Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 31: Tiếng Việt

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 31: Tiếng Việt

TẬP ĐỌC

TIẾT 61: ĂNG – CO VÁT

I .MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi Ang – co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắ tuyệt diệu của nhân dân Khơ - me.

2. Kĩ năng

- Đọc lưu loát bài văn . Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm kính phục , ngưỡng mộ với một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.

3. Thái độ

- Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người .

II .ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Ang – co Vát

 - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 17 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 31: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:25/04/2008
Ngày dạy:28/04/2008
TẬP ĐỌC
TIẾT 61: ĂNG – CO VÁT
I .MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi Aêng – co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắ tuyệt diệu của nhân dân Khơ - me.
2. Kĩ năng 
- Đọc lưu loát bài văn . Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm kính phục , ngưỡng mộ với một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
3. Thái độ 
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người .
II .ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Aêng – co Vát 
 - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
2’
8’
10’
10’
4’
1’
1 . Khởi động 
2 .Bài cũ : Dòng sông mặc áo
- GV yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- GV nhận xét - ghi điểm
3 . Bài mới 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước Cam – pu chia , thăm một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Khơ-me đó là Aêng – co Vát . 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- Yêu cầu HS chia đoạn bài tập đọc.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi cho các em. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
* Yêu cầu HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
N1: Ăng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
+ Đoạn 1 cho biết gì?
N2 : Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
N3: Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
+ Đoạn 2 muốn nói về điều gì?
N4: Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
Đoạn 3 miêu tả cảnh gì?
=> Nêu đại ý của bài ?
 Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài 
- GV đọc diễn cảmđoạnLúc hoàng hôn .từ các ngách.
- HD cách đọc diễn cảm
 - GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố :
- Yêu cầu 2HS nhắc lại nội dung bài.
- Qua bài này em hiểu thêm điều gì?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
5. Dặn dò :
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước.
Hát 
- 2HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời 
 - HS cả lớp theo dõi nhận xét
2 HS trả lời
- HS nghe
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn( mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
 + HS luyệân đọc theo nhóm 3
+ Đại diện nhóm đọc trước lớp.
 + HS khá giỏi đọc toàn bài .
 + HS nghe
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
-Ăng–co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
Ý1: Giới thiệu chung về Ăng–co Vát .
+ Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500mét. Có 398 gian phòng.
- Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
Ý2: Giới thiệu về khu đền chính.
- Vào lúc hoàng hôn Ăng – co Vát thật huy hoàng . Aùnh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngon tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt .
+ Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách
 Ýù3: Cảnh đẹp của Ăng–co Vát lúc hoàng hôn.
- HS nêu: Ca ngợi Aêng – co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Khơ - me.
- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc1 đoạn trong bài.
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
- 2HS nhắc lại nội dung bài
- HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét.
Ngàysoạn:28/04/2008
Ngày dạy: 01/05/2008
TẬP ĐỌC
TIẾT 62: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức: 
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn , thể hiện tình cảm của tác giả với đất nước , với quê hương.
2. Kĩ năng: 
- Đọc lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ngạc nhiên , nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn ; biết thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn ( lúc tả chú chuồn chuồn đậu một chỗ , lúc tả chú tung cánh bay .
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp , yêu đất nước Việt Nam.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Tranh , ảnh con chuồn chuồn.
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
2’
10’
8’
8’
4’
1’
1 . Khởi động 
2 .Bài cũ : Ăng – co Vát 
- GV yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- GV nhận xét - ghi điểm
3 . Bài mới 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài – ghi tựa
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- Yêu cầu HS chia đoạn bài tập đọc.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi cho các em. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc thầm bài – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK
- Chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào ? 
- Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ? 
- Cách miêu tả chuồn chuồn nước bay có gì hay 
- Tình yêu quê hương , đất nước của tác giả thể hiện qua bài văn như thế nào ?
+ Bài văn miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước. Miêu tả theo cách bay của chuồn chuồn, tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam. Tất cả những từ ngữ, hình ảnh miêu tả đó đã bộc lộ rất rõ tình yêu của tác giả với đất nước, quê hương. 
- Đoạn 2 tả cảnh gì?
Bài văn ca ngợi điều gì?
Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài 
- GV đọc diễn cảm đoạn Ôi chaophân vân. Giọng đọc ngạc nhiên, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn -GV HD cách đọc diễn cảm
 - GV sửa lỗi cho các em
 4. Củng cố :
- Qua bài văn em thấy đất nước ta như thế nào?
- GV nhận xét tiết học, 
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Vương quốc vắng nụ cười 
( Phần 1)
Hát 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi
 - HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nghe
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn 
- HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
 + HS luyệân đọc theo nhóm 
+ Đại diện nhóm đọc trước lớp.
+ 1HS đọc lại toàn bài
 + HS nghe
- HS đọc thầm bài – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
+ Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
+ Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
+ Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân.
- Hình ảnh “ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng hoặc hai con mắt long lanh như thuỷ tinh “ vì những hình ảnh so sánh đó giúp em hình dung rõ hơn về đôi cánh và cặp mắt chuồn chuồn là những hình ảnh rất đẹp.
- Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu hoặc Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân vì những hình ảnh so sánh đó giúp em hình dung rõ hơn về màu vàng của thân , độ rung nhẹ của bốn cánh chuồn chuồn . Cũng vì đó là cách so sánh rất mới lạ , rất hay : so sánh màu vàng của thân chuồn chuồn vời màu của nắng , so sánh độ rung của cánh với tâm trạng phân vân của con người .
Ý đoạn 1 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
- Cách miêu tả đó rất hay vì tả rất đúng cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồn nước. Miêu tả theo cách bay của chuồn chuồn , tác giả kết hợp tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê thật đẹp và sinh động.
- HS nêu: Mặt hồ trải rộng mênh mông và gợn sóng, luỹ tre rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh, cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, đàn cò đang bay, bầu trời xanh trong và cao vút.
Ý đoạn 2 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay.
Nội dung chính: ( mục tiêu)
Mỗi HS tiếp nối nhau đọc1 đoạn trong bài.
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
- HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét.
Ngày soạn:26/04/2008
Ngày dạy: 29/04/2008
CHÍNH TẢ
TIẾT 31: NGHE LỜI CHIM NÓI (Nghe – Viết)
PHÂN BIỆT l / n, dấu hỏi / dấu ngã 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.
2.Kĩ năng:
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n , dấu hỏi / dấu ngã.
3. Thái độ:
Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a, 3b.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
12’
3’
1’
1. Khởi động: 
 2. Bài cũ: 
GV kiểm tra 2 HS đọc lại thông tin trong BT3a, nhớ viết lại tin đó trên bảng lớp.
GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới: 
 ... ù. 
+ Kể một câu chuyện có đầu có cuối. Chú ý nêu những phát hiện mới mẻ qua những lần đi du lịch hoặc cắm trại
Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện
a)Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
- GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý. 
 b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
-GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn
- GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất.
4. Củng cố :
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác
-Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Khát vọng sống
Hát 
- HS kể 
- HS nhận xét
- HS giới thiệu nhanh những tấm ảnh mà các em mang theo.
- HS đọc đề bài 
- HS cùng GV phân tích đề bài
- HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể.
 -Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe 
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp 
- Mỗi HS kể chuyện xong, cùng các bạn trong lớp trao đổi về ấn tượng của cuộc du lịch, cắm trại.
- HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 61: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
 - Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
2.Kĩ năng:
 -Biết nhận diện & đặt được câu có trạng ngữ.
3. Thái độ:
 -Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết câu văn ở BT1 (phần Luyện tập). 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
13’
13’ 
3’
1’
 1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Câu cảm
- GV kiểm tra 2 HS
 - GV nhận xét
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Trong các tiết học trước, các em đã 
biết câu có 2 thành phần là CN và VN. Đó là những thành phần chính của câu. Tiết học hôm nay giúp các em biết thành phần phụ của câu: trạng ngữ (TN)
Hoạt động1: HD phần nhận xét
 -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2, 3.
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm
-GV nhận xét
Lưu ý: TN có thể đứng trước C – V của câu, đứng giữa CN và VN hoặc đứng sau nòng cốt câu. Trong trường hợp TN đứng sau, nó thường được phân cách với nòng cốt câu bằng một quãng ngắt hơi (thể hiện bằng dấu phẩy khi viết) hoặc bằng một quan hệ từ chỉ nguyên nhân, mục đích, phương tiện. Để phù hợp với trình độ của HS tiểu học, SGK chỉ nêu các trường hợp TN đứng trước nòng cốt câu. Tuy nhiên, nếu HS đặt câu có TN đứng sau nòng cốt câu thì vẫn chấp nhận. 
Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
 -GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
-GV phát phiếu cho một số HS.
- GV nhận xét; mời vài HS dán bài làm lên bảng lớp.
-GV chốt lại lời giải đúng: gạch dưới bộ phận TN trong các câu văn đã viết trên bảng phụ.
- GV yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bộ phận mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mĩ Lý hơn mười lăm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt. 
-GV yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bộ phận TN.
-GV lưu ý HS: bộ phận TN trả lời cho câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?  
Bài tập 2:
 -GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
- GV theo dõi nhắc nhở cho HS yếu.
-GV chấm điểm một số vở - nhận xét.
 4. Củng cố :
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Yêu cầu HS về nhà viết đoạn văn ở BT2 chưa đạt yêu cầu, về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở. 
5. Dặn dò: 
-Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. 
Hát 
- 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ.
-1 HS đặt câu cảm. 
- HS nhận xét
HS nghe
- HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1,2,3
- HS hoạt động nhóm, suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.
 1. Cặp câu trên có điểm khác nhau là: Câu (b)ngoài hai bộ phận chính CN và VN ra còn có bộ phận đứng trước là“Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này,”
2. Nhờ đâu I-ren trở thành nổi tiếng?
 Khi nào I-ren trở thành nổi tiếng?
3.Phần in nghiêng có tác dụng: Nêu nguyên nhân (Nhờ tinh thần ham học hỏi) và thời gian(sau này)
 - HS đọc thầm phần ghi nhớ
 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS làm việc cá nhân vào vở. Một số HS làm bài trên phiếu.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả.
+ Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.
+ Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
+ Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mĩ Lý hơn mười lăm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt. 
+ HS đặt câu hỏi cho bộ phận TN.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS thực hành viết 1 đoạn văn ngắn về 1 lần đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng TN. 
 -Viết xong, từng cặp HS đổi bài sửa lỗi cho nhau. 
 -HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ câu văn có dùng TN. 
“Thứ bảy tuần trước, bố mẹ em tổ chức cho cả nhà đi tham quan khu du lịch Suối Tiên. Trước khi đi, mẹ em chuẩn bị đầy đủ thức ăn, nước uống cho cả nhà. Khi lên xe, trẻ em được ưu tiên lên trước. Xe chạy chừng hai giờ đồng hồ thì tới . Vừa tới nơi, chúng em đã ngắm nhìn cảnh đẹp ở đó không chán mắt.” 
- 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 62: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
 - Hiểu được tác dụng & đặc điểm của TrN chỉ nơi chốn trong câu (trả lời cho câu hỏi Ở đâu?).
2.Kĩ năng:
 - Nhận diện được TrN chỉ nơi chốn; thêm được TrN chỉ nơi chốn cho câu.
3. Thái độ:
 - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết:
+ 2 câu văn ở BT1 (phần Nhận xét).
+ 3 câu văn ở BT1 (phần Luyện tập).
3 băng giấy – mỗi băng giấy viết 1 câu văn hoàn chỉnh ở BT2 (phần Luyện tập).
4 băng giấy – mỗi băng giấy viết 1 câu có TN chỉ nơi chốn ở BT3 (phần Luyện tập).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
13’
13’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Thêm trạng ngữ cho câu
-GV kiểm tra 2 HS
 -GV nhận xét
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài 
- Giờ học trước, các em đã biết TN là 
thành phần phụ của câu, có tác dụng xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đíchcủa sự việc nêu trong câu. Tiết học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ về TN chỉ nơi chốn cho câu.
Hoạt động1: HD phần nhận xét .
 -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2.
- GV nhắc HS: trước hết, cần tìm thành phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành phần TN.
- GV mời 1 HS lên bảng, gạch dưới bộ phận TN trong câu, chốt lại lời giải đúng. 
- Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ?
Ghi nhớ kiến thức
 -Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ .
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 
- GV nhắc HS: trước hết, cần tìm thành phần CN, VN của câu, sau đó tìm thành phần TN.
- GV mời 1 HS lên bảng, gạch dưới bộ phận TN trong câu
- GV cùng HS nhận xét - chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2:
 -GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
- GV nhắc HS: phải thêm đúng là TrN chỉ nơi chốn cho câu. 
- GV dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3HS lên bảng làm bài
- GV cùng HS nhận xét - chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
 -GV nêu câu hỏi: Bộ phận cần điền để hoàn chỉnh các câu văn là bộ phận nào? bộ phận nào đã có sẵn?
 -GV dán 4 băng giấy lên bảng, mời 4 -- HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng. 
4. Củng cố : 
- Trạng ngữ là gì?
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; đặt thêm 2 câu có TrN chỉ nơi chốn, viết lại vào vở.
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. 
Hát 
- 2HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng TN. 
- HS nhận xét
- HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài.
- HS đọc lại các câu văn ở BT1, suy nghĩ, làm bài vào vở nháp.
- HS phát biểu ý kiến.
-1HS lên bảng gạch chân TN trong câu. 
a.Trước nhà,mấy cây hoa giấytưng bừng.
b.Trên các lề phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô đổ vào, hoa sấu// vẫn nở
+ Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
+ Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?
- HS đọc thầm phần ghi nhớ
3HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
- HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài.
- HS đọc lại các câu văn ở BT1, suy nghĩ, làm bài vào vở nháp.
 -HS phát biểu ý kiến - 1HS lên bảng gạch dưới bộ phận TN trong câu. 
+ Trước sạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ,dài.
+ Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
+ Dưới mái nhà ẩm ướt, mọi người vẫn 
- HS đọc yêu cầu của bài tập
 -HS làm bài vào vở.
- HS phát biểu ý kiến.
- 3HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng. 
a) Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.
b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu ý kiến.
c) Trước nhà, hoa đã nở.
 -HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài vào vở.
- HS phát biểu ý kiến - 4 HS lên bảng làm bài
a) Ngoài đường, xe chạy tấp nập.
b) Trong nhà, đồ đạc sắp xếp gọn gàng.
c) Trên đường đến trường, chim hót ríu rít.
d) Ở bên kia sườn núi, đàn bò đang ăn cỏ. 
- HS nêu – HS khác nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docTD - CT - LTC - TLV.doc