Tập đọc (tiết 49)
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn . Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác , bạo ngược .
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc , phù hợp với diễn biến truyện ; đọc phân biệt lời các nhân vật .
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích chính nghĩa .
Thứ . . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . . Tập đọc (tiết 49) KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn . Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác , bạo ngược . 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc , phù hợp với diễn biến truyện ; đọc phân biệt lời các nhân vật . 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích chính nghĩa . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài đọc SGK . - Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Đoàn thuyền đánh cá . - Kiểm tra 2 em đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá , trả lời các câu hỏi SGK . 3. Bài mới : (27’) Khuất phục tên cướp biển . a) Giới thiệu bài : - Giới thiệu chủ điểm Những người quả cảm , tranh minh họa chủ điểm . Gợi ý để HS nhận ra các nhân vật anh hùng trong tranh . - Dùng tranh minh họa giới thiệu : Các em quan sát tranh sẽ thấy hai hình ảnh trái ngược – Tên cướp biển hung hãn , dữ tợn nhưng cụp mặt xuống , ở thế thua . Oâng bác sĩ vẻ mặt hiền từ nhưng nhiêm nghị , cương quyết , đang ở thế thắng . Vì sao có cảnh tượng này , đọc truyện các em sẽ hiểu rõ . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng toàn bài . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Có thể chia bài thành 3 đoạn : + Đoạn 1 : 3 dòng đầu . + Đoạn 2 : Tiếp theo phiên toàn sắp tới . + Đoạn 3 : Phần còn lại . - Đọc diễn cảm toàn bài . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài . Đọc 2 , 3 lượt . - Đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó trong bài . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ cả bài . PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành . - Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua những chi tiết nào ? - Lời nói , cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ? - Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ? - Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ? Chọn ý trả lời đúng trong 3 ý đã cho . - Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? Hoạt động nhóm . - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Đập tay xuống bàn quát mọi người im ; Có câm mồm không ? ; Rút soạt dao ra , lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly . - Nhân hậu , điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn , dũng cảm ; dám đối đầu chống cái xấu , cái ác ; bất chấp nguy hiểm . - Một đằng thì đức độ Một đằng thì nanh ác - Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải . - Tự phát biểu . Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . MT : Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với truyện . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Chúa tàu trừng mắt sắp tới . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Một tốp 3 em đọc truyện theo cách phân vai . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ý nghĩa của bài . - Giáo dục HS yêu thích chính nghĩa . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà kể lại chuyện trên cho người thân nghe . v Rút kinh nghiệm: Thứ . . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . . Chính tả (tiết 25) KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài Khuất phục tên cướp biển . 2. Kĩ năng: Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn bài Khuất phục tên cướp biển . Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ sai . 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 3 , 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hay b . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Họa sĩ Tô Ngọc Vân . - 1 em đọc nội dung BT2a tiết trước cho 2 bạn viết trên bảng lớp , cả lớp viết ở nháp . 3. Bài mới : (27’) Khuất phục tên cướp biển . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết MT : Giúp HS nghe để viết đúng chính tả PP : Đàm thoại , trực quan , thực hành . - Đọc đoạn văn cần viết . - Nhắc HS chú ý cách trình bày lời đối thoại , những từ ngữ dễ viết sai - Đọc cho HS viết . - Chấm , chữa bài . - Nêu nhận xét chung . Hoạt động lớp , cá nhân . - Cả lớp theo dõi . - Đọc thầm lại đoạn văn . - Gấp SGK , viết bài vào vở . - Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 2 : ( lựa chọn ) + Nêu yêu cầu BT . + Lưu ý HS : Tiếng điền vào phải phù hợp với nghĩa của câu , phải viết đúng chính tả . Muốn tìm được tiếng thích hợp , em cần dựa vào nội dung của câu , dựa vào nghĩa các từ đứng trước hoặc sau ô trống . + Dán 3 , 4 tờ phiếu viết nội dung BT ở bảng , mời các nhóm lên bảng thi tiếp sức . Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc thầm nội dung đoạn văn , trao đổi nhóm . - Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn , giải đố sau khi đã điền tiếng , vần hoàn chỉnh - Cả lớp bình chọn nhóm thắng cuộc , chốt lại lời giải . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS ghi nhớ cách viết những từ ngữ vừa được ôn luyện trong bài . v Rút kinh nghiệm: Thứ . . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . . Luyện từ và câu (tiết 49) CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm ý nghĩa , cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì ? 2. Kĩ năng: Xác định được CN trong câu kể Ai là gì ? . Tạo được câu kể Ai là gì ? từ CN đã cho . 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 4 băng giấy , mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn , thơ phần Nhận xét . - 3 , 4 tờ phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1 phần Luyện tập . - Bảng lớp viết các VN ở cột B / BT2 phần Luyện tập ; 4 mảnh bìa viết các từ ở cột A . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? - GV viết ở bảng một vài câu , mời 2 em lên bảng tìm câu kể Ai là gì ? , xác định VN trong câu . 3. Bài mới : (27’) Câu kể Ai là gì ? a) Giới thiệu bài : Trong tiết LTVC trước , các em đã học về VN trong câu kể Ai là gì ? . Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu bộ phận CN trong kiểu câu này . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS nắm ý nghĩa , cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì ? PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì ? , mời 4 em lên bảng gạch dưới CN trong mỗi câu . - Hỏi : CN trong các câu trên do những từ ngữ thế nào tạo thành ? Hoạt động lớp . - 1 em đọc nội dung BT . - Cả lớp đọc thầm các câu văn , thơ , làm bài vào vở , lần lượt thực hiện từng yêu cầu SGK . - Phát biểu ý kiến . - Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . Hoạt động lớp . - 3 , 4 em đọc nội dung phần Ghi nhớ . Hoạt động 3 : Luyện tập . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Phát phiếu cho một số em . + Kết luận bằng cách mời những em làm bài trên phiếu có lời giải đúng dán bài ở bảng lớp , trình bày kết quả . - Bài 2 : + Nói : Để làm đúng BT , các em thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B sao cho tạo ra được những câu kể Ai là gì ? thích hợp về nội dung . + Chốt lại lời giải đúng bằng cách mời 1 em lên bảng gắn những mảnh bìa viết các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B tao thành câu hoàn chỉnh . - Bài 3 : + Gợi ý : Các từ ngữ cho sẵn là CN của câu kể Ai là gì ? . Các em hãy tìm những từ ngữ thích hợp đóng vai trò làm VN trong câu . Cần đặt câu hỏi là gì ? là ai ? để tìm VN của câu . Hoạt động lớp . - Đọc yêu cầu BT , lần lượt thực hiện từng yêu cầu SGK . - Phát biểu ý kiến . - Đọc yêu cầu BT . - Suy nghĩ , phát biểu ý kiến . - 2 em đọc lại kết quả bài làm . - Đọc yêu cầu BT . - Suy nghĩ , tiếp nối nhau đặt câu cho mỗi VN . - Cả lớp nhận xét . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở các câu văn ở BT3 . v Rút kinh nghiệm: Thứ . . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . . Kể chuyện (tiết 25) NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu truyện : Những chú bé không chết . 2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa , kể lại được truyện đã nghe ; có thể phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt . Hiểu nội dung truyện , trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện ( Ca ngợi tinh thần dũng cảm , sự hi sinh ... ät có nhiệt độ cao , thấp . Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người ; hơi nước đang sôi ; nước đá đang tan . Biết sử dụng từ nhiệt độ trong diễn tả sự nóng , lạnh . Biết đọc và sử dụng nhiệt kế . 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Chuẩn bị chung : Một số loại nhiệt kế , phích nước sôi , một ít nước đá . - Chuẩn bị theo nhóm : Nhiệt kế , 3 chiếc cốc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Aùnh sáng và việc bảo vệ đôi mắt . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Nóng , lạnh và nhiệt độ . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự truyền nhiệt . MT : Giúp HS nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao , thấp . Biết sử dụng từ nhiệt độ trong diễn tả sự nóng , lạnh . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Lưu ý : Một vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng là vật lạnh so với vật khác . - Cho HS biết : Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng , lạnh của các vật . Hoạt động lớp . - Kể tên một số vật nóng , vật lạnh thường gặp hàng ngày . - Trình bày trước lớp . - Quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi . - Tìm và nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau ; vật này có nhiệt độ cao hơn vật kia ; vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật Hoạt động 2 : Thực hành sử dụng nhiệt kế . MT : Giúp HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong những trường hợp đơn giản . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Giới thiệu 2 loại nhiệt kế . Mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nó . Hoạt động lớp , nhóm . - Vài em lên thực hành đọc . Khi đọc , cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế . - Thực hành đo nhiệt độ : Sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của các cốc nước . Sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . v Rút kinh nghiệm: Thứ . . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . . Lịch sử (tiết 21) TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS biết : Từ thế kỉ XVI , triều đình nhà Lê suy thoái . Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều , tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài . Nhân dân bị đẩy lùi vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa , cuộc sống ngày càng khổ cực , không bình yên . 2. Kĩ năng: Trình bày được các sự kiện của bài học . 3. Thái độ: Tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ VN thế kỉ XVI – XVII . - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Oân tập . - Nêu lại một số sự kiện đã ôn tập tiết trước . 3. Bài mới : (27’) Trịnh – Nguyễn phân tranh . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : MT : Giúp HS nắm sự suy thoái của nhà Lê dẫn đến việc chia cắt của đất nước . PP : Giảng giải , trực quan , đàm thoại . - Dựa vào SGK và tài liệu tham khảo để mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI . - Giơí thiệu nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam Triều , Bắc Triều . Hoạt động lớp . - Lắng nghe , nêu lại . - Lắng nghe , nêu lại . Hoạt động 2 : MT : Giúp HS nắm về cuộc chiến tranh Nam Triều , Bắc Triều . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . Hoạt động lớp . - Trả lời các câu hỏi qua Phiếu học tập : + Năm 1592 , nước ta có sự kiện gì ? + Sau năm 1592 , tình hình nước ta như thế nào ? + Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao ? - Vài em lên bảng trình bày cuọc chiến tranh Trịnh – Nguyễn . Hoạt động 3 : MT : Giúp HS nắm hậu quả của cuộc chiến Nam – Bắc Triều . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . Hoạt động lớp . - Thảo luận các câu hỏi : + Chiến tranh Nam Triều và Bắc Triều cũng như chiến tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì ? + Cuộc chiến tranh này gây ra hậu quả gì ? - Trao đổi đi đến kết luận : + Vì quyền lợi , các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau . + Nhân dân lao động cực khổ , đất nước bị chia cắt . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . v Rút kinh nghiệm: Thứ . . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . . Địa lí (tiết 22) THÀNH PHỐ CẦN THƠ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS biết những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Cần Thơ . Vị trí địa lí của Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế . 2. Kĩ năng: Chỉ được vị trí của thành phố Cần Thơ trên bản đồ VN . Nêu được những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế ,văn hóa , khoa học của đồng bằng Nam Bộ . 3. Thái độ: Tự hào đất nước ta giàu đẹp . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các bản đồ : hành chính , giao thông VN . - Bản đồ Cần Thơ . - Tranh , ảnh về Cần Thơ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thành phố Hồ Chí Minh . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Thành phố Cần Thơ . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Trung tâm ở đồng bằng sông Cửu Long . MT : Giúp HS xác định được vị trí Cần Thơ trên bản đồ VN . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Treo bản đồ VN ở bảng . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Dựa vào bản đồ , trả lời câu hỏi mục I SGK . - Lên chỉ bản đồ và nói về vị trí của Cần Thơ . Hoạt động 2 : Trung tâm kinh tế , văn hóa , khoa học của đồng bằng sông Cửu Long . MT : Giúp HS nắm các đặc điểm về kinh tế , văn hóa , khoa học của Cần Thơ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ , điều kiên thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm dựa vào tranh , ảnh , bản đồ , SGK , thảo luận theo gợi ý : + Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là trung tâm kinh tế , văn hóa , khoa học , du lịch . + Giải thích vì sao Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế , văn hóa , khoa học của đồng bằng sông Cửu Long . - Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tự hào về đất nước ta giàu đẹp . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . v Rút kinh nghiệm: Thứ . . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . . Đạo đức (tiết 25) TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu : Thế nào là hoạt động nhân đạo . Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo . 2. Kĩ năng: Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp , ở trường , ở địa phương phù hợp với khả năng . 3. Thái độ: Biết thông cảm với những người gặp khó khăn , hoạn nạn . II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - SGK . - Phiếu điều tra theo mẫu . - Mỗi HS có 3 tấm bìa : xanh , đỏ , trắng . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Giữ gìn các công trình công cộng (tt) . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Thảo luận thông tin trang 37 SGK . MT : Giúp HS có ý kiến qua những thông tin SGK . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Kết luận : Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có ciến tranh đã phải chịu nhiều khókhăn , thiệt thòi . Chúng ta cần cảm thông , chia sẻ với họ , quyên góp tiền của để giúp đỡ họ . Đó là một hoạt động nhân đạo . Hoạt động lớp, nhóm . - Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1 , 2 - Đại diện các nhóm trình bày . - Cả lớp trao đổi , tranh luận . + Làm rõ , bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân . + Bàn cách bảo vệ , giữ gìn chúng sao cho thích hợp . Hoạt động 2 : Thảo luận BT1 / SGK . MT : Giúp HS bày tỏ ý kiến của mình qua BT1 . PP : Thực hành , đàm thoại , giảng giải . - Kết luận : + Việc làm trong các tình huống a , c là đúng . + Việc làm trong tình huống b là sai vì không xuất phát từ tấm lòng cảm thông ,mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân . Hoạt động nhóm đôi . - Các nhóm thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp . - Cả lớp nhận xét , bổ sung . Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến qua BT3 / SGK . MT : Giúp HS bày tỏ ý kiến của mình qua BT3 . PP : Thực hành , đàm thoại , giảng giải . - Cách tiến hành tương tự như hoạt động 3 , tiết 1 , bài 3 . - Kết luận : Ý kiến a , d là đúng . Ý kiến b , c là sai . Hoạt động nhóm . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS biết thông cảm với những người gặp khó khăn , hoạn nạn . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Sưu tầm các thông tin , truyện , tấm gương , ca dao , tục ngữ về các hoạt động nhân đạo . v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: