Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 34: Khoa, sử, địa

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 34: Khoa, sử, địa

LỊCH SỬ

TIẾT 34: ÔN TẬP HỌC KÌ II

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS

 -Hệ thống lại quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ cuối thời Trần đến Thời Nhà nguyễn.

2.Kĩ năng:

 -Nhớ được một số sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước & giữ nước của dân tộc ta từ cuối thời Trần đến Thời Nhà nguyễn.

3.Thái độ:

 -Tự hào về truyền thống dựng nước & giữ nước của dân tộc.

II.CHUẨN BỊ:

 -Phiếu học tập.

-III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 8 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 779Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 34: Khoa, sử, địa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH SỬ
TIẾT 34: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS
 -Hệ thống lại quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ cuối thời Trần đến Thời Nhà nguyễn.
2.Kĩ năng:
 -Nhớ được một số sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước & giữ nước của dân tộc ta từ cuối thời Trần đến Thời Nhà nguyễn.
3.Thái độ:
 -Tự hào về truyền thống dựng nước & giữ nước của dân tộc. 
II.CHUẨN BỊ:
 -Phiếu học tập.
-III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
15’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tổng kết
-Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong LS nước nhà là giai đoạn nào?
-Hãy kể chuyện nhân vật LS 
- GV nhận xét – ghi điểm
 3. Bài mới: Ôn tập HKII
GV giới thiệu bài – ghi tựa: 
 Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Bài 18:Trường học thời hậu Lê.VBT câu 3//26.
Bài 19:Văn học và khoa học thời hậu Lê.VBT câu 2/26,27
Bài 21:Trịnh Nguyễn phân tranh.VBT câu 1,3,/29,30.
Bài 24:Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.VBT câu 2/33
Bài 26:Những chính sách kinh về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung VBT câu 1,2/36
Bài 27:Nhà Ngyễn thành lập.VBT câu 1/37.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học?
Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra hậu quả gì?
Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
4.Củng cố 
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” để củng cố lại kiến thức.
-Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS trả lời lại các câu hỏi theo đề cương.
- Chuẩn bị : Kiểm tra định kì CKII
Hát 
- 3HS lên bảng trả lời
- HS cả lớp theo dõi nhận xét
-HS nhắc lại tựa
-HS trả lời câu hỏi theo sự HD của GV 
-1 vài HS nhắc lại
*Đại diện nhóm trả lời
Nhà Hậu Lê đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, và khắc tên người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu để đề cao người có tài.
-Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra hậu quả. của đất nước.
Sau khi vua Quang Trung mất Phú Xuân (Huế).
- HS tham gia trò chơi.
ĐỊA LÍ
TIẾT 34: ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức Kĩ năng:HS
-Xác định Được Việt Nam đặc điểm dãy Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, các đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung đã học trong chương trình.
Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các vùng đã học.
-Biết so sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất ,tài nguyên của một số vùng ở nước ta.
 2.Thái độ:
-Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
Bản đồ khung Việt Nam treo tường.
Phiếu học tập 
Các bảng hệ thống cho HS điền.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
15’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: ÔN TẬP
-Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của Hà Nội, Hải phòng, Huế, Đà Lạt, TP HCM?
- GV nhận xét - ghi điểm .
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài - ghi tựa: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV nêu câu hỏi 3 SGK
-Câu 4:SGK
-GV nhận xét ,kết luận
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV gắn bảng phụ ghi nội dung câu 5 và câu 6. Cho các nhóm làm VBT
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
4 Củng cố: 
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập?
Nhận xét
GV tổng kết, khen ngợi những em chuẩn bị bài tốt, có nhiều đóng góp cho bài học.
5. Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS trả lời lại các câu hỏi theo đề cương.
- Chuẩn bị : Kiểm tra định kì CKII
Hát 
- 2HS lên bảng trả lời
- HS nhận xét
- HS nhắc lại tựa
-HS dựa SGK nối tiếp nhau trả lời.
-HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
*Một số dân tộc sống ở:
a/ Dãy núi Hoàng Liên Sơn:Thái, Dao, Mông , Mường
b/TâyNguyên:Gia-Rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Kinh, Mông, Tày, Nùng
c/Đồng bằng Bắc Bộ:Chủ yếu là người Kinh.
d/Đồng bằng nam Bộ:Kinh,Khơ-me,Chăm,Hoa
đ/Các đồng bằng duyên hải miền Trung: Chủ yếu tập trung đông đúc là người Kinh và người Chăm.
*Dãy núi Hoàng Liên sơn là dãy núi :
4.1-ý d;4.2 ý-b;4.3 ý-b.
HS làm câu hỏi5, 6 trong SGK
HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
+ Câu 5: ghép 1 với b; 2 với c; 3 với a; 4 với d; 5 với e; 6 với d.
+ Câu 6: Dầu khí,hải sản,muối,cát trắng.
-1 vài HS nêu
-HS lắng nghe.
KHOA HỌC 
TIẾT 67: ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT 
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
 Sau bài học:
-HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết:
-Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật 
-Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
2. Thái độ:
 - HS nắm được kiến thức vận dụng vào thực tế
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 134, 135 SGK
-Giấy A4 , bút vẽ cho các nhóm 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
30’
2’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn? 
-GV nhận xét, chấm điểm 
 3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn 
Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ)mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã 
Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, 135 thông qua câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào? 
GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm
- GV đặt câu hỏi:
- So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì? 
GV giảng: trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn. Cụ thể là:
Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác
Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn 
Kết luận của GV về sơ đồ mối quan hệ thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã . 
4 .Củng cố 
-HS nhắc lại những kiến thức đã học?
+ GDHS ý thức bảo vệ một số loài động vật quý hiếm
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
5. Dặn dò:
Về nhà học bài
Chuẩn bị bài: Ôn tập .
Hát 
- 2HS trả lời
- HS nhận xét
-HS lắng nghe và nhắc lại
-HS nối tiếp nhau trả lời 1 tranh.
-Mối quan hệ thức ăn từ cây lúa.
HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ 
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm 
Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp 
HS lắng nghe câu hỏi và trả lời
Lớp nhận xét, bổ sung
Lắng nghe
-HS trả lời
-HS chú ý lắng nghe
KHOA HỌC
TIẾT 68: ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (tt) 
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức - Kĩ năng: 
-HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết:
-Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật 
-Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
2.Thái độ:
HS nắm được kiến thức và vận dụng vào thực tế
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 136,137
Giấy A0, bút vẽ cho các nhóm 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
30’
2’
1’
 1. Khởi động
 2. Bài cũ: Ôn tập về thực vật và động vật
-GV nhận xét ghi điểm, nhận xét chung
3. Bài mới:
Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên 
Mục tiêu: HS phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 136, 137 
Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ 
Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người
GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm 
Bước 2: Hoạt động cả lớp 
GV gọi một số HS trả lời câu hỏi gợi ý trên 
Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia, sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác 
GV hỏi cả lớp:
Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt
Chuỗi thức ăn là gì?
Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất 
Kết luận của GV:
Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên 
Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữa sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng 
4.Củng cố 
-HS nhắc lại nội dung ôn tập?
 -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
 5 Dặn dò : 
Chuẩn bị bài: Ôn tập HKII 
Hát 
-HS trả lời
-HS nhận xét
-HS nhắc tựa bài.
HS quan sát các hình trang 136, 137 
-H7: Người đang ăn cơm và thức ăn.
H8: Bò ăn cỏ.
H9:các loài tảo- Cá-Cá hộp(thức ăn của người)
HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý cùng với bạn
Một số HS trả lời
Dưới dây là về sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên có con người dựa trên các hình ở trang 136, 137 
Các loài tảo Cá Người (ăn cá hộp)
 Cỏ Bò Người 
-Việc săn bắt thú rừng,phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loài động vật,môi trường sống của ĐV,TV bị tàn phá
+ .ảnh hưởng đến sự sống toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn
+ Là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên.
+ Vai trò của thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất.Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh.hầu hết các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật.
- 3 HS đọc tóm tắt bài

Tài liệu đính kèm:

  • docS -D - KH.doc