Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần học 20

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần học 20

Tập đọc (tiết 39)

BỐN ANH TÀI (tt)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ mới : núc nác , núng thế . Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi sức khỏe , tài năng , tinh thần đoàn kết , hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây .

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài . Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh . Biết đọc diễn cảm bài văn , chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến truyện : hồi hộp ở đoạn đầu ; gấp gáp , dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh ; chậm rãi , khoan thai ở lời kết .

 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh minh họa bài đọc SGK .

 - Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .

 

doc 36 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 801Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần học 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ . . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . . 
Tập đọc (tiết 39)
BỐN ANH TÀI (tt)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ mới : núc nác , núng thế . Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi sức khỏe , tài năng , tinh thần đoàn kết , hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây .
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài . Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh . Biết đọc diễn cảm bài văn , chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến truyện : hồi hộp ở đoạn đầu ; gấp gáp , dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh ; chậm rãi , khoan thai ở lời kết .
	3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh minh họa bài đọc SGK .
	- Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Chuyện cổ tích về loài người .
	- Kiểm tra 2 , 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người , trả lời các câu hỏi SGK .
 3. Bài mới : (27’) Bốn anh tài (tt) .
 a) Giới thiệu bài :
	- Cho xem tranh minh họa SGK , miêu tả cuộc chiến đấu quyết liệt của 4 anh em Cẩu Khây với yêu tinh .
	- Giới thiệu : Phần đầu truyện Bốn anh tài ca ngợi sức khỏe , tài năng , nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây . Phần tiếp theo sẽ cho các em biết 4 anh em Cẩu Khây đã hiệp lực trổ tài như thế nào để diệt trừ yêu tinh .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
MT : Giúp HS đọc đúng toàn bài .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Có thể chia bài thành 2 đoạn : 
+ Đoạn 1 : 6 dòng đầu .
+ Đoạn 2 : Phần còn lại .
- Đọc diễn cảm cả bài .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
MT : Giúp HS cảm thụ cả bài .
PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành .
- Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ?
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh .
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ?
- Ý nghĩa truyện là gì ?
Hoạt động nhóm .
- Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài .
- Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót . Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho ngủ nhờ .
- Phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng , làng mạc .
- Một số em thuật .
- Vì họ có sức khỏe và tài năng phi thường : đánh nó bị thương , phá phép thần thông của nó . Họ dũng cảm , đồng tâm , hiệp lực nên đã thắng yêu tinh , buộc nó quy hàng .
- Câu chuyện ca ngợi sức khỏe , tài năng , tinh thần đoàn kết , hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
MT : Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến truyện .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Cẩu Khây hé cửa  tối sầm lại . 
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 2 em tiếp nối nhau đọc 2 đoạn .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại ý chính của truyện .
	- Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tập kể lại chuyện cho người thân nghe .
v Rút kinh nghiệm:
Thứ . . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . . 
Chính tả (tiết 20)
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I. MỤC TIÊU : 
	1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp .
2. Kĩ năng: Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp . Phân biệt tiếng có âm , vần dễ lẫn : ch/tr , uôt/uôc .
	3. Thái độ: Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a hay b , 3a hay b .
	- Tranh minh họa 2 truyện ở BT3 .
	- Vở bài tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Kim tự tháp Ai Cập .
	- Nhận xét việc kiểm tra viết chính tả HKI .
 3. Bài mới : (27’) Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp .
 a) Giới thiệu bài :
	- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết 
MT : Giúp HS nghe để viết đúng chính tả 
PP : Đàm thoại , trực quan , thực hành .
- Đọc mẫu bài viết .
- Nhắc HS chú ý cách trình bày , viết nhanh ra nháp để ghi nhớ cách viết những tên riêng nước ngoài , những chữ số , những từ ngữ dễ viết sai .
- Đọc từng câu cho HS viết .
- Đọc lại toàn bài .
- Chấm , chữa bài . 
- Nêu nhận xét chung .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Theo dõi .
- Đọc thầm lại đoạn văn , chú ý những chữ cần viết hoa , những từ ngữ dễ viết sai và cách trình bày .
- Viết bài vào vở .
- Soát lại bài .
- Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau .
- Đối chiếu SGK , tự sửa những chữ viết sai ở lề trang vở .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả .
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 2 : ( lựa chọn )
+ Nêu yêu cầu BT .
+ Dán lên bảng 3 , 4 tờ phiếu lên bảng , mời HS thi điền nhanh âm đầu hoặc vần thích hợp vào chỗ chấm .
- Bài 3 : ( lựa chọn ) 
+ Nêu yêu cầu BT , hướng dẫn quan sát tranh minh họa để hiểu thêm nội dung mỗi mẩu chuyện .
+ Tổ chức cho HS làm bài như BT2 .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc thầm khổ thơ , làm bài vào vở .
- Từng em đọc kết quả .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Vài em thi đọc thuộc lòng khổ thơ .
- Làm bài vào vở .
- Từng em đọc kết quả .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Đọc lại truyện , nói về tính khôi hài của truyện : Nhà bác học đãng trí tới mức phải đi tìm vé đến toát mồ hôi , không phải để trình cho người soát vé mà để nhớ mình định xuống ga nào . Nhà thơ nổi tiếng Hai-nơ nhầm tưởng những quả táo là vị thuốc chữa khỏi bệnh cho mình , không biết rằng những cuộc đi bộ mới là liều thuốc quý .
 4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học . 
	- Yêu cầu HS nhớ 2 truyện để kể lại cho người thân nghe ; nhắc những em hay viết sai chính tả về nhà viết lại lần nữa những từ ngữ đã được ôn luyện .
v Rút kinh nghiệm:
Luyện từ và câu (tiết 39)
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? 
	2. Kĩ năng: Tìm được những câu kể trên trong đoạn văn . Xác định được CN , VN trong câu . Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu này .
	3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn trong BT1 để HS làm .
	- Bút dạ và 2 , 3 tờ giấy trắng để HS làm BT3 .
	- Tranh minh họa cảnh làm trực nhật lớp .
	- Vở bài tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (5’) Mở rộng vốn từ : Tài năng .
	- 1 em làm lại BT1,2 tiết trước .
	- 1 em đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3 , trả lời câu hỏi ở BT4 .
 3. Bài mới : (27’) Luyện tập về câu kể Ai làm gì ?
 a) Giới thiệu bài : 
	Các tiết học trước đã giúp các em nắm được các bộ phận CN , VN trong kiểu câu kể Ai làm gì ? Tiết học hôm nay giúp các em tiếp tục luyện tập để nắm chắc hơn cấu tạo của kiểu câu này .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
+ Dán bảng 2 , 3 tờ phiếu ; mời 3 em đánh dấu trước các câu kể 3 , 4 , 5 , 7 . 
- Bài 2 : 
+ Nêu yêu cầu BT .
+ Mời 3 em lên bảng xác định CN , VN của các câu đã viết trên phiếu .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 1 em đọc nội dung BT . Cả lớp theo dõi 
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn , trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai làm gì ? 
- Phát biểu .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Làm bài cá nhân , đọc thầm từng câu , xác định CN – VN trong mỗi câu rồi đánh dấu // phân cách 2 bộ phận ; sau đó gạch 1 gạch dưới CN , 2 gạch dưới VN .
- Phát biểu .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập (tt) .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 3 : 
+ Treo tranh minh họa cảnh HS làm trực nhật lớp rồi nhắc :
@ Đề bài yêu cầu các em viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em . Em cần viết ngay vào thân bài , kể công việc cụ thể của từng người ; không cần viết hoàn chỉnh cả bài .
@ Đoạn văn phải có một số câu kể Ai làm gì ? .
+ Phát bút dạ , giấy trắng cho một số em 
+ Nhận xét , chấm bài , khen những em có đoạn văn viết đúng yêu cầu , chân thực , sinh động .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp viết đoạn văn .
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết , nói rõ câu nào là câu kể Ai làm gì ? .
- Cả lớp nhận xét .
- Những em làm bài trên giấy có đoạn văn viết tốt dán  ... ược nước ta . Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại ( 1407 ) . Dưới ách đô hộ của nhà Minh , nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra , tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng . Năm 1418 , từ vùng núi Lam Sơn ( Thanh Hóa ) , cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước . Năm 1426 , quân Minh bị quân khởi nghĩa Lam Sơn bao vây ở Đông Quan ( Thăng Long ) . Vương Thông , tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ , một mặt xin hòa , mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện . Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn .
Hoạt động lớp .
- Theo dõi .
Hoạt động 2 : 
MT : Giúp HS nắm đặc điểm của ải Chi Lăng .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Hướng dẫn HS quan sát lược đồ SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng .
Hoạt động lớp .
Hoạt động 3 : 
MT : Giúp HS thuật lại được diễn biến trận chiến ải Chi Lăng .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm thảo luận :
+ Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng , kị binh ta đã hành động như thế nào ?
+ Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta ?
+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao ?
+ Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào ?
- Vài em dựa vào dàn ý trên đẻ thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng .
Hoạt động 4 : 
MT : Giúp HS nêu được ý nghĩa của trận Chi Lăng .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả , ý nghĩa của trận Chi Lăng :
+ Trong trận Chi Lăng , nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào ?
+ Sau trận Chi Lăng , thái độ của quân Minh ra sao ?
- Tổ chức cho HS trao đổi để thống nhất các kết luận như SGK .
Hoạt động lớp .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS cảm phục sự thông minh , sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
Địa lí (tiết 17)
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Giúp HS biết những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng .
	2. Kĩ năng: Xác định được vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ VN . Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng . Hình thành biểu tượng về thành phố cảng , trung tâm công nghiệp đóng tàu , trung tâm du lịch .
	3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về các thành phố cảng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Các bản đồ : hành chính , giao thông VN , Hải Phòng .
	- Tranh , ảnh về Hải Phòng .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Thủ đô Hà Nội .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Thành phố Hải Phòng .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hà Nội – thành phố cảng .
MT : Giúp HS xác định được vị trí Hải Phòng trên bản đồ VN , các hoạt động ở cảng Hải Phòng .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Các nhóm quan sát bản đồ hành chính , giao thông VN ; tranh , ảnh thảo luận theo gợi ý : 
+ Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu ?
+ Trả lời các câu hỏi mục I SGK .
+ Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển ?
+ Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng .
Hoạt động 2 : Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm ngành công nghiệp đóng tàu của Hải Phòng .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Bổ sung : Các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu . Hình 3 thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thủy .
Hoạt động lớp .
- Dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau :
+ So với các ngành công nghiệp khác , công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào ?
+ Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải Phòng .
+ Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở Hải Phòng .
Hoạt động 3 : Hải Phòng là trung tâm du lịch .
MT : Giúp HS nắm được đặc điểm về du lịch của Hải Phòng .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
- Bổ sung : Đến Hải Phòng , chúng ta có thể tham gia được nhiều hoạt động lí thú : nghỉ mát , tắm biển , tham quan các danh lam thắng cảnh , lễ hội , vườn quốc gia Cát Bà vừa được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển của thế giới .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Các nhóm dựa vào tranh , ảnh , SGK và vốn hiểu biết của bản thân , thảo luận theo gợi ý sau : Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch ?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có ý thức tìm hiểu về các thành phố cảng .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
v Rút kinh nghiệm:
Đạo đức (tiết 20)
KÍNH TRỌNG , BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tt)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nhận thức được vai trò quan trọng của người lao động .
2. Kĩ năng: Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động
3. Thái độ: Yêu lao động , phê phán thói chây lười .
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
	- SGK .
	- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Thực hành kĩ năng cuối kì I .
	- Nhận xét phần thực hành tiết trước .
 3. Bài mới : (27’) Kính trọng , biết ơn người lao động .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Thảo luận lớp .
MT : Giúp HS nắm nội dung truyện kể SGK .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Kể chuyện Buổi học đầu tiên cho HS nghe .
- Kết luận : Cần phải kính trọng mọi người lao động , dù là những người lao động bình thường nhất .
Hoạt động lớp .
- Thảo luận 2 câu hỏi SGK .
Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi .
MT : Giúp HS phân biệt được người lao động chân chính và không chân chính trong xã hội .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Nêu yêu cầu BT1 .
- Kết luận : 
+ Nông dân , bác sĩ , người giúp việc , lái xe ôm , giám đốc công ti , nhà khoa học , người đạp xích lô , giáo viên , kĩ sư tin học , nhà văn , nhà thơ đều là những người lao động .
+ Những người ăn xin , những kẻ buôn bán ma túy , buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích , thậm chí còn có hại cho xã hội .
Hoạt động nhóm đôi .
- Các nhóm thảo luận .
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả .
- Cả lớp trao đổi , tranh luận .
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm .
MT : Giúp HS nắm được những lợi ích do người lao động mang lại .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh của BT2 .
- Ghi lại ở bảng theo 3 cột : STT – Người lao động – Lợi ích mang lại chpo xã hội .
- Kết luận : Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân , gia đình và xã hội .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm làm việc .
- Đại diện từng nhóm trình bày .
Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân .
MT : Giúp HS phân biệt được những việc làm thể hiện sự kính trọng , biết ơn người lao động với việc làm thiếu kính trọng người lao động .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Nêu yêu cầu BT3 .
- Kết luận : 
+ Các việc làm a , c , d , đ , e , g là thể hiện sự kính trọng , biết ơn người lao động .
+ Các việc làm b , h là thiếu kính trọng người lao động .
Hoạt động cá nhân .
- Làm bài tập .
- Trình bày ý kiến .
- Cả lớp trao đổi , bổ sung .
 4. Củng cố : (3’)
	- Đọc lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS yêu lao động , phê phán thói chây lười .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị BT5,6 SGK .
v Rút kinh nghiệm:
Toán (tiết 99)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số ; đọc , viết phân số ; quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số .
	2. Kĩ năng: Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác .
	3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Phân số và phép chia số tự nhiên (tt) .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Luyện tập .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
- Bài 2 : 
Hoạt động lớp .
- Đọc từng số đo đại lượng .
- Tự viết các phân số rồi chữa bài .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 3 : 
- Bài 4 : 
- Bài 5 : 
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Tự làm bài rồi nêu kết quả .
- Làm theo mẫu . 
 4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Các nhóm cử đại diện thi đua đọc , viết , so sánh các phân số ở bảng .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Làm các bài tập tiết 99 sách BT .
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc