Tập đọc (tiết 39)
BỐN ANH TÀI (tt)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ mới : núc nác , núng thế . Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi sức khỏe , tài năng , tinh thần đoàn kết , hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây .
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài . Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh . Biết đọc diễn cảm bài văn , chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến truyện : hồi hộp ở đoạn đầu ; gấp gáp , dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh ; chậm rãi , khoan thai ở lời kết .
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc SGK .
- Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
Thứ . . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . . Tập đọc (tiết 39) BỐN ANH TÀI (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ mới : núc nác , núng thế . Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi sức khỏe , tài năng , tinh thần đoàn kết , hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây . 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài . Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh . Biết đọc diễn cảm bài văn , chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến truyện : hồi hộp ở đoạn đầu ; gấp gáp , dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh ; chậm rãi , khoan thai ở lời kết . 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài đọc SGK . - Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Chuyện cổ tích về loài người . - Kiểm tra 2 , 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người , trả lời các câu hỏi SGK . 3. Bài mới : (27’) Bốn anh tài (tt) . a) Giới thiệu bài : - Cho xem tranh minh họa SGK , miêu tả cuộc chiến đấu quyết liệt của 4 anh em Cẩu Khây với yêu tinh . - Giới thiệu : Phần đầu truyện Bốn anh tài ca ngợi sức khỏe , tài năng , nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây . Phần tiếp theo sẽ cho các em biết 4 anh em Cẩu Khây đã hiệp lực trổ tài như thế nào để diệt trừ yêu tinh . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng toàn bài . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Có thể chia bài thành 2 đoạn : + Đoạn 1 : 6 dòng đầu . + Đoạn 2 : Phần còn lại . - Đọc diễn cảm cả bài . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ cả bài . PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành . - Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ? - Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? - Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh . - Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ? - Ý nghĩa truyện là gì ? Hoạt động nhóm . - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót . Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho ngủ nhờ . - Phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng , làng mạc . - Một số em thuật . - Vì họ có sức khỏe và tài năng phi thường : đánh nó bị thương , phá phép thần thông của nó . Họ dũng cảm , đồng tâm , hiệp lực nên đã thắng yêu tinh , buộc nó quy hàng . - Câu chuyện ca ngợi sức khỏe , tài năng , tinh thần đoàn kết , hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây . Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . MT : Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến truyện . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Cẩu Khây hé cửa tối sầm lại . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 2 em tiếp nối nhau đọc 2 đoạn . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ý chính của truyện . - Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tập kể lại chuyện cho người thân nghe . v Rút kinh nghiệm: Thứ . . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . . Chính tả (tiết 20) CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp . 2. Kĩ năng: Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp . Phân biệt tiếng có âm , vần dễ lẫn : ch/tr , uôt/uôc . 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a hay b , 3a hay b . - Tranh minh họa 2 truyện ở BT3 . - Vở bài tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Kim tự tháp Ai Cập . - Nhận xét việc kiểm tra viết chính tả HKI . 3. Bài mới : (27’) Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết MT : Giúp HS nghe để viết đúng chính tả PP : Đàm thoại , trực quan , thực hành . - Đọc mẫu bài viết . - Nhắc HS chú ý cách trình bày , viết nhanh ra nháp để ghi nhớ cách viết những tên riêng nước ngoài , những chữ số , những từ ngữ dễ viết sai . - Đọc từng câu cho HS viết . - Đọc lại toàn bài . - Chấm , chữa bài . - Nêu nhận xét chung . Hoạt động lớp , cá nhân . - Theo dõi . - Đọc thầm lại đoạn văn , chú ý những chữ cần viết hoa , những từ ngữ dễ viết sai và cách trình bày . - Viết bài vào vở . - Soát lại bài . - Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau . - Đối chiếu SGK , tự sửa những chữ viết sai ở lề trang vở . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 2 : ( lựa chọn ) + Nêu yêu cầu BT . + Dán lên bảng 3 , 4 tờ phiếu lên bảng , mời HS thi điền nhanh âm đầu hoặc vần thích hợp vào chỗ chấm . - Bài 3 : ( lựa chọn ) + Nêu yêu cầu BT , hướng dẫn quan sát tranh minh họa để hiểu thêm nội dung mỗi mẩu chuyện . + Tổ chức cho HS làm bài như BT2 . Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc thầm khổ thơ , làm bài vào vở . - Từng em đọc kết quả . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Vài em thi đọc thuộc lòng khổ thơ . - Làm bài vào vở . - Từng em đọc kết quả . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Đọc lại truyện , nói về tính khôi hài của truyện : Nhà bác học đãng trí tới mức phải đi tìm vé đến toát mồ hôi , không phải để trình cho người soát vé mà để nhớ mình định xuống ga nào . Nhà thơ nổi tiếng Hai-nơ nhầm tưởng những quả táo là vị thuốc chữa khỏi bệnh cho mình , không biết rằng những cuộc đi bộ mới là liều thuốc quý . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS nhớ 2 truyện để kể lại cho người thân nghe ; nhắc những em hay viết sai chính tả về nhà viết lại lần nữa những từ ngữ đã được ôn luyện . v Rút kinh nghiệm: Luyện từ và câu (tiết 39) LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? 2. Kĩ năng: Tìm được những câu kể trên trong đoạn văn . Xác định được CN , VN trong câu . Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu này . 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn trong BT1 để HS làm . - Bút dạ và 2 , 3 tờ giấy trắng để HS làm BT3 . - Tranh minh họa cảnh làm trực nhật lớp . - Vở bài tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Mở rộng vốn từ : Tài năng . - 1 em làm lại BT1,2 tiết trước . - 1 em đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3 , trả lời câu hỏi ở BT4 . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? a) Giới thiệu bài : Các tiết học trước đã giúp các em nắm được các bộ phận CN , VN trong kiểu câu kể Ai làm gì ? Tiết học hôm nay giúp các em tiếp tục luyện tập để nắm chắc hơn cấu tạo của kiểu câu này . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Dán bảng 2 , 3 tờ phiếu ; mời 3 em đánh dấu trước các câu kể 3 , 4 , 5 , 7 . - Bài 2 : + Nêu yêu cầu BT . + Mời 3 em lên bảng xác định CN , VN của các câu đã viết trên phiếu . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 1 em đọc nội dung BT . Cả lớp theo dõi - Cả lớp đọc thầm đoạn văn , trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai làm gì ? - Phát biểu . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Làm bài cá nhân , đọc thầm từng câu , xác định CN – VN trong mỗi câu rồi đánh dấu // phân cách 2 bộ phận ; sau đó gạch 1 gạch dưới CN , 2 gạch dưới VN . - Phát biểu . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập (tt) . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 3 : + Treo tranh minh họa cảnh HS làm trực nhật lớp rồi nhắc : @ Đề bài yêu cầu các em viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em . Em cần viết ngay vào thân bài , kể công việc cụ thể của từng người ; không cần viết hoàn chỉnh cả bài . @ Đoạn văn phải có một số câu kể Ai làm gì ? . + Phát bút dạ , giấy trắng cho một số em + Nhận xét , chấm bài , khen những em có đoạn văn viết đúng yêu cầu , chân thực , sinh động . Hoạt động lớp , cá nhân . - Đọc yêu cầu BT . - Cả lớp viết đoạn văn . - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết , nói rõ câu nào là câu kể Ai làm gì ? . - Cả lớp nhận xét . - Những em làm bài trên giấy có đoạn văn viết tốt dán ... ược nước ta . Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại ( 1407 ) . Dưới ách đô hộ của nhà Minh , nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra , tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng . Năm 1418 , từ vùng núi Lam Sơn ( Thanh Hóa ) , cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước . Năm 1426 , quân Minh bị quân khởi nghĩa Lam Sơn bao vây ở Đông Quan ( Thăng Long ) . Vương Thông , tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ , một mặt xin hòa , mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện . Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn . Hoạt động lớp . - Theo dõi . Hoạt động 2 : MT : Giúp HS nắm đặc điểm của ải Chi Lăng . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Hướng dẫn HS quan sát lược đồ SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng . Hoạt động lớp . Hoạt động 3 : MT : Giúp HS thuật lại được diễn biến trận chiến ải Chi Lăng . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . Hoạt động nhóm . - Các nhóm thảo luận : + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng , kị binh ta đã hành động như thế nào ? + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta ? + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao ? + Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào ? - Vài em dựa vào dàn ý trên đẻ thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng . Hoạt động 4 : MT : Giúp HS nêu được ý nghĩa của trận Chi Lăng . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả , ý nghĩa của trận Chi Lăng : + Trong trận Chi Lăng , nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào ? + Sau trận Chi Lăng , thái độ của quân Minh ra sao ? - Tổ chức cho HS trao đổi để thống nhất các kết luận như SGK . Hoạt động lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS cảm phục sự thông minh , sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . Địa lí (tiết 17) ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS biết những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng . 2. Kĩ năng: Xác định được vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ VN . Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng . Hình thành biểu tượng về thành phố cảng , trung tâm công nghiệp đóng tàu , trung tâm du lịch . 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về các thành phố cảng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các bản đồ : hành chính , giao thông VN , Hải Phòng . - Tranh , ảnh về Hải Phòng . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thủ đô Hà Nội . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Thành phố Hải Phòng . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hà Nội – thành phố cảng . MT : Giúp HS xác định được vị trí Hải Phòng trên bản đồ VN , các hoạt động ở cảng Hải Phòng . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm quan sát bản đồ hành chính , giao thông VN ; tranh , ảnh thảo luận theo gợi ý : + Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu ? + Trả lời các câu hỏi mục I SGK . + Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển ? + Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng . Hoạt động 2 : Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng . MT : Giúp HS nắm đặc điểm ngành công nghiệp đóng tàu của Hải Phòng . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Bổ sung : Các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu . Hình 3 thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thủy . Hoạt động lớp . - Dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau : + So với các ngành công nghiệp khác , công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào ? + Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải Phòng . + Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở Hải Phòng . Hoạt động 3 : Hải Phòng là trung tâm du lịch . MT : Giúp HS nắm được đặc điểm về du lịch của Hải Phòng . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Bổ sung : Đến Hải Phòng , chúng ta có thể tham gia được nhiều hoạt động lí thú : nghỉ mát , tắm biển , tham quan các danh lam thắng cảnh , lễ hội , vườn quốc gia Cát Bà vừa được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển của thế giới . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm dựa vào tranh , ảnh , SGK và vốn hiểu biết của bản thân , thảo luận theo gợi ý sau : Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch ? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức tìm hiểu về các thành phố cảng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . v Rút kinh nghiệm: Đạo đức (tiết 20) KÍNH TRỌNG , BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nhận thức được vai trò quan trọng của người lao động . 2. Kĩ năng: Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động 3. Thái độ: Yêu lao động , phê phán thói chây lười . II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - SGK . - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thực hành kĩ năng cuối kì I . - Nhận xét phần thực hành tiết trước . 3. Bài mới : (27’) Kính trọng , biết ơn người lao động . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Thảo luận lớp . MT : Giúp HS nắm nội dung truyện kể SGK . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Kể chuyện Buổi học đầu tiên cho HS nghe . - Kết luận : Cần phải kính trọng mọi người lao động , dù là những người lao động bình thường nhất . Hoạt động lớp . - Thảo luận 2 câu hỏi SGK . Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi . MT : Giúp HS phân biệt được người lao động chân chính và không chân chính trong xã hội . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Nêu yêu cầu BT1 . - Kết luận : + Nông dân , bác sĩ , người giúp việc , lái xe ôm , giám đốc công ti , nhà khoa học , người đạp xích lô , giáo viên , kĩ sư tin học , nhà văn , nhà thơ đều là những người lao động . + Những người ăn xin , những kẻ buôn bán ma túy , buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích , thậm chí còn có hại cho xã hội . Hoạt động nhóm đôi . - Các nhóm thảo luận . - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả . - Cả lớp trao đổi , tranh luận . Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm . MT : Giúp HS nắm được những lợi ích do người lao động mang lại . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh của BT2 . - Ghi lại ở bảng theo 3 cột : STT – Người lao động – Lợi ích mang lại chpo xã hội . - Kết luận : Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân , gia đình và xã hội . Hoạt động nhóm . - Các nhóm làm việc . - Đại diện từng nhóm trình bày . Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân . MT : Giúp HS phân biệt được những việc làm thể hiện sự kính trọng , biết ơn người lao động với việc làm thiếu kính trọng người lao động . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Nêu yêu cầu BT3 . - Kết luận : + Các việc làm a , c , d , đ , e , g là thể hiện sự kính trọng , biết ơn người lao động . + Các việc làm b , h là thiếu kính trọng người lao động . Hoạt động cá nhân . - Làm bài tập . - Trình bày ý kiến . - Cả lớp trao đổi , bổ sung . 4. Củng cố : (3’) - Đọc lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu lao động , phê phán thói chây lười . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị BT5,6 SGK . v Rút kinh nghiệm: Toán (tiết 99) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số ; đọc , viết phân số ; quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số . 2. Kĩ năng: Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác . 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Phân số và phép chia số tự nhiên (tt) . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : Hoạt động lớp . - Đọc từng số đo đại lượng . - Tự viết các phân số rồi chữa bài . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 3 : - Bài 4 : - Bài 5 : Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Tự làm bài rồi nêu kết quả . - Làm theo mẫu . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Các nhóm cử đại diện thi đua đọc , viết , so sánh các phân số ở bảng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 99 sách BT . v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: