ru của mẹ làm cho con thấy cả cuộc đời , cho con ước mơ để bay xa.
- HS tìm và nêu các từ khó .VD: 
ngọt ngào , chòng chành , nôn nao, còng , lời ru ,lớn rồi...
- 2 HS tiếp nối nhau đọc công ước quốc tế về quyền và phần ghi chú.
 + Đoạn văn nói về văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ em , là công ước quốc tế về quyền trẻ em . quá trính soạn thảo công ước và việc ra nhập công ước quốc tế của việt nam.
+ Viết hoa đầu mỗi chữ cái của mỗi bộ phận tạo thành tên đó .
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- 1 HS làm vào bảng nhóm cả lớp làm vào vở.
+ HS báo cáo , HS nhận xét .
Liên hợp quốc.
Uỷ ban, Nhân quyền, Liên hợp quốc, 
Tổ chức , Nhi đồng, Liên hợp quốc, 
Tổ chức ,Lao động ,Quốc tế, 
Tổ chức , Quốcd tế, và bảo vệ trẻ em.
Liên minh, Quốc tế, cứu trợ trẻ em .
Tổ chức, Ân xá , Quốc tế .
Tổ chức , Cứu trợ trẻ em , của Thuỷ Điển.
Đại hội đồng , Liên hợp quốc.
+ Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó . Bộ phận nào là tên nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt thì viết hoa như tên riêng Việt Nam .
Đạo đức
Dành cho địa phương
I.Mục tiêu:
- Cần phải tôn trọng luật giao thông ở địa phương.
- Thực hiện đúng luật giao thông, tuyên truyền mọi người chấp hành luật giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Biển báo an toàn giao thông. ... 
- Đặc điểm tiêu biểu
- Nằm ở trung tâm ĐBBB, thuận lơi cho việc giao lu, là trung tâm KT, VH, CT của cả nớc
- Nằm ở ĐBBB là trung tâm công nghiệp , du lịch
- Là trung tâm du lịch- XD cách đây 4000 năm.
- Nằm bên sông Sài Gòn, trung tâm CN lớn nhất cả nớc.
- Nằm bên sông Hậu, trung tâm KT,VH, quan trọng
- TP cảng, đầu mối GT ở đồng bằng Duyên Hải Miền Trung là trung tâm CN lớn, nơi hấp dẫn khách du lịch.
Thể dục:
Môn thể thao tự chọn- Trò chơi“ Dẫn bóng”
I. Mục tiêu:
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích hơn giờ trước.
- Chơi trò chơi “ dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phơng tiện:
- Địa điểm: Sân bãi sạch sẽ
- Phương tiện: 1 còi, mỗi hs 1 quả cầu, sân đá cầu.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần nội dung
Định lợng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung bài học.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông , vai, cổ tay.
- Ôn các động tác tay, chân , vặn mình, toàn thân, thăng bằng, và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi khởi động.
B. Phần cơ bản:
a, Môn thể thao tự chọn: Đá cầu
- Ôn tung cầu bằng mu bàn chân
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
- Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
b, Trò chơi: dẫn bóng
 Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị.
C. Phần kết thúc:
- Gv cùng hs hệ thống lại bài.
- Đứng vỗ tay, hát
- Một số động tác hồi tĩnh
- Nhận xét và đánh giá bài học, giao bài tập về nhà.
6-10ph
1ph
150-200m
1-2ph
1-2 ph
2x 8nhịp
1ph
18-22ph
14-16ph
2-3ph
8-9ph
3-4ph
5-6ph
4-6ph
1-2ph
1-2ph
1ph
 x x x x x
 x x x x x
 (X)
 x
 x x
 (X)
 x x
 x
- Tập theo tổ
 x x x x
 x x x x
 x x
 x x x x x
 x x x x x
 (X)
Âm nhạc:
$33 : Ôn tập và kiểm tra .tre ngà bên lăng bác.
 màu xanh quê hương.
I. Mục tiêu:
- HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của hai bài hát.
- HS có những cảm nhận về hai bài hát.
II. Chuẩn bị
 Nhạc cụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Phần mở đầu: 
- Giới thiệu nội dung bài học.
2. Phần hoạt động
a. Nội dung 1: ôn tập bài hát
Hoạt động 1: Bài: Tre ngà bên lăng Bác
GV H/d HS 1 số động tác đI kèm khi biểu diễn
Hoạt động 2:Bài:Màu xanh quê hương
-y/c HS neu tác giả của bài hát
-Gv nhận xết sửa chữa động tác cho HS+đánh 
giá
3.Củng cố dặn dò:
-Tập luyện tiếp để biểu diễn vào dịp lễ tổng kết
- Tập hát đơn ca
- Tập biểu diễn đơn ca
- HS thực hiện
-HS nêu
-Tập hát tốp ca+biểu diễn kết hợp với các động tác phụ họa
-HS hát biểu diễn lại 2 bài hát
Chủ nhật ngày 11 tháng 5 năm 2008
Tập làm văn .
$66 :Tả người .(Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu.
Thực hành viết bài văn tả người .
Bài viết đúng nội dung , yêu cầu của đề bài mà HS đã lựa chọn , có đủ 3 phầnmở bài thân bài và kết bài.
Lời văn tự nhiên , chân thật , biết cách dùng từ mưu tả hình ảnh so sánh khắc hoạ rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó . Diễn đạt tốt , mạch lạc.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng lớp viết sãn 3 đề bài.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS .
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài.
Kiểm tra việc chuẩn bị giấy búta của HS.
B. Thực hành viết
- Gọi 3 HS đọc đề bài kiểm tra trên bảng.
- Nhắc HS: Các em đã viết bài văn tả người ở học kì I, lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả người của một trong 3 đề bài trên. Từ các kết quả đó, em hãy viết thành bài văn hoàn chỉnh.
- HS viết bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- HS báo caó sự chuẩn bị ở nhà.
- HS nghe.
- HS làm bài.
Khoa học
$66 :Tác động của con người đến
 môi trườngđất.
I. Mục tiêu:
Sau bài học , hs biết:
Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng thu hẹp và thoái hoá.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 136, 137 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các nguyên nhân khác khiến rừng bị tàn phá.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi tên bài
A. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Hs biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì?
+ Ngưyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
Bước 2: Làm việc cả lớp
* Kết luận:
Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người sử dụng nhiều diện tích ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống con người nâng cao cũng cần diện tích đất vào các việc: Lập các khu vui chơi giải trí , giao thông..
B. Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: Hs biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu đến môi trường đất
- Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
Bước 2: làm việc cả lớp
* Kết luận:
Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng thu hẹp và suy thoái:
- Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ , nhu cầu lương thực tăng, đất trồng ngày càng thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng
- Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
- 1, 2 em
-Thảo luận nhóm 4
- Trên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát, hai bên cây trồng bắc qua sông.
- Nguyên nhân chính dẫn đến việc thay đổi đó là do dân số ngày càng tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở vì vậy diện tích đất ngày càng thu hẹp.
- Các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm 4
- Các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 33
I. Chuyên cần
- Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần số HS đi học muộn đã giảm không có HS nào nghỉ học tự do .
II. Học tập:
-Nhìn chung các em học tập có sự tiến bộ, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. 
- Giờ truy bài vẫn còn một số HS mất trật tự.(Tả,Lở (Sào))
III. Đạo đức:
- Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết.
 IV. Thể dục- Vệ sinh:
- Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ.
 - Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng.
V. Các hoạt động khác:
-HS Tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
Tiết :
Toán :
Luyện tập.
A: Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về .
Kĩ năng giải các bài toán có nội dung hình học.
B: Chuẩn bị .
GV : đồ dùng dạy học.
HS : đồ dùng học tập.
C: Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I: Ôn định tổ chức.
II: Kiểm tra bài cũ.
III: Dạy học bài mới.
1.Giới thiệu bài.
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
Tuần 33
Tập đọc
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
A. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng 
* Đọc đúng các tiếng, từ khó do ảnh hưởng của phương ngữ.
* Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, giữa các điều luật.
* Đọc toàn bài với giọng thông báo rõ ràng.
2. Đọc – hiểu
* Hiểu các từ ngữ khó trong bài: quyền, chăm sóc sức khoẻ ban đầu, công lập, bản sắc.
* Hiểu ý nghĩa của bài: Hiểu nội dung từng điều luật. Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phẫn của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
B. Đồ dùng
* Tranh mình hoạ trang 145, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
* Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
C. Các hoạt động dạy - học 
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm HS.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- GV đọc mẫu điều 15. Chú ý cách ngát giọng sau điều luật.
s
Tiết 5.
Mĩ thuật:
Trang trí cổng trại hoặc nều trại thiếu nhi
I. Mục tiêu .
HS hiểu ý nghĩa của việc trang trí. .
- HS biết cách trang trí và trang trí được cổng trại hoặc nều trại của thiếu nhi
- HS yêu thích các hoạt động tập thể .
II. Chuẩn bị.
- đầu trại (26/3 ; 20/11; ....)
- Hình gợi ý cách vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ôn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Dạy bài mới(25)
A. Giới thiệu bài.
- GV nêu nội dung yêu cầu giờ học.
B. Tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1. Quan sát nhận xét .
- GV giới thiệu một số cổng trại và gợi ý hS quan sát nhận thấy:
+ cổng trại của mỗi đơn vị như: Bộ đội , Trường học ...thường ra vào những dịp lễ tết hoặc các đợt thi đua .mỗi người trong đơn vị viết một vài bài , có thể là thơ ca .. hoặc là tranh vẽ , ... Sau đó dán vào một tấm bẳng hoặc một tờ giấy lớn để thuận tiện cho mọi ngời cùng xem . 
- GV Cho HS quan sát và gợi ý để HS tìm ra các yếu tố của đầu báo.có thể là chữ in hoa , chữ in thường ...
- Chủ đề của tờ báo .cỡ chữ nhỏ hơn tên báo.
- Tên đơn vị xắp sếp ở vị trí phù hợp , nhỏ hơn tên báo .
- Hình minh hoạ , hình trang trí , cờ , hoa , biểu trng ...
- Yêu cầu HS phát biểu chọn chủ đề báo , tên đầu báo , kiểu chữ.
b. Hoạt động 2: Cách trang trí báo tờng 
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ .
+ vẽ các mảng chữ , hình minh hoạ sao cho có mảng lớn , mảng nhỏ và cân đối ..
+ kẻ chữ và vẽ hình trang trí.
+ vẽ màu tơi sáng , rõ và phù hợp với nội dung .
c.Hoạt động 3: Thực hành.
- GV HD học sinh thực hành.
- Cho HS làm việc theo tổ , GV theo dõi nhận xét và gợi ý HS làm việc.
d.Nhận xét .Đánh giá.
GV tổ chức cho h/s nhận xét bài làm của các nhóm . 
- GV nhận xét và tuyên dương HS.
4: Củng cố –Dặn dò(5)
- GV nhận xét bài học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Hát .
- HS báo cáo sự chuẩn bị .
- HS nghe.
- HS quan sát và nghe .
- HS quan sát H1,2. SGK.
- Chữ: Tên tờ báo là phần chính , chữ to , rõ ràng , nổi bật .
VD:
- HSs thực hành .
- HS trình bày bài . Cả lớp nhận xét 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_33_ban_hay_2_cot.doc