TIẾNG VIỆT*
LUYỆN ĐỌC DIỄN CẢM BÀI: MẸ ỐM, DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.
( Tiết 1: 4A2; Tiết 2: 4A3, Tiết 3: 4A1)
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu " (phần tiếp theo) và luyện đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ "Mẹ ốm"
- Học sinh khắc sâu nội dung ý nghĩa của truyện, bài thơ.
- Giáo dục học sinh lòng thương người, biết yêu thương chăm sóc cha mẹ, người thân khi đau yếu.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Thiết kế bài dạy Tuần 2 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2007. Sáng : Nghỉ Chiều: Tiếng Việt* Luyện đọc diễn cảm bài: Mẹ ốm, Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. ( Tiết 1: 4A2; Tiết 2: 4A3, Tiết 3: 4A1) I - Mục đích yêu cầu - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu " (phần tiếp theo) và luyện đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ "Mẹ ốm" - Học sinh khắc sâu nội dung ý nghĩa của truyện, bài thơ. - Giáo dục học sinh lòng thương người, biết yêu thương chăm sóc cha mẹ, người thân khi đau yếu. ii- các hoạt động dạy – học 1- Giới thiệu bài ghi bảng: 2- Hướng dẫn luyện đọc bài: "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" - Luyện đọc đúng: giáo viên yêu cầu một số học sinh đọc còn yếu luyện đọc đúng từng đoạn. - Luyện đọc diễn cảm: Đoạn: “Từ trong hốc đá,. đi không?”. + GV hỏi: Đoạn văn trên nói về điều gì? + Cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào? + Lời của nhân vật Dế Mèn đọc với giọng như thế nào? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3- Luyện đọc bài "Mẹ ốm" - Gọi một số học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên nhận xét, uốn nắn thêm về cách đọc. - Giáo viên chốt ý. - nêu mục đích yêu cầu giờ học. - 1 số học sinh luyện đọc - Học sinh khác nhận xét, góp ý - Học sinh luyện đọc đúng, hay, thể hiện đúng giọng đọc kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS trả lòi. - Thi đọc hay - Học sinh luyện đọc - Thi đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ, kết hợp nêu ý nghĩa bài thơ. 4- Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Nhắc nhở học sinh tiếp tục luyện đọc hai bài tập đọc trên. Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2007. Sáng: Chính tả Nghe - viết: Mười năm cõng bạn đi học I - mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết cính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học. - Luyện viết đúng và phân biệt những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/ x, ăng/ ăn. - Giáo dục học sinh ý thức viết đúng, đẹp, nhanh, giữ vở sạch. II - đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép bài tập 2. III - các hoạt động dạy - học: A - Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 học sinh đọc cho hai bạn viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con những tiếng có âm dầu là l/n. - Nhận xét, cho điểm. B - Bài mới: 1 - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2 - Hướng dẫn học sinh nghe - viết: - GV đọc toàn bài chính tả trong SGK. - Giáo viên uốn nắn, sửa sai. - Nhắc nhở học sinh viết hoa tên riêng. - Giáo viên đọc từng câu hoặc cụm từ cho học sinh viết (2 lượt) - Giáo viên đọc lại toàn bài. - Giáo viên chấm xét chung. 3 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2: - Giáo viên yêu cầu của BT. - Giáo viên hướng dẫn. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu và câu đố. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. - Học sinh theo dõi. - Học sinh đọc thầm lại đoạn văn. - Tập viết những chữ ghi tiếng khó, dễ lẫn. - Học sinh nghe - viết bài vào vở. - Học sinh soát lại bài. - HS viết lại những chữ viết sai. - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui Tìm chỗ ngồi. - Học sinh làm bài vào vở. - Học sinh đọc. - Thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố. 4 - Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, nhắc HS tìm và viết các chữ ghi tiếng bắng đầu s/x, ăn/ ăng. - Học thuộc lòng câu đố. Đọc lại truyện vui Tìm chỗ ngồi,. - Chuẩn bị bài tuần 3. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - đoàn kết i - mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm “Thương người như thể thương thân”. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. - Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. II - Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ kẻ sẵn các cột a, b, c, d, BT 1, kẻ bảng phân loại BT 2. II - Các hoạt động dạy - học: A - Kiểm tra bài cũ: - Hai học sinh lên bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp những chữ ghi tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: + Có một âm (bố, mẹ, chú,...)/ + Có 2 âm: bác, thím, ông,... - Giáo viên nhân xét, ghi điểm. B - Bài mới. 1 - Giới thiệu bài - ghi bảng. 2 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: - Giáo viên hướng dẫn - Chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - Giáo viên hướng dẫn. - Nhận xét chữa bài, chốt kiến thức. Bài tập 3: - Giáo viên giao nhiệm vụ. - Yêu cầu học sinh viết câu ra vở nháp. - Gọi 4 - 5 học sinh đọc câu vừa đặt. - Nhận xét, sửa câu đúng. Bài tập 4: - yêu cầu học sinh thảo luận nhóm rồi trình bày kết quả. - Giáo viên nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Từng cặp học sinh trao đổi, làm bài vào vở nháp. - 1 - 2 học sinh chữa bài trên bảng. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu BT2. - Trao đổi thảo luận làm bài vào vở. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. - Làm việc cá nhân, viết câu mình đặt ra giấy nháp. - 4 - 5 học sinh trình bày miệng. - Cả lớp nhận xét chữa bài. - Học sinh đọc yêu cầu. - Thảo luận về nội dung của các câu tục ngữ, trình bày 3 – Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học, yêu cầu học sinh học thuộc câu tục ngữ. Toán Luyện tập i - mục tiêu: - Giúp HS luyện đọc và viết số có tới 6 chữ số (cả trường hợp có chữ số 0). II - đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ kể sẵn khung bài tập 1. III - Các hoạt động dạy - học: A - Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các hàng đã học và nêu mối quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề. - Giáo viên viết 825 713, cho học sinh xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào? - Yêu cầu HS đọc các số sau: 850 203; 820 004; 800 007; 832 100; 832 010. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. B - Bài mới: 1 - Giới thiệu bài - Ghi bảng: 2 - Thực hành: Bài 1: Giáo viên treo bảng phụ. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên chữa bài, chốt kiến thức. Bài 2: - GV gọi học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh đọc từng số. + Yêu cầu học sinh làm câu trong. Giáo viên chốt kiến thức. Bài 3: - Yêu cầu học sinh viết vào vở. - Giáo viên nhận xét. Bài 4: - Cho học sinh làm bảng con. - Giáo viên chốt kiến thức. - Học sinh nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở nháp. - 1 học sinh nêu miệng kết quả. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - 2 - 3 em đọc một số. - Nhận xét chữa bài, trả lời câu b. - Học sinh viết vào vở. - 1 - 2 học sinh lên bảng chữa bài. - Học sinh làm vào bảng con. - Nhận xét quy luật viết. - Nhận xét chữa bài. - Thống nhất kết quả. 3 - Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, nhắc học sinh chuẩn bị bài sau. khoa học Trao đổi chất ở người (tiếp) I- mục tiêu:Sau bài học, học sinh có khả năng: - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. ii- đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ trang 8, 9 sách giáo khoa, phiếu học tập theo nhóm. iII- các hoạt động dạy -học Khởi động: 3 học sinh trả lời câu hỏi: + Thế nào là quá trình trao đổi chất ? + Con người, động vật, thực vật sống đuợc là nhờ những gì ? + Vẽ lại sơ đồ trao đổi chất - Giáo viên nhận xét, giới thiệu vào bài Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. - GV cho HS QS sát H8 rồi thảo luận theo cặp. + Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất với môi trường? - GV ghi vắn tắt ND chính lên bảng. - GT vai trò của cơ quan tuần hoàn... - Học sinh quan sát hình 8 + Chỉ vào từng hình và nói tên và chức năng của từng cơ quan. - Học sinh trả lời. - Đại diện trình bày kết quả - Học sinh lắng nghe Kết luận: Sách giáo khoa - 32 Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người. - GV yêu cầu HS xem sơ đồ trang 9 (h5) tìm ra các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh. - GV chỉ định một số HS trình bày. - GV nhận xét. - Học sinh làm việc cá nhân sau đó 2 học sinh quay lại với nhau để kiểm tra bạn. - Nói với nhau về mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. Kết luận chung: - Gọi học sinh đọc mục Bạn cần biết - Tổng kết nội dung bài, nhận xét giờ học, nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau. Chiều: Tự học*: Hoàn thành kiến thức - ôn tập thực hành. I – Mục tiêu: - HS hoàn thành, ôn luyện và thực hành kiến thức đã học ở buổi sáng,. II – HOạt động dạy-học: Phương án1: Hoàn thành kiến thức buổi sáng: Phương án 2: Ôn luyện và thực hành: - GV hướng dẫn HS ôn luyện các kiến thức Toán và Tiếng Việt đã học ở buổi sáng qua các bài tập trong vở Bài tập Toán và vở Bài Tập tiếng Việt. - HS tự làm các BT, GV quan sát giúp đỡ HS yếu làm bài khi HS gặp khó khăn. Chẳng hạn: Vở Bài tập Toán: Bài tập 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống: - GV yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số. - Viết vào chỗ trống cho thích hợp với quy luật của dãy số. Bài tập 3: - Yêu cầu HS viết đúng các số có các hàng bị khuyết, viết đúng chính tả. - HS nêu. - HS tự làm bài. - HS lắng nghe và tự làm bài vào vở. Vở Bài tập Tiếng Việt: - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập Chính tả và Luyện từ và câu. - GV nhận xét giúp đỡ. * Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tự giác học tập. toán* Luyện đọc, viết, xếp thứ tự các số có đến sáu chữ số I- mục tiêu - Củng cố kĩ năng về đọc, viết, xếp thứ tự các số có đến 6 chữ số. - GD học sinh ý thức tự giác tích cực trong học tập. II- các hoạt động dạy -học 1- Giới thiệu bài - Ghi bảng: Giáo viên nêu yêu cầu nhiệm vụ tiết học. 2- Hướng dẫn luyện tập - GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau: Bài 1: Đọc, viết các số sau: a) Số gồm 4 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 6 chục, 7 đơn vị. b) Số gồm 2 trăm nghìn, 6 trăm, 1 chục, 8 đơn vị. c) Số gồm 7 trăm nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục, 4 đơn vị. d) Số gồm 2 trăm nghìn, 2 trăm. Bài 2: Viết 4 số có 6 chữ số, mỗi số: a) Đều có 6 chữ số: 8, 9, 3, 2, 1, 0 b) Đều có 6 chữ số: 0, 1, 7, 6, 9, 6 Bài 3: Sắp xếp các số trong bài 2 theo thứ tự tăng dần. Bài 4: Viết số có 6 chữ số lớn nhất từ các chữ số sau rồi đọc số vừa viết. a) 3, 5, 8, 1, 9, 0 b) 5, 7, 0, 1, 2, 5 - học sinh làm vở nháp rồi nêu miệng kết quả đọc. - 1 học sinh lên bảng viết số. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. - học sinh làm bảng con. - nhận xét - học sinh làm vở nháp. - nhận xét chữa bài - học sinh làm vào vở - giáo viên chấm nhận xét 3- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ ... + học sinh 2: Tôi cất tiếng... giã gạo. + học sinh 3: Tôi thét... quang hẳn. (3 lượt). - học sinh đọc và tìm hiểu nghĩa từ mới. - học sinh nghe. - học sinh đọc bài, thảo luận và trả lời câu hỏi. - học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài, học sinh tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - học sinh luyện đọc. - một vài học sinh thi đọc. 3 - Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học, cho học sinh nhắc lại nội dung bài, liên hệ. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2006. lịch sử Làm quen với bản đồ (tiếp) I - Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Trình tự các bước sử dụng bản đồ. - Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước. - Tìm được một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ. II - đồ dùng dạy - học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. III - Các hoạt động dạy - học: A - Kiểm tra bài cũ: + Trên bản đồ người ta thể hiện quy định các hướng B, N, Đ, T như thế nào? + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? A - Bài mới: 1 - Giới thiệu bài. 2 - Hướng dẫn sử dụng bản đồ. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức của bài trước, trả lời câu hỏi: + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? + Dựa vào chú giải ở hình 3 (Bài 2) để đọc ký hiệu cảu một số đối tượng địa lý. + Chỉ đường biên giới phần đất liền Việt Nam. 3 - Bài tập: Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ các nhóm làm bài. - Giáo viên sửa chữa hoàn thiện câu trả lời của học sinh. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt Nam và nêu nhiệm vụ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chỉ bản đồ (chỉ 1 khu vực thì phải khoanh tròn theo ranh giới,...) .- GV nhận xét. + Đại diện một số học sinh trả lời các câu hỏi trên và chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam trên bản đồ. - Một số học sinh khác nhận xét. - Nêu các bước sử dụng bản đồ, SGK. - học sinh trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b (SGK). - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm, các nhóm khác bổ sung. - 1 học sinh lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng B, N, Đ, T. - 1 học sinh chỉ tỉnh, TP mình sống. - 1 học sinh nêu tên những tỉnh, TP giáp với tỉnh, TP của mình đang số. 4 - Tổng kết, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Kỹ thuật Cắt vải theo đường vạch dấu – Khâu thường. I - Mục tiêu: - Học sinh biết cách vạch dấu trên vải và cắt vài theo đường vạch dấu, khâu thường. - Vạch được đường dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường đúng quy trình kỹ thuật. - Giáo dục ý thức an toàn lao động. II - đồ dùng dạy - học: - Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bẳng phấn may và đã cắt một đoạn 6- 7 cm theo đường vạch dấu thẳng, mẫu khâu thường. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: vải (20 x 30 cm); kéo, phấn, thước. III - Các hoạt động dạy - học: A –Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. B - Bài mới. 1 - Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu MĐ, yêu cầu giờ học. 2 - Hướng dẫn học sinh quan sát nhân xét mẫu: - Giáo viên giới thiệu mẫu, yêu cầu học sinh quan sát. - Gợi ý để học sinh nêu tác dụng của việc vạch dấu và các bước cắt vải theo đường vạch dấu, các bước khâu thường. - Giáo viên kết luận. 3 - GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. a) Vạch dấu trên vải: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát. - Giáo viên nhận xét. - Đính mảnh vải lên bảng. - Giáo viên nhắc nhở một số điểm cần lưu ý khi vạch dấu. b) Cắt vải theo đường vạch dấu: - Giáo viên nhận xét, bổ sung và lưu ý học sinh một số điểm khi cắt vải. c) Khâu thường: - GV HD các bước như SGK. 4 - Học sinh thực hành: - GV nêu yêu cầu học sinh thực hành. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ, chỉ dẫn thêm cho những học sinh còn lúng túng - học sinh quan sát nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải. - học sinh nêu. - học sinh khác nhận xét, bổ sung. - học sinh quan sát hình 1a, 1b SGK để nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải. - 1 học sinh lên bảng tập vạch dấu. - học sinh nhận xét. - học sinh quan sát hình 2a, 2b (SGK) để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. - HS theo dõi. - học sinh lấy dụng cụ, vật liệu để lên bàn và thực hiện vạch dấu và cắtv ải theo đường vạch dấu và tiến hành khâu thường. 5 - Tổng kết đánh giá kết quả học tập: – Trưng bày sản phẩm, đánh giá sản phẩm. - Nhận xét giờ học, nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau. Thể dục Động tác quay sau - Trò chơi: "Nhảy đúng, nhảy nhanh". I - mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: quay phải, quay trái, đi đều. Yêu cầu động tác đều, đúng với khẩu lệnh. - Học kỹ thuật động tác quay sau. Yêu cầu thực hiện đúng hướng xoay người, làm quen với động tác quay sau. - Trò chơi: "Nhảy đúng, nhảy nhanh". Yêu cầu học sinh chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng, trật tự trong khi chơi. II - địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị một còi, kẻ sân trò chơi. III - Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung ĐL Phương pháp A - Phần mở đầu: - Tập hợp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chơi trò chơi "Diệt các con vật có hại". B - Phần cơ bản: 1 - Đội hình đội ngũ: - Ôn quay phải, quay trái, đi đều - Học kỹ thuật động tác quay sau. - Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh. 2 - Trò chơi vận động: - Trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh". - GV quan sát nhận xét. C - Phần kết thúc: - GV cùng học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học 6 - 10' 1 - 2' 2 - 3' 18 - 12' 10 - 12' 3 - 4' 7 - 8' 6 - 8' 4 - 6' 2 - 4' 1 - 2' - học sinh tập hợp 4 hàng đọc, dóng hàng, điểm số. - học sinh tổ chức vui chơi theo đội hình vòng tròn. Sau đó trở về đội hình 4 hàng dọc. - Giáo viên điều khiển học sinh tập 1-2 lần sau đó chia tổ tập luyện. Giáo viên quan sát, sửa chữa sai sót cho học sinh. - GV làm mẫu động tác, lần 1: làm chậm, lần 2 vừa làm mẫu vừa giảng giải yếu lĩnh động tác. - Cho 3 học sinh tập thử, chia tổ tập luyện. - Giáo viên tập hợp đội hình chơi, nêu tên và luật chơi. - HS vui chơi theo hướng dẫn giáo viên học sinh thi đua chơi. - học sinh vừa hát vừa vỗ tay Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2006. Địa lý Dãy Hoàng Liên Sơn I - Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu). - Mô tả đỉnh núi Phan - xi - păng. - Dựa vào lược đồ, tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II - đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan - xi - păng. III - Các hoạt động dạy - học: 1 - Giới thiệu bài. 2 - Các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân: Hoàng Liên sơn - dãy núi cao và đồ sộ. - Giáo viên chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản đồ ĐLTNVN và yêu cầu học sinh tìm vị trí của dãy HSL ở hình 1. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: những dãy núi chính ở phía Bắc nước ta, về đặc điểm của dãy núi HLS. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: Đỉnh Phan - xi - păng. - Giáo ivên tổ chức, hướng dẫn. - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp: Khí hậu lạnh quanh năm. - Gọi 1 - 2 học sinh trả lời. - Nhận xét, kết luận - học sinh quan sát - Tìm theo yêu cầu. - Nhận xét. - học sinh trả lời và nêu độ cao, độ rộng,... của dãy núi. - Nhận xét. - học sinh thảo luận nhóm về độ cao, độ rộng. - Mô tả đặc điểm đỉnh núi. - Các nhóm trình bày kết quả - nhận xét. - Học sinh đọc thầm mục 2, dựa vào bảng số liệu và cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào. - học sinh chỉ trên bản đồ vị trí Sapa. 3 - Tổng kết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh học thuộc kiến thức cần ghi nhớ. - Chuẩn bị giờ sau. Kỹ thuật Khâu thường I - Mục tiêu: - Học sinh biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thườngt heo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II - đồ dùng dạy - học: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường bằng len, trên bìa, vải khác màu (mũi khâu dài 2,5 cm) và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. III - Các hoạt động dạy - học: 1 - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2 - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu: - Giáo viên GT mũi khâu thường. - Giáo viên bổ sung và chốt kiến thức. 3 - Giáo viên hướng dẫn thao tác kỹ thuật: a) Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản. - Giáo viên kết luận. b) Giáo viên hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường. - Giáo viên nhận xét và hướng dẫn học sinh 2 cách vạch dấu - Giáo viên nhắc nhở học sinh một số điều cần lưu ý khi kh- Giáo viên quan sát nhận xét. 4 - Tổng kết bài: - học sinh quan sát cả mặt phải, mặt trái của mẫu khâu thường và nhận xét. - học sinh quan sát. - 1 học sinh thực hiện. - học sinh quan sát tranh quy trình và nêu các bước khâu thường. - học sinh quan sát hình 4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường. - học sinh đọc SGK và nêu cách khâu. - học sinh tập khâu trên giấy kẻ ô ly. - Giáo viên nhận xét giờ học, nhắc học sinh chuẩn bị bài sa Toán Triệu và lớp triệu (tiếp) I - Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu; - Củng cố thêm về hàng và lớp. - Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu. II - đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, phấn màu. III - Các hoạt động dạy - học: A – Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm BT 3. - Cả lớp nhận xét chữa bài. B – Bài mới: 1 - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2 - Hướng dẫn học sinh đọc và viết số - Giáo viên treo bảng phụ rồi yêu cầu học sinh lên bảng viết lại số đã cho rồi đọc số đó. - Giáo viên chốt lại cách đọc viết, số. 3 - Thực hành: Bài 1: Cho học sinh làm vào vở nháp rồi nêu kết quả. Bài 2: - học sinh làm miệng. Bài 3: Giáo viên đọc cho HS viết BC. Bài 4: Yêu cầu học sinh tự làm vào vở. - Giáo viên chấm, nhạn xét, chốt KT - học sinh thực hiện. - Nhận xét. - học sinh chỉ cần viết theo thứ tự. - Nhận xét chữa bài. - học sinh viết BC. - học sinh làm bài. 3 - Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học, hệ thống kiến thức. - Tuyên dương những học sinh học tập tích cực. - Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: