Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 22

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 22

TẬP ĐỌC

SẦU RIÊNG

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

-PN: hao hao, mật ong già hạn, đam mê,khẳng khi, thẳng đuột, chiều

quằn, chiều lượn, ngào ngạt, tím ngắt, lủng lẳng, đam mê.

• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các

cụm từ, đọc rõ và hấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm.

• Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả rõ ràng, chậm rãi.

2. Đọc - hiểu:

- Hiểu nội dung bài: Bài văn miêu tả hình dáng không đẹp, mùi thơm, vị ngọt

đặc biệt của giống trái quý hiếm có giá trị đặc sắc đó là Sầu Riêng loài cây

đặc trưng của miền Nam nước ta

 

pdf 62 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 tuần 22 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 1 
Tuần 22 
Thứ 
Mơn Tên bài dạy 
2 
Chào cờ 
Tập đọc 
Tốn 
Khoa học 
Đạo đức 
Sầu riêng 
Luyện tập chung 
Âm thanh trong cuộc sống 
Lịch sự với mọi người 
3 
Thể dục 
Tốn 
Luyện từ và câu 
Kể chuyện 
Lịch sử 
Bài 43 
So sánh hai phân số cùng mẫu số 
Chủ ngừ trong câu kể Ai thế nào? 
Con vịt xấu xí 
Trường học thời hậu Lê 
4 
Tập đọc 
Tốn 
Tập làm văn 
Địa lý 
Âm nhạc 
Chợ Tết 
Luyện tập 
Luyện tập quan sát cây cối 
Hoạt động sản xuất của người dân Nam Bộ 
Bài 22 
5 
Thể dục 
Tốn 
Chính tả 
Khoa học 
Mỹ thuật 
Bài 44 
So sánh hai phân số khác mẫu số 
Nghe, viết: Sầu riêng 
Âm thanh trong cuộc sống (Tt) 
Vẽ theo mẫu: Vẽ cái ca và quả 
6 
Tốn 
Luyện từ và câu 
Tập làm văn 
Kỹ thuật 
Sinh hoạt lớp 
Luyện tập 
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp 
Luyện tập miêu tả các bộ phận cây cối 
Trồng rau, hoa 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 tuần 22 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 2 
Thứ hai, ngày tháng năm 2009 
TẬP ĐỌC 
SẦU RIÊNG 
I. Mục tiêu: 
1. Đọc thành tiếng: 
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. 
 -PN: hao hao, mật ong già hạn, đam mê,khẳng khi, thẳng đuột, chiều 
quằn, chiều lượn, ngào ngạt, tím ngắt, lủng lẳng, đam mê.... 
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các 
cụm từ, đọc rõ và hấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. 
• Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả rõ ràng, chậm rãi. 
2. Đọc - hiểu: 
- Hiểu nội dung bài: Bài văn miêu tả hình dáng không đẹp, mùi thơm, vị ngọt 
đặc biệt của giống trái quý hiếm có giá trị đặc sắc đó là Sầu Riêng loài cây 
đặc trưng của miền Nam nước ta 
• Hiểu nghĩa các từ ngữ: mật ong già hạn, hao hao giống, lác đác, đam 
mê,... 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. 
• Vật thật cành, lá và quả sầu riêng ( nếu có ) 
• Ảnh chụp về cây, trái sầu riêng. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 tuần 22 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 3 
III. Hoạt động trên lớp: 
 C/ Lên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. Kiểm tra bài cũ: 
1. KTBC: 
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc 
thuộc lòng bài " Bè xuôi Sông La " 
và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
-Gọi 1 HS đọc toàn bài. 
-Nhận xét và cho điểm HS. 
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
- GV treo tranh minh hoạ vẽ chủ 
điểm và hỏi: 
- Tranh vẽ gì? 
- GV Từ tuần 22, các em bắt đầu tìm 
hiểu về chủ điểm: " Vẻ đẹp muôn 
màu " 
+ Bài học mở đầu cho chủ điểm này 
là bài Cây sầu riêng. Đây là một 
giống cây quí hiếm được coi là đặc 
sản của miền Nam nước ta. Qua cách 
miêu tả của tác giả các em sẽ thấy 
sàu riêng không chỉ là loại cây cho 
trái ngon, bổ dưỡng mà còn đặc sắc 
về hương hoa, dáng dấp của thân lá 
cành. 
 * B. HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC 
VÀ TÌM HIỂU BÀI: 
 * Luyện đọc: 
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
của bài (3 lượt HS đọc). 
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho 
từng HS (nếu có) 
-Chú ý các câu hỏi: 
+Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? 
-Gọi HS đọc phần chú giải. 
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội 
dung bài. 
- Tranh vẽ cảnh sông núi, nhà cửa, 
chùa chiền, cánh đồng, dòng sông, 
biển cả,... của đất nuớc. 
 -Lớp lắng nghe. 
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. 
+Đoạn 1: Từ đầu đến kì lạ. 
+ Đoạn 2: tiếp theo đến...tháng 5 ta 
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
bài. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 tuần 22 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 4 
 -Gọi HS đọc cả bài. 
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: 
+Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, 
giọng tả rõ ràng, chậm rãi. 
 +Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi 
vẻ đặc sắc của cây sầu riêng như: 
Hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu 
tan trong không khí, ngào ngạt, thơm 
mùi thơm, béo cái béo, ngọt cái ngọt, 
kì lạ, thơm ngát, toả khắp vườn, tím 
ngát, lủng lẳng, khẳng khiu, cao vút, 
thẳng tuột, dáng cong, dáng nghiêng, 
chiều quằn, chiều lượn, ngạt ngào, 
đam mê,,..... 
 * Tìm hiểu bài: 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và 
trả lời câu hỏi. 
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? 
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao 
đổi thảo luận trong bàn trả lời câu hỏi: 
- Dựa vào bài văn tìm những nét miêu 
tả những nét đặc sắc của hoa sầu 
riêng? 
- Em hiểu " hao hao giống " là gì? 
- Lác đác là như thế nào? 
+Đoạn 1 cho em biết điều gì? 
-Ghi ý chính đoạn 1. 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và 
trả lời câu hỏi. 
- Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu 
riêng? 
- Lắng nghe. 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 
- Tiếp nối phát biểu: 
- Sầu riêng là loại cây trái đặc sản 
của Miền Nam nước ta. 
- Lớp đọc thầm cả bài, từng bàn thảo 
luận và trả lời: 
+ Hoa: 
- Trổ vào dạo cuối năm, mùi thơm 
ngát như hương cau, hương bưởi; đậu 
thành từng chùm, màu trắng ngà, 
cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao 
giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ 
li ti giữa mỗi cánh hoa. 
- Hao hao giống có nghĩa là gần 
giống - giống như - gần giống như,... 
- Lác đác là nhuỵ thưa thớt, lâu lâu 
mới có một nhuỵ. 
+ Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng. 
-2 HS đọc thành tiếng. 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
bài. 
+ Quả: 
-Lủng lẳng duới cành, trông như 
những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay rất 
xa lâu tan trong không khí, còn hàng 
chục mét mới tới nơi để sầu riêng 
nhưng đã ngửi thấy mùi thơm ngào 
ngạt; thơm cái mùi thơm của mít chín 
hoà quyện với hương bưởi, béo cái 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 tuần 22 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 5 
-Em hiểu “ mật ong già hạn “là loại 
mật ong như thế nào? 
+ " vị ngọt đam mê " là gì? 
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì? 
-Ghi bảng ý chính đoạn 2. 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và 
trả lời câu hỏi. 
-Tìm những chi tiết miêu tả về cái 
dáng không đẹp của cây sầu riêng ù? 
Tác giả tả như thế nhằm mục đích gì? 
+ Tìm những câu văn thể hiện tình 
cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? 
-Tóm tắt nội dung bài ( miêu tả vẻ 
không đẹp của thân cành và mùi thơm 
đặc biệt của Sầu Riêng ) 
 -Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều 
gì? 
-Nhận xét tổng hợp các ý kiến HS. 
-Ghi nội dung chính của bài. 
* ĐỌC DIỄN CẢM: 
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần 
luyện đọc. 
-Yêu cầu HS luyện đọc. 
béo của trừng gà; ngọt cái ngọt của 
mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê. 
-" mật ong già hạn " có nghĩa là mật 
ong để lâu ngày nên có vị rất ngọt. 
- " vị ngọt đam mê " là ý nói ngọt làm 
mê lòng người... 
+ Miêu tả hương vị của quả sầu 
riêng. 
-2 HS đọc thành tiếng. 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
bài. 
+ Dáng cây: 
- Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành 
ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng 
nghêng, dáng cong, chiều quằn chiều 
lượn của cây xoài cây nhãn, lá nhỏ 
xanh vàng hơi khép lại tưởng như lá 
héo. 
+Tác giả tả như thế nhằm làm nổi bật 
ý ngon và đặc biệt của quả sầu riêng. 
+ Tiếp nối nhau phát biểu: 
- Sầu riêng loại trái quý, trái hiếm 
của Miền Nam 
- Hương vị quyến rũ đến lạ kì. 
- Đứng ngắm cây sầu riêng tôi cứ 
nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này... 
- Vậy mà khi tái chín hương vị ngạt 
ngào, vị ngọt đến đam mê,... 
- Lắng nghe. 
- Tiếp nối phát biểu: 
+ Bài văn miêu tả cây sầu riêng loại 
cây đặc sản của miền Nam nước ta. 
+ Miêu tả mùi thơm và hương vị đặc 
biệt của trái sầu riêng... 
-... 
_ Lắng nghe và nhắc lại nội dung. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 tuần 22 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 6 
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 
văn. 
+ Sầu riêng là loại trái quí của miền 
Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, 
mùi thơm đậm bay rất xa, lâu tan 
trong không khí. Còn hàng chục mét 
mới tới chỗ để sầu riêng, hương đã 
ngạt ngào xông vào cánh mũi. Sầu 
riêng thơm cái mùi thơm của mít chín 
quyện với hương bưởi, béo cái béo 
của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong 
già hạn. Hương vị quến rũ đến lạ kì. 
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm 
HS 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà học bài. 
-Rèn đọc từ, cụm từ,câu khó theo 
hướng dẫn của giáo viên. 
-HS luyện đọc theo cặp. 
-2 đến 3 HS đọc diễn cảm. 
-1 HS đọc toàn bài. 
 -------------------------------------------------- 
Toán: 
LUYỆN TẬP CHUNG. 
A/ Mục tiêu: 
- Giúp HS: 
 Củng cố về khái niệm ban đầu về phân số. 
 Rèn kĩ năng rút gọn phân số và qui đồng mẫu số hai phân số 
B/ Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy 
– Phiếu bài tập. 
* Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 tuần 22 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 7 
C/ Lên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi hai em lên bảng chữa bài tập số 3. 
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh. 
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Bài học hôm nay chúng ta củng cố về khái 
niệm ban đầu về phân số, rèn kĩ năng rút 
gọn phân số và qui đồng mẫu số các phân 
số qua bài ” Luyện tập chung " 
b) Luyện tập: 
Bài 1: 
+ Gọi 1 em nêu đề bài. 
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi hai em ...  
• Củng cố và hệ thống hoá những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ 
điểm cái đẹp. 
• Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm cái đẹp. 
• Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ 
tích cực. 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Bút dạ, 1 -2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2. 
• Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của bài tập 4 ( các câu có chỗ trống để 
điền thành ngữ ) 
• Thẻ từ ghi thành ngữ ở vế A để gắn các thành ngữ vào chỗ trống thích 
hợp trong câu. 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. KTBC: 
-Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn kể 
về một loại trái cây yêu thích, chỉ rõ 
các câu: Ai thế nào? trong đoạn văn 
viết. 
-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: hãy 
chỉ ra chủ ngữ vị ngữ trong câu kể Ai 
thế nào? 
-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn 
và bài của bạn làm trên bảng. 
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ 
củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ 
thuộc chủ điểm Cái đẹp. 
 b. Hướng dẫn làm bài tập: 
 Bài 1: 
-3 HS lên bảng đọc. 
-2 HS đứng tại chỗ trả lời. 
-Nhận xét câu trả lời và bài làm của 
bạn. 
-Lắng nghe. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 tuần 22 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 58 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung ( đọc 
cả mẫu ). 
-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi 
thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các 
nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm 
xong trước dán phiếu lên bảng. 
-Gọi các nhóm khác bổ sung. 
-Nhận xét, kết luận các từ đúng. 
Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu. 
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm 
các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. 
+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to, phát 
bút dạ cho mỗi nhóm. 
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng. 
-Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc 
kết quả làm bài. 
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các từ 
bạn tìm được đã đúng với chủ điểm 
chưa. 
Bài 3: 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-Hoạt động trong nhóm. 
-Đọc các từ mà các bạn chưa tìm được. 
a/ Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài 
của con người. 
+ đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh 
xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi 
giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha 
thướt, yểu điệu... 
b/ Các từ dùng để thể hiện nét đẹp 
trong tâm hồn, tính cách của con 
người. 
+ thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm 
thắm đậm đà, đôn hậu, lịch sự, tế nhị, 
nết na, chân tình, chân thực, chân 
thành, thẳng thắn ngay thẳng, bộc 
trực, cương trực, dũng cảm, quả cảm, 
kháng khái, khí khái, 
-Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-HS thảo luận trao đổi theo nhóm. 
-4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết 
vào phiếu 
+ HS đọc kết quả: 
a/ Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp 
của thiên nhiên, cảnh vật và con 
người: 
+ Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng 
lệ, diễm lệ. mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng 
tráng, hoành tráng, 
b/ các từ thể hiện vẻ đẹp của cả thiên 
nhiên cảnh vật và con người: 
-xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, 
rực rỡ, duyên dáng, thướt tha,... 
- Nhận xét bổ sung (nếu có ) 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 tuần 22 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 59 
-Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 
-Đặt câu với các từ vừa tìm được ở bài 
tập 1 hoặc bài tập 2.. 
+ Nhận xét nhanh các câu của HS. 
+ Ghi điểm từng học sinh, tuyên dương 
những HS có câu hay. 
Bài 4: 
-Gọi HS đọc yêu cầu. 
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn vế B 
của bài, đính bên cạnh những thẻ ghi 
sẵn các thành ngữ ở vế A. 
- Gọi 1 HS lên bảng ghép các vế để 
thành câu có nghĩa. 
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài. 
- HS phát biểu GV chốt lại. 
-Cho điểm những HS ghép vế câu 
nhanh và hay. 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục 
ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ 
điểm cái đẹp và chuẩn bị bài sau. 
-1 HS đọc thành tiếng. 
+ Tự suy nghĩ và đặt câu với các từ 
vừa tìm được ở trong 2 bài tập 1 và 2: 
 + Tiếp nối đọc các câu vừa đặt trước 
lớp: 
- Chị gái em rất dịu dàng. 
- Cô giáo lớp em thật thuỳ mị. 
- Quang cảnh đêm biểu diễn nhạc trẻ 
diễn ra thật hoành tráng. 
- Cảnh tượng đêm khai mạc tiếng hát 
truyền hình năm 2006 diễn ra thật 
tráng lệ. 
- Mùa xuân tươi đẹp đã về ! 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và 
ghép các vế thành câu hoàn chỉnh. 
- HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc 
vở BTTV4. 
+ Tiếp nối đọc lại các câu văn vừa 
hoàn chỉnh 
TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY 
I. Mục tiêu: 
• HS nắm được những điểm đặc sắc trong cách qs và mt các bộ phận của cây 
cối ( lá, thân, gốc cây ) ở một số đoạn văn mẫu. 
• biết viết được một đoạn văn ngắn miêu tả về lá cây, hoặc thân gốc của cây 
theo cách đã học. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 tuần 22 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 60 
• Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản 
về các bộ phận của mỗi loại cây. 
• Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả ( phóng to nếu có điều kiện ) 
• Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình ( nếu có ) 
• Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 ( tóm tắt những điểm 
đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn ) 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý 
bài văn miêu tả cây cối đã học. 
- 2 - 3 HS đọc kết quả quan sát một 
cái cây em thích trong khu vực 
trưưòng em hoặc nơi em ở ( BT2 của 
tiết tập làm văn trước ) 
-Nhận xét chung. 
+Ghi điểm từng học sinh. 
2/ Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
- Các em đã được học cách viết một 
bài văn miêu tả cây cối ở các tiết 
học trước. Tiết học hôm nay các em 
các em sẽ tiếp tục miêu tả các bộ 
phận cây cối và bài này sẽ giúp các 
em nắm được cách quan sát và miêu 
tả về từng bộ phận của cây cối. 
b. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài: 
- Gọi 2 HS đọc 2 bài đọc " Lá bàng 
và Cây sồi già " 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu 
cầu. 
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn 
-2 HS trả lời câu hỏi. 
- Lắng nghe. 
- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. 
+ lắng nghe GV để nắm được cách làm 
bài. 
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 tuần 22 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 61 
suy nghĩ và trao đổi trong bàn để nêu 
lên cách miêu tả của tác giả trong 
mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý 
- GV giúp HS những HS gặp khó 
khăn. 
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. 
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, 
sửa lỗi và cho điểm những học sinh 
có ý kiến hay nhất. 
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. 
- GV treo bảng yêu cầu đề bài. 
- Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận của 
một loài cây mà em yêu thích. 
+ Em chọn bộ phận nào của cây ( lá, 
thân, cành hay gốc cây ) để tả? 
+ Treo tranh ảnh về một số loại cây 
ăn quả lên bảng như ( mít, xoài, 
mãng cầu, cam, chanh, bưởi, dừa, 
chuối,...) 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu 
cầu. 
- GV giúp HS những HS gặp khó 
khăn. 
cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu. 
a/ Đoạn tả lá bàng của tác giả Đoàn 
Giỏi: 
- Tả rất sinh động thay đổi màu sắc của 
lá bàng theo thưòi gian bốn mùa: Xuân - 
Hạ - Thu - Đông. 
b/ Đoạn tả cây sồi của tác giả Lép Tôn - 
x tôi: 
- Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa 
đông sang mùa xuân ( mùa đông cây sồi 
nứt nẻ, đầy sẹo. Sang xuân cây sồi toả 
rộng thành vòm lá xum xuê, bừng dậy 
một sức sống bất ngờ ) 
- Hình ảnh so sánh: Nó như một con 
quái vật già nua, cau có và khinh khủng 
đứng giữa đám bạch dương tươi cười. 
Hình ảnh nhân hoá đã làm cho cây sồi 
như có tâm hồn của người: 
- Mùa đông cây sồi già cau có và khinh 
khủng, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến, 
nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa 
trong nắng chiều. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Quan sát: 
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. 
+ Phát biểu theo ý tự chọn: 
- Em chọn tả thân cây chuối. 
- Em chọn tả gốc cây phượng già ở sân 
trường em. 
- Em chọn tả lá cây bàng ở sân trường. 
- Em chọn tả cành cây sầu riêng ở vườn 
ngoại em. 
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 tuần 22 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 62 
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài 
làm. 
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung 
nếu có 
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS 
viết bài tốt. 
* Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu 
tả về một bộ phận của 1 loại cho 
hoàn chỉnh. 
- Đọc nhiều lần hai bài văn tham 
khảo Bàng thay lá và Cây tre và nhận 
xét cach tả của tác giả trong mỗi 
đoạn văn. 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau quan sát 
một loài hoa hoặc thứ quả mà em 
thích để viét được một đoạn văn miêu 
tả về các loại này. 
cho nhau 
_ HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu 
vào vở hoặc vào giấy nháp. 
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. 
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ 
sung nếu có. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfTuan 22.pdf