TẬP ĐỌC
THẮNG BIỂN
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
+PN: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội,
giận dữ điên cuồng, hàng ngàn người, quyết tâm chống giữ, một tiếng reo to, ầm
ầm, nhảy xuống quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt
lấy, dẻo như cháo, quấn chặt như suối, sống lại,.
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, đọc đúng giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi,phù hợp với diễn biến
câu chuyện. Đọc nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật
sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên
xung kích.
2Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người
trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ: mập, cây vẹt, xung kích, chão
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 26 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 1 Tuần 26 Thứ Mơn Tên bài dạy 2 Chào cờ Tập đọc Tốn Khoa học Đạo đức Thắng biển Phép chia phân số Nĩng, lạnh và nhiệt độ Tích cực tham gia .nhân đạo (Tt) 3 Thể dục Tốn Luyện từ và câu Kể chuyện Lịch sử Bài 51 Luyện tập Luyện tập câu kể Ai là gì? Kể chuyện dã nghe đã đọc Cuộc khNn hoang ở Đằng Trong 4 Tập đọc Tốn Tập làm văn Địa lý Âm nhạc Ga-Vrốt ngồi chiến lũy Luyện tập chung Luyện tập xây dựng kết bài ..cây cối Dải đồng bằng duyên hải miền Trung Học hát: Chú voi con ở Bản Đơn 5 Thể dục Tốn Chính tả Khoa học Mỹ thuật Bài 52 Luyện tập chung Nghe,viết: Thắng biển Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt Thường thức mỹ thuật: Xem tranh 6 Tốn Luyện từ và câu Tập làm văn Kỹ thuật Sinh hoạt lớp Luyện tâp chung Mở rộng vốn từ: Dũng cảm Luyện tập miêu tả cây cối Các chi tiết và dụng cụ bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 26 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 2 Thứ hai, ngày 16 tháng 3 năm 2009. TẬP ĐỌC THẮNG BIỂN ĐỌC THÀNH TIẾNG: -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. +PN: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, giận dữ điên cuồng, hàng ngàn người, quyết tâm chống giữ, một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt lấy, dẻo như cháo, quấn chặt như suối, sống lại,.... -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi,phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích. 2Đọc - hiểu: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. -Hiểu nghĩa các từ ngữ: mập, cây vẹt, xung kích, chão... II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. -Tranh minh hoạ trong SGK ( phóng to nếu có ). III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Bài thơ về tiểu đội xe không kính " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV treo tranh minh hoạ chủ điểm và -Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 26 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 3 hỏi: - Tranh vẽ những gì? + Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống lại thiên tai. Bài văn " Thắng biển " các em học hôm nay sẽ khắc hoạ rõ nét lòng dũng cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ, cứu sống quãng đê. B. HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI: * Luyện đọc: -Gọi3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng -Gọi HS đọc phần chú giải + GV giải thích: xung kích là: đi đầu làm những nhiệm vụ khó khăn nguy hiểm. + Gọi 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi một, HS đọc lại cả bài. + Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu văn dài. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: +Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch và gấp gáp theo diến biến câu chuyện. Nhấn giọng các từ ngữ: + Đoạn 1: - Đọc chậm rãi ở câu đầu, Các câu sau đọc nhanh dần, nhấn giọng ở từ nuốt tươi để miêu tả sự đe doạ của cơn bão biển. + Đoạn 2: - Nhấn giọng các từ ngữ: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, giận dữ điên cuồng, - Tranh vẽ về một nhóm người đang cầm tay nhau có người đang nằm xuống lấy thân mình để làm bờ chắn lại dòng nước lũ... -Lớp lắng nghe. -3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Từ đầu đến .con cá chim nhỏ bé. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến...tinh thần quyết tâm chống giữ. + Đoạn 3: Một tiếng reo to nổi lên...đến quãng đê sống lại. - 1 HS đọc thành tiếng. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 26 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 4 hàng ngàn người, quyết tâm chống giữ, + Đoạn 3: - Nhấn giọng các từ ngữ: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt lấy, dẻo như cháo, quấn chặt như suối, sống lại,.... + Câu kết bài giọng đọc khẳng định, tự hào. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. Câu 1: Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển miêu tả theo trình tự như thế nào? - câu 2: Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? - Em hiểu con " Mập " là gì? +Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Ghi ý chính đoạn 1. -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. -câu 3: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2? - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Tiếp nối phát biểu: - Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ ( đoạn 1 ) Biển tấn công( đoạn 2 ) Người thắng biển ( đoạn 3 ) + HS đọc thầm, tiếp nối phát biểu: -Những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển: gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con Mập đớp con cá Chim nhỏ bé. + Mập là cá mập ( nói tắt ) + Sự hung hãn thô bạo của cơn bão. -2 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi: - Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt lớn nhất, vụt vào thân đê rào rào; Cuộc chiến cũng diễn ra rất dữ dội:Một bên là biển là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người,...với Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 26 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 5 + Em hiểu " cây vẹt " là cây như thế nào? + Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì? -Ghi bảng ý chính đoạn 2. -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. -câu 4; Những từ ngũ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì? -Ghi bảng ý chính đoạn 3. -Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả lời câu hỏi. -Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì? -Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại. tinh thần quyết tâm chống giữ.. +Cây vẹt: sống ở rừng nước mặn lá dày và nhẵn. + Tác giả sử dụng phương pháp so sánh:như con mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi lớn. Biện pháp nhân hoá: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ, điên cuồng. + Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ. + Nói lên sự tấn công của biển đối với con đê -2 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài. - Những từ ngữ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển: +Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn sóng nước mặn - Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những cánh tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cột tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. + Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần và sức mạnh của con người đã thắng biển. - HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi: Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 26 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 6 * ĐỌC DIỄN CẢM: -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm cả câu truyện. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. -Nhận xét và cho điểm 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. + Sức mạnh và tinh thần của con người quả cảm có thể chiến thắng bất kì một kẻ thù hung hãn cho dù kẻ đó là ai. - 2 đọc thành tiếng, lớp đọc thầm lại nội dung -Rèn đọc từ, cụm từ,câu khó -HS luyện đọc theo cặp. -1 HS đọc diễn cảm. KHOA HỌC NÓNG - LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I/ Mục tiêu: Giúp HS: + Hiểu: - Sơ giản về sự truyền nhiệt, lấy được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. - Giải thíc ... Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 26 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 64 đến thăm Hà và giới thiệu với ba, mẹ Hà về từng thành viên trong nhóm -Gọi HS nhận xét cách đóng vai giới thiệu của các bạn. -Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục củng cố mở rộng và hệ thống hoá các từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung ( đọc cả mẫu ). + GV giải thích: + Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau; từ trái nghĩa là những từ có nghĩa khác nhau. + Hướng dẫn HS dựa vào các từ mẫu đã cho trong sách để tìm. -Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung. -Nhận xét, kết luận các từ đúng. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để đặt câu với các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm của con người đã tìm được ở bài tập -3 HS lên bảng thực hiện. -Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. +Lắng nghe. -Hoạt động trong nhóm. -Đọc các từ mà các bạn chưa tìm được. a/ Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. + dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm, táo bạo, b / Các từ trái nghĩa với từ dũng cảm. + dũng cảm: nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,... -Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 26 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 65 1. + GV gợi ý: Các em muốn đặt được đúng câu thì các em phải hiểu được nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trương hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai. + Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to, phát bút dạ cho mỗi nhóm. + Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng. -Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm bài. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các câu mà bạn vừa đặt đã đúng với chủ điểm chưa. - GV nhận xét ghi điểm HS đặt được câu hay Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn yêu cầu của bài. + Gợi ý HS ở từng chỗ trống, em lần lượt thử điền 3 từ đã cho sẵn sao cho tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp. - Gọi 1 HS lên bảng ghép các mảnh bìa gắn nam châm để thành tập hợp từ có nội dung thích hợp. -Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài. - HS phát biểu GV chốt lại. -Cho điểm những HS ghép nhanh và hay. Bài 4: - GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn -1 HS đọc thành tiếng. -HS thảo luận trao đổi theo nhóm. -4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu + HS đọc kết quả: a/ Mỗi HS đặt 1 câu có từ nói về lòng Dũng cảm ø con người với các từ vừa tìm được ở BT1: + Các chiến sĩ công an rất gan dạ và thông minh. + Các anh bộ đội đã chiến đấu rất anh dũng. + Phải bạo gan lắm chi Dậu mới dám đi qua nhà lão Nghị Quế. + Anh ấy rất quả cảm lao cả thân mình xuống dòng nước đang chảy xiết để cứu bem bé. + Hải là cậu bé nhát gan không bao giờ dám đi tối một mình cả. + Bạn ấy thật nhút nhát trước đám đông. - Nhận xét bổ sung (nếu có ) + Nhận xét bổ sung cho bạn. -1 HS đọc thành tiếng. -Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và ghép các từ để tạo thành các tập hợp từ. - HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV4. + Tiếp nối đọc lại các cụm từ vừa hoàn chỉnh + dũng cảm bênh vực lẽ phải. + khí thế dũng mãnh. + hi sinh anh dũng Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 26 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 66 văn còn những chỗ trống. + Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. + Gợi ý HS: Để biết thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm, các em dựa vào nghĩacủa từ trong thanh ngữ để giải bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng điền. -Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài. - HS phát biểu GV chốt lại. -Cho điểm những HS điền từ và tạo thành các thành ngữ đúng. Bài 5: -Gọi HS đọc yêu cầu. + Gợi ý HS: -Các em cần phải dựa vào nghĩa của từng thành ngữ xem ở mỗi thành ngữ thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào, nói về phẩm chất + Nhận xét bài bạn. -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu cầu. + Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống để tạo thành câu văn thích hợp. + Tiếp nối đọc các thành ngữ vừa điền. Thành ngữ Ý nghĩa thành ngữ Ba chìm bảy nổi Vào sinh ra tử Cày sâu cuốc bẫm Gan vàng dạ sắt Nhường cơm sẽ áo Sống phiêu dạt, long đong, chịu nhiều khổ sở và vất vả. Trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết. Làm ăn cần cù, chăm chỉ ( trong nghề nghiệp) Gan dạ, dũng cảm không nao núng trước mọi khó khăn gian khổ Đùm bọc, giúp đỡ san sẻ cho nhau trong hoàn cảnh khó khăn, hoạn Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 26 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 67 gì của ai. -Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài. - HS phát biểu GV chốt lại câu đúng. -Cho điểm những HS có câu văn đúng và hay. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm dũng cảm và học thuộc các thành ngữ đó, chuẩn bị bài sau. Chân lấm tay bùn nạn. Chỉ sự lao động vất vả cực nhọc ở nông thôn + Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu cầu. + Lắng nghe. + Tự suy nghĩ chọn thành ngữ ở BT3 để viết thành câu văn thích hợp. + Tiếp nối nhau đọc câu văn vừa đặt: - Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường đường số 6 trong chiến dịch biên giới 1950. - Bộ đội ta là những người gan vàng dạ sắt. - Các cô, các bác ở quê em quanh năm chân lấm tay bùn với đồng ruộng. - Nhân dân ta mỗi khi gặp khó khăn thì đều nhường cơm sẽ áo cho nhau. -HS cả lớp. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: • Giúp HS: • Luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối tuần tự theo các bước: -Lập dàn ý. - Viết từng đoạn ( mở bài, thân bài, kết luận ) • Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài ( kiểu trực tiếp, gián tiếp ) Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 26 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 68 + Đoạn thân bài và đoạn kết bài theo kiểu mở rộng, không mở rộng. II. Đồ dùng dạy học: • Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả cây cối. - Mở bài trực tiếp - Giới thiệu ngay cây cối định tả. - Mở bài gián tiếp - Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu cây định tả. + Kết bài không mở rộng: - Nói ngay về tình cảm của người tả đối với cây được tả. + Kết bài mở rộng: - Nêu về những ích lợi, suy nghĩ của người tả đối với cây được tả. + Tranh ảnh minh hoạ về một số loại cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4 về viết đoạn kết bài miêu tả cây cối theo kiểu mở rộng ở tiết học trước. - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài và kết bài trong bài văn tả cây cối ( mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. Kết bài mở rộng và không mở rộng ). -Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh. + GV mở bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở bài và 2 cách kết bài đã chép sẵn. 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối. Lớp mình cùng thi đua xem bạn nào có bài văn miêu tả cây cối hay nhất. b. Hướng dẫn làm bài tập: - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài. -2 HS lên bảng thực hiện. - 2 HS đứng tại chỗ nêu. - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - Nêu nội dung, yêu cầu đề bài. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 26 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 69 + GV: Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng ( trong đề bài đã viết trên bảng phụ ) Tả một cây có bóng mát ( hoặc cây ăn quả, cây hoa ) mà em yêu thích. + Lưu ý HS chỉ chọn một cây trong ba loại cây trên, một cây mà em đã thực sự quan sát, có tình cảm đối với cây đó. - GV dán một số tranh ảnh chụp các loại cây lên bảng. + Gọi HS phát biểu về cây mình tả. + Gọi HS đọc các gợi ý. + Nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết. * Yêu cầu HS viết bài vào vở - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt + Nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt. * Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn: -Dặn HS chuẩn bị bài sau + Lắng nghe GV. + Quan sát tranh. - Tiếp nối nhau phát biểu về cây mình định tả - 4 HS tiếp nối đọc các gợi ý 1, 2, 3,4 trong sách giáo khoa. + Lắng nghe. - Thực hiện viết bài văn vào vở. + Tiếp nối nhau đọc bài văn. + Nhận xét bài văn của bài. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên Kỹ thuật: Giáo viên chuyên môn giảng dạy.
Tài liệu đính kèm: