Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 26

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 26

TẬP ĐỌC

THẮNG BIỂN

ĐỌC THÀNH TIẾNG:

-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

+PN: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội,

giận dữ điên cuồng, hàng ngàn người, quyết tâm chống giữ, một tiếng reo to, ầm

ầm, nhảy xuống quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt

lấy, dẻo như cháo, quấn chặt như suối, sống lại,.

-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm

từ, đọc đúng giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi,phù hợp với diễn biến

câu chuyện. Đọc nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật

sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên

xung kích.

2Đọc - hiểu:

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người

trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.

-Hiểu nghĩa các từ ngữ: mập, cây vẹt, xung kích, chão

 

pdf 69 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 26 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 1 
Tuần 26 
Thứ Mơn Tên bài dạy 
2 
Chào cờ 
Tập đọc 
Tốn 
Khoa học 
Đạo đức 
Thắng biển 
Phép chia phân số 
Nĩng, lạnh và nhiệt độ 
Tích cực tham gia .nhân đạo (Tt) 
3 Thể dục 
Tốn 
Luyện từ và 
câu 
Kể chuyện 
Lịch sử 
Bài 51 
Luyện tập 
Luyện tập câu kể Ai là gì? 
Kể chuyện dã nghe đã đọc 
Cuộc khNn hoang ở Đằng Trong 
4 Tập đọc 
Tốn 
Tập làm văn 
Địa lý 
Âm nhạc 
Ga-Vrốt ngồi chiến lũy 
Luyện tập chung 
Luyện tập xây dựng kết bài ..cây cối 
Dải đồng bằng duyên hải miền Trung 
Học hát: Chú voi con ở Bản Đơn 
5 Thể dục 
Tốn 
Chính tả 
Khoa học 
Mỹ thuật 
Bài 52 
Luyện tập chung 
Nghe,viết: Thắng biển 
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt 
Thường thức mỹ thuật: Xem tranh 
6 Tốn 
Luyện từ và 
câu 
Tập làm văn 
Kỹ thuật 
Sinh hoạt lớp 
Luyện tâp chung 
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm 
Luyện tập miêu tả cây cối 
Các chi tiết và dụng cụ bộ lắp ghép mơ 
hình kĩ thuật 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 26 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 2 
Thứ hai, ngày 16 tháng 3 năm 2009. 
TẬP ĐỌC 
THẮNG BIỂN 
ĐỌC THÀNH TIẾNG: 
 -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. 
 +PN: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, 
giận dữ điên cuồng, hàng ngàn người, quyết tâm chống giữ, một tiếng reo to, ầm 
ầm, nhảy xuống quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt 
lấy, dẻo như cháo, quấn chặt như suối, sống lại,.... 
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm 
từ, đọc đúng giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi,phù hợp với diễn biến 
câu chuyện. Đọc nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật 
sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên 
xung kích. 
2Đọc - hiểu: 
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người 
trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. 
 -Hiểu nghĩa các từ ngữ: mập, cây vẹt, xung kích, chão... 
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. 
 -Tranh minh hoạ trong SGK ( phóng to nếu có ). 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. KTBC: 
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc 
thuộc lòng bài " Bài thơ về tiểu đội xe 
không kính " và trả lời câu hỏi về nội 
dung bài. 
-Gọi 1 HS đọc toàn bài. 
-Nhận xét và cho điểm HS. 
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
- GV treo tranh minh hoạ chủ điểm và 
-Ba em lên bảng đọc và trả lời 
nội dung bài. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 26 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 3 
hỏi: 
- Tranh vẽ những gì? 
+ Lòng dũng cảm của con người không 
chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ 
thù xâm lược trong đấu tranh vì lẽ phải mà 
còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh 
chống lại thiên tai. Bài văn " Thắng biển " 
các em học hôm nay sẽ khắc hoạ rõ nét 
lòng dũng cảm ấy của con người trong 
cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ, cứu 
sống quãng đê. 
 B. HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ 
TÌM HIỂU BÀI: 
 * Luyện đọc: 
-Gọi3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
của bài 
(3 lượt HS đọc). 
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng 
-Gọi HS đọc phần chú giải 
+ GV giải thích: xung kích là: đi đầu 
làm những nhiệm vụ khó khăn nguy hiểm. 
+ Gọi 1 HS đọc bài. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
 - Gọi một, HS đọc lại cả bài. 
+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau 
các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các 
cụm từ trong những câu văn dài. 
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: 
+Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành 
mạch và gấp gáp theo diến biến câu 
chuyện. Nhấn giọng các từ ngữ: 
+ Đoạn 1: - Đọc chậm rãi ở câu đầu, 
Các câu sau đọc nhanh dần, nhấn giọng ở 
từ nuốt tươi để miêu tả sự đe doạ của cơn 
bão biển. 
+ Đoạn 2: - Nhấn giọng các từ ngữ: ào, 
như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt 
vào, vật lộn dữ dội, giận dữ điên cuồng, 
- Tranh vẽ về một nhóm người 
đang cầm tay nhau có người đang 
nằm xuống lấy thân mình để làm 
bờ chắn lại dòng nước lũ... 
-Lớp lắng nghe. 
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo 
trình tự. 
+Đoạn 1: Từ đầu đến .con cá 
chim nhỏ bé. 
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho 
đến...tinh thần quyết tâm chống 
giữ. 
+ Đoạn 3: Một tiếng reo to nổi 
lên...đến quãng đê sống lại. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Luyện đọc theo cặp. 
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc 
thầm bài. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 26 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 4 
hàng ngàn người, quyết tâm chống giữ, 
+ Đoạn 3: - Nhấn giọng các từ ngữ: một 
tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống quật, hàng 
rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như 
sắt, cột chặt lấy, dẻo như cháo, quấn chặt 
như suối, sống lại,.... 
+ Câu kết bài giọng đọc khẳng định, tự 
hào. 
* Tìm hiểu bài: 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả 
lời câu hỏi. 
Câu 1: Cuộc chiến đấu giữa con người 
với cơn bão biển miêu tả theo trình tự như 
thế nào? 
- câu 2: Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 
suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Tìm những từ 
ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe 
doạ của cơn bão biển? 
- Em hiểu con " Mập " là gì? 
+Đoạn 1 cho em biết điều gì? 
-Ghi ý chính đoạn 1. 
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi 
và trả lời câu hỏi. 
-câu 3: Cuộc tấn công dữ dội của cơn 
bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 
2? 
- Lắng nghe. 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc 
thầm. 
- Tiếp nối phát biểu: 
- Cuộc chiến đấu được miêu tả 
theo trình tự: Biển đe doạ ( đoạn 1 ) 
Biển tấn công( đoạn 2 ) Người 
thắng biển ( đoạn 3 ) 
 + HS đọc thầm, tiếp nối phát 
biểu: 
-Những từ ngữ, hình ảnh trong 
đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn 
bão biển: gió bắt đầu mạnh - nước 
biển càng dữ - biển cả muốn nuốt 
tươi con đê mỏng manh như con 
Mập đớp con cá Chim nhỏ bé. 
+ Mập là cá mập ( nói tắt ) 
+ Sự hung hãn thô bạo của cơn 
bão. 
-2 HS đọc thành tiếng. 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc 
thầm bài trả lời câu hỏi: 
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn 
bão biển được miêu tả rất rõ nét, 
sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ 
tưởng như không gì cản nổi: như 
một đàn cá voi lớn, sóng trào qua 
những cây vẹt lớn nhất, vụt vào thân 
đê rào rào; Cuộc chiến cũng diễn 
ra rất dữ dội:Một bên là biển là gió 
trong một cơn giận dữ điên cuồng. 
Một bên là hàng ngàn người,...với 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 26 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 5 
+ Em hiểu " cây vẹt " là cây như thế 
nào? 
+ Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng 
biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình 
ảnh của biển cả? 
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác 
dụng gì? 
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì? 
-Ghi bảng ý chính đoạn 2. 
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi 
và trả lời câu hỏi. 
-câu 4; Những từ ngũ hình ảnh nào 
trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức 
mạnh và sự chiến thắng của con người 
trước cơn bão biển? 
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì? 
-Ghi bảng ý chính đoạn 3. 
-Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện trao 
đổi và trả lời câu hỏi. 
-Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều 
gì? 
-Ghi nội dung chính của bài. 
- Gọi HS nhắc lại. 
tinh thần quyết tâm chống giữ.. 
+Cây vẹt: sống ở rừng nước 
mặn lá dày và nhẵn. 
+ Tác giả sử dụng phương pháp 
so sánh:như con mập đớp con cá 
chim - như một đàn cá voi lớn. Biện 
pháp nhân hoá: biển cả muốn nuốt 
tươi con đê mỏng manh; biển, gió 
giận dữ, điên cuồng. 
+ Tạo nên những hình ảnh rõ 
nét, sinh động gây ấn tượng mạnh 
mẽ. 
+ Nói lên sự tấn công của biển 
đối với con đê 
-2 HS đọc thành tiếng. 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc 
thầm bài. 
- Những từ ngữ hình ảnh nào 
trong đoạn văn thể hiện lòng dũng 
cảm, sức mạnh và sự chiến thắng 
của con người trước cơn bão biển: 
+Hơn hai chục thanh niên mỗi 
người vác một vác củi vẹt, nhảy 
xuống dòng nước đang cuốn dữ, 
khoác vai nhau thành sợi dây dài, 
lấy thân mình ngăn sóng nước mặn 
- Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp 
xuống, những cánh tay khoác vai 
nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ 
cột chặt vào những cột tre đóng 
chắc, dẻo như chão - đám người 
không sợ chết đã cứu được quãng 
đê sống lại. 
 + Nội dung đoạn 3 nói lên tinh 
thần và sức mạnh của con người đã 
thắng biển. 
- HS đọc thầm bài trả lời câu 
hỏi: 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 26 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 6 
* ĐỌC DIỄN CẢM: 
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện 
đọc. 
-Yêu cầu HS luyện đọc. 
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm cả câu 
truyện. 
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm 
HS. 
-Nhận xét và cho điểm 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì? 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà học bài. 
+ Sức mạnh và tinh thần của 
con người quả cảm có thể chiến 
thắng bất kì một kẻ thù hung hãn 
cho dù kẻ đó là ai. 
- 2 đọc thành tiếng, lớp đọc 
thầm lại nội dung 
-Rèn đọc từ, cụm từ,câu khó 
-HS luyện đọc theo cặp. 
-1 HS đọc diễn cảm. 
KHOA HỌC 
NÓNG - LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ 
I/ Mục tiêu: 
 Giúp HS: 
+ Hiểu: - Sơ giản về sự truyền nhiệt, lấy được ví dụ về các vật nóng lên hoặc 
lạnh đi. 
- Giải thíc ... 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 26 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 64 
đến thăm Hà và giới thiệu với ba, mẹ Hà 
về từng thành viên trong nhóm 
-Gọi HS nhận xét cách đóng vai giới 
thiệu của các bạn. 
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ 
tiếp tục củng cố mở rộng và hệ thống 
hoá các từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng 
cảm 
 b. Hướng dẫn làm bài tập: 
 Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung ( 
đọc cả mẫu ). 
+ GV giải thích: 
+ Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa 
giống nhau; từ trái nghĩa là những từ có 
nghĩa khác nhau. 
+ Hướng dẫn HS dựa vào các từ mẫu 
đã cho trong sách để tìm. 
-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi 
thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các 
nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm 
xong trước dán phiếu lên bảng. 
-Gọi các nhóm khác bổ sung. 
-Nhận xét, kết luận các từ đúng. 
Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu. 
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để 
đặt câu với các từ ngữ chỉ về sự dũng 
cảm của con người đã tìm được ở bài tập 
-3 HS lên bảng thực hiện. 
-Nhận xét câu trả lời và bài làm của 
bạn. 
-Lắng nghe. 
-1 HS đọc thành tiếng. 
+Lắng nghe. 
-Hoạt động trong nhóm. 
-Đọc các từ mà các bạn chưa tìm 
được. 
a/ Các từ cùng nghĩa với từ dũng 
cảm. 
+ dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh 
dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan 
lì, bạo gan, quả cảm, táo bạo, 
b / Các từ trái nghĩa với từ dũng 
cảm. 
+ dũng cảm: nhát gan, nhút nhát, 
hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc 
nhược, nhu nhược, khiếp nhược,... 
-Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa 
có. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 26 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 65 
1. 
+ GV gợi ý: Các em muốn đặt được 
đúng câu thì các em phải hiểu được 
nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng 
trong trương hợp nào, nói về phẩm chất 
gì, của ai. 
+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to, phát 
bút dạ cho mỗi nhóm. 
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng. 
-Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc 
kết quả làm bài. 
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các câu 
mà bạn vừa đặt đã đúng với chủ điểm 
chưa. 
- GV nhận xét ghi điểm HS đặt được 
câu hay 
 Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu. 
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn yêu 
cầu của bài. 
+ Gợi ý HS ở từng chỗ trống, em lần 
lượt thử điền 3 từ đã cho sẵn sao cho tạo 
ra tập hợp từ có nội dung thích hợp. 
- Gọi 1 HS lên bảng ghép các mảnh 
bìa gắn nam châm để thành tập hợp từ 
có nội dung thích hợp. 
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài. 
- HS phát biểu GV chốt lại. 
-Cho điểm những HS ghép nhanh và 
hay. 
Bài 4: 
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-HS thảo luận trao đổi theo nhóm. 
-4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết 
vào phiếu 
+ HS đọc kết quả: 
a/ Mỗi HS đặt 1 câu có từ nói về 
lòng Dũng cảm ø con người với các từ 
vừa tìm được ở BT1: 
+ Các chiến sĩ công an rất gan dạ và 
thông minh. 
+ Các anh bộ đội đã chiến đấu rất 
anh dũng. 
+ Phải bạo gan lắm chi Dậu mới 
dám đi qua nhà lão Nghị Quế. 
+ Anh ấy rất quả cảm lao cả thân 
mình xuống dòng nước đang chảy xiết 
để cứu bem bé. 
+ Hải là cậu bé nhát gan không bao 
giờ dám đi tối một mình cả. 
+ Bạn ấy thật nhút nhát trước đám 
đông. 
- Nhận xét bổ sung (nếu có ) 
+ Nhận xét bổ sung cho bạn. 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và 
ghép các từ để tạo thành các tập hợp 
từ. 
- HS tự làm bài tập vào vở nháp 
hoặc vở BTTV4. 
+ Tiếp nối đọc lại các cụm từ vừa 
hoàn chỉnh 
+ dũng cảm bênh vực lẽ phải. 
+ khí thế dũng mãnh. 
+ hi sinh anh dũng 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 26 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 66 
văn còn những chỗ trống. 
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. 
+ Gợi ý HS: Để biết thành ngữ nào 
nói về lòng dũng cảm, các em dựa vào 
nghĩacủa từ trong thanh ngữ để giải bài 
tập. 
- Gọi 1 HS lên bảng điền. 
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài. 
- HS phát biểu GV chốt lại. 
-Cho điểm những HS điền từ và tạo 
thành các thành ngữ đúng. 
Bài 5: 
-Gọi HS đọc yêu cầu. 
+ Gợi ý HS: -Các em cần phải dựa 
vào nghĩa của từng thành ngữ xem ở 
mỗi thành ngữ thường được sử dụng 
trong hoàn cảnh nào, nói về phẩm chất 
+ Nhận xét bài bạn. 
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
yêu cầu. 
+ Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ 
trống để tạo thành câu văn thích hợp. 
+ Tiếp nối đọc các thành ngữ vừa 
điền. 
Thành ngữ Ý nghĩa thành 
ngữ 
Ba chìm bảy 
nổi 
Vào sinh ra 
tử 
Cày sâu 
cuốc bẫm 
Gan vàng 
dạ sắt 
Nhường 
cơm sẽ áo 
 Sống phiêu dạt, 
long đong, chịu 
nhiều khổ sở và 
vất vả. 
Trải qua nhiều 
trận mạc, đầy nguy 
hiểm, kề bên cái 
chết. 
Làm ăn cần cù, 
chăm chỉ ( trong 
nghề nghiệp) 
Gan dạ, dũng 
cảm không nao 
núng trước mọi khó 
khăn gian khổ 
Đùm bọc, giúp 
đỡ san sẻ cho nhau 
trong hoàn cảnh 
khó khăn, hoạn 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 26 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 67 
gì của ai. 
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài. 
- HS phát biểu GV chốt lại câu đúng. 
-Cho điểm những HS có câu văn 
đúng và hay. 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà tìm thêm các câu 
tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về 
chủ điểm dũng cảm và học thuộc các 
thành ngữ đó, chuẩn bị bài sau. 
Chân lấm 
tay bùn 
nạn. 
Chỉ sự lao động 
vất vả cực nhọc ở 
nông thôn 
+ Lắng nghe. 
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
yêu cầu. 
+ Lắng nghe. 
+ Tự suy nghĩ chọn thành ngữ ở BT3 
để viết thành câu văn thích hợp. 
+ Tiếp nối nhau đọc câu văn vừa 
đặt: 
- Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở 
chiến trường đường số 6 trong chiến 
dịch biên giới 1950. 
- Bộ đội ta là những người gan vàng 
dạ sắt. 
- Các cô, các bác ở quê em quanh 
năm chân lấm tay bùn với đồng ruộng. 
- Nhân dân ta mỗi khi gặp khó khăn 
thì đều nhường cơm sẽ áo cho nhau. 
-HS cả lớp. 
TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI 
I. Mục tiêu: 
• Giúp HS: 
• Luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối tuần tự 
theo các bước: 
-Lập dàn ý. 
- Viết từng đoạn ( mở bài, thân bài, kết luận ) 
• Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài ( kiểu trực tiếp, gián tiếp ) 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 26 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 68 
+ Đoạn thân bài và đoạn kết bài theo kiểu mở rộng, không mở rộng. 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài ( trực 
tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả cây cối. 
- Mở bài trực tiếp - Giới thiệu ngay cây cối định tả. 
- Mở bài gián tiếp - Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu cây 
định tả. 
+ Kết bài không mở rộng: - Nói ngay về tình cảm của người tả đối với cây 
được tả. 
+ Kết bài mở rộng: - Nêu về những ích lợi, suy nghĩ của người tả đối với cây 
được tả. 
+ Tranh ảnh minh hoạ về một số loại cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4 
về viết đoạn kết bài miêu tả cây cối 
theo kiểu mở rộng ở tiết học trước. 
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về 
hai cách mở bài và kết bài trong bài 
văn tả cây cối ( mở bài trực tiếp và mở 
bài gián tiếp. Kết bài mở rộng và 
không mở rộng ). 
-Nhận xét chung. 
+Ghi điểm từng học sinh. 
+ GV mở bảng phụ đã viết sẵn 2 
cách mở bài và 2 cách kết bài đã chép 
sẵn. 
2/ Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
- Tiết học hôm nay các em sẽ 
luyện tập viết hoàn chỉnh một bài 
văn miêu tả cây cối. Lớp mình cùng 
thi đua xem bạn nào có bài văn miêu 
tả cây cối hay nhất. 
b. Hướng dẫn làm bài tập: 
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài. 
-2 HS lên bảng thực hiện. 
- 2 HS đứng tại chỗ nêu. 
- Lắng nghe. 
- 2 HS đọc thành tiếng. 
- Nêu nội dung, yêu cầu đề bài. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 26 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 69 
+ GV: Dùng thước gạch chân những 
từ ngữ quan trọng ( trong đề bài đã 
viết trên bảng phụ ) 
Tả một cây có bóng mát ( hoặc cây 
ăn quả, cây hoa ) mà em yêu thích. 
+ Lưu ý HS chỉ chọn một cây trong 
ba loại cây trên, một cây mà em đã 
thực sự quan sát, có tình cảm đối với 
cây đó. 
- GV dán một số tranh ảnh chụp 
các loại cây lên bảng. 
+ Gọi HS phát biểu về cây mình tả. 
+ Gọi HS đọc các gợi ý. 
+ Nhắc HS viết nhanh dàn ý trước 
khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu 
trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết. 
* Yêu cầu HS viết bài vào vở 
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng 
từ, diễn đạt 
+ Nhận xét chung và cho điểm 
những HS viết tốt. 
* Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài 
văn: 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau 
+ Lắng nghe GV. 
+ Quan sát tranh. 
- Tiếp nối nhau phát biểu về cây 
mình định tả 
- 4 HS tiếp nối đọc các gợi ý 1, 2, 3,4 
trong sách giáo khoa. 
+ Lắng nghe. 
- Thực hiện viết bài văn vào vở. 
+ Tiếp nối nhau đọc bài văn. 
+ Nhận xét bài văn của bài. 
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của 
giáo viên 
Kỹ thuật: Giáo viên chuyên môn giảng dạy. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdftuan 26 yen.pdf