Lớp trực tuần nhận xét
Tiết 2:
TẬP ĐỌC:
Dù sao trái đất vẫn quay!
I, Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô-péc–ních và Ga–li–lê.
2, Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II,Đồ dùng dạy học:
- Tranh chân dung hai nhà khoa học như sgk.
- Sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.
III, Các hoạt động dạy học:
Tuần 27 Ngày soạn: 21- 10- 2006 Ngày giảng: 23- 10- 2006 Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2006 Tiết 1: Chào cờ: Lớp trực tuần nhận xét Tiết 2: Tập đọc: Dù sao trái đất vẫn quay! I, Mục tiêu: 1, Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô-péc–ních và Ga–li–lê. 2, Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. II,Đồ dùng dạy học: - Tranh chân dung hai nhà khoa học như sgk. - Sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Đọc truyện Ga–vrốt ngoài chiến luỹ. - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc đoạn. - Gv sửa đọc kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ. - Gv đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? - Gv giới thiệu sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời. - Vì sao phát hiên của Cô - péc- ních lại bị coi là tà thuyết? - Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? - Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông? - Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? - Nội dung bài nói lên điều gì? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Gv hướng dẫn để HS tìm đúng giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS đọc. - HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc trong nhóm 3. - 1 vài nhóm đọc trước lớp. - 1-2 HS đọc bài. - HS chú ý nghe gv đọc mẫu. - Thời bấy giờ người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yêu một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng, các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại. - Vì nó ngược với lời phán của chúa trời? - Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních. - Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán của chúa trời. - HS nêu những chi tiết nói lên lòng dũng cảm của hai nhà khoa học. - Hai nhà khoa học đã dán nói lên khoa học chân chính, nó ngược với lời phán bảo của chúa trời, mặc dù đi tù nhưng vẫn bảo vệ chân lí. - Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS tham gia thi đọc diễn cảm. Tiết 3: Toán Luyện tập chung. I, Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Thực hiện các phép tính với phân số. - Giải bài toán có lời văn. II, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Y/c 2 HS lên bảng làm bài. 2 : ; 7 x 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài B. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Trong các phép tính sau, phép tính nào làm đúng? - Nhận xét. Bài 2: Tính. - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét. Bài 3: Tính. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS xác định câu đúng/sai. a, S b, Đ c, S d, S - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: a, x x = ; b,x : = = . c, : x = = . - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a. x + = + = + = b. + x = + = + = - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. Số phần bể đã có nước là: + = ( bể) . Số phần bể còn lại chưa có nước là: 1 - = ( bể) Đáp số: ( bể). - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. Số cà phê lấy ra lần sau là: 2710 x 2 = 5420 (kg) Số cà phê lấy ra cả hai lần là: 2710 + 5420 = 8130 ( kg) Số cà phê còn lại trong kho là: 23450 – 8130 = 15320 ( kg) Tiết 4: Lịch sử Thành phố ở thế kỉ XVI – XVII. I, Mục tiêu: - ở thế kỉ XVI – XVII, nước ta nổi lên ba thành thị lớn: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. - Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại. II, Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam. - Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI-XVII. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Cuộc khẩn hoang ở đàng trong từ thế kỉ XVI mang lại ý nghĩa gì? - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về thành thị : - Thành thị là trung tâm chính trị, quân sự, là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương mại phát triển. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của thành thị: - Người nước ngoài nhận xét về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An như thế nào? - Gợi ý để HS nhận biết. c. Hoạt động 3: - Nhận xét gì về số dân, quy mô, hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII? - Theo em hoạt động buôn bán ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào? 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nêu. - HS quan sát bản đồ. - HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ. - HS tìm hiểu sgk, ghi lại được những nhận định của người nước ngoài về các thành thị: + Số dân + Quy mô thành thị + Hoạt động buôn bán - HS mô tả lại các thành thị ở thế kỉ XVI – XVII. - HS trao đổi, thảo luận. - Thành thị nước ta lúc bấy giờ tập trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm uất. Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh mẽ của nông nghiệp và thủ công nghiệp. Tiết 5: Thể dục Nhảy dây, di chuyển tung và bắt bóng. Trò chơi: dẫn bóng. I, Mục tiêu: - Trò chơi: Dẫn bóng. Yêu cầu biết cách chơi, bước đầu tham gia vào trò chơi để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau, di chuyển tung ( chuyền) và bắt bóng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. II, Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị: dây, bóng. III, Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1, Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. 2, Phần cơ bản: a. Trò chơi vận động: - Trò chơi:dẫn bóng. - Gv tổ chức cho HS chơi. b. Bài tập rlttcb: - Ôn di chuyển tung và bắt bóng - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Tổ chức thi nhảy dây hoặc thi tung và bắt bóng. 3, Phần kết thúc: - Thực hiện một vài động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 1-2 phút 18-22 phút 9-11 phút 9-11 phút 4-6 phút 2-3 phút 1-2 phút 1phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - HS ôn tập. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Ngày soạn: 18 – 3 – 2007 Ngày giảng: 20 – 3 - 2007 Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007 Tiết 1: Toán Luyện tập chung. I, Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Thực hiện các phép tính với phân số. - Giải bài toán có lời văn. II, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Y/c 2 HS lên bảng làm bài. 2 : ; 7 x 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài B. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Trong các phép tính sau, phép tính nào làm đúng? - Nhận xét. Bài 2: Tính. - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét. Bài 3: Tính. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS xác định câu đúng/sai. a, S b, Đ c, S d, S - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: a, x x = ; b,x : = = . c, : x = = . - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a. x + = + = + = b. + x = + = + = - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. Số phần bể đã có nước là: + = ( bể) . Số phần bể còn lại chưa có nước là: 1 - = ( bể) Đáp số: ( bể). - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. Số cà phê lấy ra lần sau là: 2710 x 2 = 5420 (kg) Số cà phê lấy ra cả hai lần là: 2710 + 5420 = 8130 ( kg) Số cà phê còn lại trong kho là: 23450 – 8130 = 15320 ( kg) Tiết 2 . Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Đề bài: Kể một câu em đã được nghe, được đọc nói về lòng dũng cảm. I. Mục tiêu: 1, Rèn kĩ năng nói: - HS chọn được câu chuyện kể về lòng dũng cảm. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. 2, Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận biết đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kể câu chuyện em đã đợc đọc hay được nghe về lòng dũng cảm. - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn học sinh phân tích đề: - Đề bài: Kể một câu em đã được nghe, được đọc nói về lòng dũng cảm. - Hướng dẫn HS xác định trọng tâm của đề: câu chuyện phải có thực, nhân vật C. Gợi ý kể chuyện: - Các gợi ý sgk. - Lưu ý: + Kể chuyện theo một trong ba hướng xây dựng cốt truyện. + Dùng từ xng hô tôi. D. Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. * Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS kể. - HS đọc đề bài. - HS xác định yêu cầu của đề. - 3 HS đọc các gợi ý sgk. - HS nối tiếp nêu hướng xây dựng cốt truyện của mình. - HS thực hành kể chuyện theo cặp. - HS tham gia thi kể chuyện trước lớp. Tiết 3 . Khoa học Các nguồn nhiệt. I, Mục tiêu: - HS kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. - Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. II, Đồ dùng dạy học: - Diêm, nến, bàn là, kính lúp. - Tranh, ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt. - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạ ... i sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. II, Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang 108, 109. - Phiếu câu hỏi chơi trò chơi. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Nêu các nguồn nhiệt xung quanh em? - Em đã làm gì để sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt đó? 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? * Mục tiêu : Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. *Cách tiến hành. - Tổ chức cho HS chơi theo 4 nhóm. - Cách chơi: Gv đưa ra câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông, đội nào lắc chuông trước sẽ được quyền trả lời. - Luật chơi: đội nào có nhiều câu trả lời đúng sẽ giành phần thắng. - Nhận xét. - Kết luận sgk. b. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. * Mục tiêu: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. * Cách tiến hành. - Điều gì sẽ xẩy ra nếu trái đất không có mặt trời? - Nhận xét. - Kết luận: sgk. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Mục bạn cần biết sgk. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS nêu. - HS chú ý nghe gv hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - HS chơi trò chơi. - HS thảo luận nhóm 2. - HS các nhóm đưa ra những điều có thể xảy ra nếu trái đất không có mặt trơi. - HS nhận thấy vai trò của nguồn nhiệt trong cuộc sống. Tiết 5: Kĩ thuật Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình I, Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. II, Đồ dùng dạy học: - Mẫu cái đu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra đồ dùng của HS. - Các bước lắp ghép cái đu. 3. Bài mới(25) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Thực hành lắp cái đu. a, Chọn chi tiết để lắp cái đu. b, Lắp từng bộ phận - Gv lưu ý HS: + Vị trí trong ngoài của các bộ phận của giá đỡ đu. + Thứ tự các bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ khi lắp ghế đu. + Vị trí của các vòng hãm. c, Lắp ráp cái đu. C. Đánh giá kết quả học tập. - Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS chọn các chi tiết để lắp các bộ phận của cái đu. - HS thực hành lắp các bộ phận. - HS lắp ráp các bộ phận để được cái đu. - HS thử sự dao động của đu. - HS tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. Ngày soạn: 21 – 3 – 2007 Ngày giảng: 23 – 3 - 2007 Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2007 Tiết 1: Luyện từ và câu Cách đặt câu khiến. I, Mục tiêu: - HS nắm được cách đặt câu khiến, biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau. II, Đồ dùng dạy học: - Bút màu và phiếu bài tập. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Câu khiến là câu như thế nào? - Đặt một câu khiến. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài B. Phần nhận xét. - Cho câu: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. - Chuyển thành câu khiến theo 3 cách đã nêu. - Tổ chức cho HS làm vào phiếu. - Nhận xét. - Gv lưu ý: Với yêu cầu, đề nghị mạnh nên đặt dấu “!” ở cuối câu. Với yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng nên đặt dấu chấm ở cuối câu. C. Ghi nhớ sgk. - Lấy ví dụ câu khiến. D. Luyện tập: Bài 1: Chuyển câu kể thành câu khiến. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Đặt câu khiến phù hợp với tình huống sau: - Nhận xét. Bài 3: Đặt câu khiến theo yêu cầu sau. - Tổ chức cho HS đặt câu. - Nhận xét. Bài 4: Đưa ra tình huống có thể sử dụng câu khiến đã đặt ở bài 3. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS nêu và đặt câu khiến. - HS đọc câu văn đã cho. - HS chuyển thành câu khiến theo 3 cách: + Nhà vua hãy (nên, chớ, đừng, phải ) hoàn gươm lại cho Long Vương. + Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi (thôi, nào). + Xin (Mong) nhà vua hãy hoàn gươm cho Long Vương. - HS đọc lại các câu khiến với giọng đọc phù hợp. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS lấy ví dụ câu khiến. - HS nêu yêu cầu. - HS chuyển câu đã cho thành câu khiến: VD: + Nam đi học đi! + Thanh phải đi lao động! + Ngân hãy chăm chỉ nào! - HS nêu yêu cầu. - HS đặt câu khiến phù hợp với tình huống đã cho. - HS nêu yêu cầu. - HS đặt câu khiến. - HS nối tiếp đọc câu khiến của mình. - HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi, nêu tình huống có thể sử dụng câu khiến ở bài 3. Tiết 2: Toán Luyện tập. I, Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi. II, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình thoi. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài B. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tính diện tích hình thoi. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: a, Gv hướng dẫn HS làm. b, Tính diện tích hình thoi. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Củng cố về nhận dạng hình thoi. - Hướng dẫn HS thực hành. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Chuẩn bị bài sau. - hát - HS nêu. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: a, S = = 144 (m2) b, Đổi: 7 dm = 70 cm. S = = 105 (cm2) - HS nêu yêu cầu. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Diện tích miếng kính là: = 70 ( cm2) Đáp số: 70 cm2 - HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ tìm cách xếp 4 hình tam giác thành hình thoi. a, HS xếp hình và xác định đường chéo của hình thoi vừa xếp. b, Đường chéo của hình thoi đó là: 3 x 2 = 6 (cm) Diện tích của hình thoi là: 6 x 2 = 12 ( cm2) - HS thực hành trên giấy. Tiết 3: Tập làm văn : Trả bài văn miêu tả cây cối. I, Mục tiêu: 1, Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của mình và của bạn khi đã được thầy cô giáo chỉ rõ. 2, Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục, cách dùng từ đặt câu, lỗi chính tả, biết chữa những lỗi thầy cô giáo yêu cầu chữ trong bài viết của mình. 3, Nhận thức được cái hay của bài được thầy cô khen. II, Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung. - Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi và sửa. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiẹu bài : ghi đầu bài. B. Nhận xét chung về kết quả bài viết của HS : - GV ghi đề bài lên bảng. - Nhận xét kết quả bài làm của HS. - Thông báo kết quả cụ thể. - Trả bài cho HS. C. Hướng dẫn HS chữa bài. - GV phát phiếu cho từng HS. - GV theo dõi kiểm tra HS làm việc. * Hướng dẫn HS chữa lỗi chung D. Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay : - Đọc những đoạn văn, bài văn hay. 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS đọc lời phê của cô giáo, những chỗ chỉ lỗi trong bài, viết vào phiếu các lỗi theo từng loại và sửa lỗi. - HS trao đổi thảo luạn dưới sự điều khiển của GV để tìm ra cái hay Tiết 4: Âm nhạc Ôn tập bài hát: Chú voi con ở bản đôn. tđn số 7. I, Mục tiêu: - HS hát đúng và thuộc hai lời của bài hát Chú voi con ở bản Đôn. Tiếp tục trình bày cách hát lĩnh xướng và hoà giọng. Tập trình bày bài hát bằng hình thức song ca, đơn ca, tốp ca. - HS đọc đúng nhạc và hát lời ca bài tập đọc nhạc số 7: Đồng lúa bên sông. II, Chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng. - 1 số động tác phụ hoạ phù hợp với giai điệu và nội dung bài hát. III, Các hoạt động dạy học: 1, Phần mở đầu: - Gv giới thiệu nội dung tiết học 2, Phần hoạt động: a. Ôn bài hát Chú voi con ở Bản Đôn. * Củng cố kiến thức đã học: - Mở băng bài hát. - Tổ chức cho HS ôn bài hát theo hình thức hát lĩnh xướng và hoà giọng. b,Trình bày bài hát kết hợp vận động phụhoạ - Gv hướng dẫn một vài động tác phụ hoạ. - Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm. - Tổ chức cho HS biểu diễn bài hát trước lớp. b. Tập đọc nhạc số 7: - Luyện tập cao độ và tiết tấu. - Tập đọc nốt nhạc trên khuông nhạc. - Tổ chức cho ha tập đọc nhạc kết hợp ghép lời ca. 3, Phần két thúc: - Ôn lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - HS nghe lại bài hát. - HS hát ôn theo hình thức lĩnh xướng và hoà giọng. - HS tập trình bày bài hát theo hướng dẫn. - HS luyện tập tiết tấu và cao độ. - HS đọc nốt nhạc trên khuông. - Tổ 1 đọc nhạc, tổ 2 ghép lời ca và ngược lại. Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 28 I. Chuyên cần. Nhìn chung các em đi học tương đôi đều, trong tuần vẫn có bạn bỏ học hay nghỉ học không lý do. II. Học tập. Một số em đã có nhiều cố gắng trong học tập song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn lời học. Chưa có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà, trong lớp chưa chú ý nghe giảng. - Giờ truy bài còn mất trật tự. Một số bạn còn thiếu đồ dùng học tập. III. Đạo đức. - Ngoan ngoãn lễ phép. IV. Các hoạt động khác. - Thể dục đều đặn, có kết quả tốt. Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. V. Phương hướng tuần tới. - Thi đua học tốt giữa các tổ. - Rèn chữ đẹp vào các buổi học. Tham gia các hoạt động Đoàn Đội của nhà trường Kĩ thuật Tiết 54: Lắp xe nôi. (tiết 1) I, Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi. - Biết lắp từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi. II, Đồ dùng dạy học: - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Quan sát và nhận xét: - Gv cho HS quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - Để lắp được xe nôi cần bao nhiêu bộ phận? - Xe nôi dùng để làm gì? 2.2, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: a, Chọn các chi tiết như sgk. b, Lắp từng bộ phận: + Lắp tay kéo: - Lắp tay kéo cần chọn những chi tiết nào? - Gv thao tác mẫu. + Lắp trục bánh xe. + Lắp thanh giá đỡ trục bánh xe: - Gv hướng dẫm thao tác. + Lắp thành xe với mui xe. + Lắp trục bánh xe. c, Lắp ráp xe nôi: - Gv hướng dẫn thao tác lắp ráp các bộ phận của xe nôi. d, Hướng dẫn tháo rời các chi tiết: - Hướng dẫn HS tháo các chi tiết theo tứ tự ngược lại với lắp, xếp gọn các chi tiết vào hộp. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. - HS quan sát mẫu. - HS chọn các chi tiết như sgk. - HS quan sát gv thao tác mẫu. - HS thực hiện lắp thử 1-2 bộ phận. - HS kiểm tra sự chuyển động của xe.
Tài liệu đính kèm: