TẬP ĐỌC
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Hiểu các từ ngữ trong bài .
- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi .
2. Kĩ năng :
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi .
3. Thái độ : Yêu quê hương đất nước. Trọng dụng người tài .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
B. DẠY BÀI MỚI
- Giới thiệu bài
- GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên
- Giới thiệu bài Ông trạng thả diều
Luyện đọc và tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt .
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài .
- Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài .
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một , hai HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
tuần 11 Thứ 2 ngày 26 tháng 10 năm 2009 tập đọc ông trạng thả diều i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Hiểu các từ ngữ trong bài . - Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi . 2. Kĩ năng : - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi . 3. Thái độ : Yêu quê hương đất nước. Trọng dụng người tài . ii. đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc . iii. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: b. dạy bài mới - Giới thiệu bài - GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên - Giới thiệu bài Ông trạng thả diều Luyện đọc và tìm hiểu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt . - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài . - Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài . - HS luyện đọc theo cặp . - Một , hai HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm toàn bài . Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn văn từ đầu đến vẫn có thì giờ chơi diều . Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ? - HS đọc thành tiếng đoạn văn còn lại Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ? Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều ? - Trả lời câu hỏi 4 trong SGK. Một HS đọc câu hỏi, cả lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến, nêu lập luận, thống nhất câu trả lời đúng . - GV kết luận : Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng. Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao, là người công thành danh toại nhưng điều mà câu chuyện muốn khuyên ta là có chí thì nên. Câu tục ngữ có chí thì nên nói đúng nhất ý nghĩa của câu chuyện . Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Bốn HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. GV nhắc nhở các em tìm đúng giọng đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm . - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn có thể chọn đoạn 2 . C. Củng cố , dặn dò - GV hỏi : Truyện này giúp các em hiểu ra điều gì ? - GV nhận xét tiết học . ************************************* Toán nhân với 10 , 100 , 1000 chia cho 10 , 100 , 1000 i. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 , 100, 1000...... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10 , 100, 1000.... 2. Kĩ năng - Vận dụng để tính nhanh khi nhân ( hoặc chia ) với ( hoặc cho ) 10, 100, 1000 ..... 3. Thái độ : yêu thích môn học ii. Đồ dùng dạy- học - VBT Toán 4 iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu a. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra VBT của HS b. dạy bài mới - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 , hoặc chia số tròn chục cho 10 - GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân : 35 x 10 = ? 35 x 10 = 10 x 35 ( tính chất giao hoán của phép nhân ) = 1 chục nhân x 35 = 35 chục = 350 ( gấp 1 chục lên 35 lần ) vậy 35 x 10 = 350 - Hs nhận xét thừa số 35 với tích 350 để nhận ra : Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 . - HS đọc nhận xét trong SGK - Từ 35 x 10 = 350 suy ra 350 : 10 = 35 - HS nhận xét khi chia 350 cho 10 ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải của số đó - GV cho HS lấy một số VD và thực hiện . Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhân một số với 100, 1000 .....hoặc chia một số tròn trăm , tròn nghìn .....cho 100. 1000 Gv hướng dẫn tương tự như trên - Thực hành Hoạt động 3: Rèn kỹ năng nhân, chia nhẩm với 10, 100, 1000 Bài 1 - Cho HS nhắc lại nhận xét ở bài học - Gọi HS lần lượt trả lời các phép tính Bài 2 1yến ( 1tạ , 1tấn ) bằng bao nhiêu kg ? Bao nhiêu kg bằng 1 tấn ( 1 tạ , 1 yến )? - Gv làm mẫu một phần - HS làm các phần còn lại . - Gv nêu bài chữa chung cho cả lớp . C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Tiết 52 ***************************************** Khoa học ba thể của nước i. Mục tiêu 1 Kiến thức : - Đưa ra những VD chứng tỏ nước trong thiên nhiên tồn tại ở ba thể : rắn , lỏng và khí . - Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể . - Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại. Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại . 2. Kĩ năng : - Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại . - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước . 3. Thái độ : - Ham hiểu biết thích nghiên cứu khoa học ii. Đồ dùng dạy học - Hình trang trong SGK - Chuẩn bị chai, lọ trong suốt để đựng nước. Nguồn nhiệt, nước đá, khăn lau iii. Các Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 2 HS nêu: Nước có những tính chất gì? b . Dạy bài mới - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại * Mục tiêu: - Nêu VD về nước ở thể lỏng và thể khí - Thực hành chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại . * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK . - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 3 trang 44. Bước 2: Tổ chức hướng dẫn - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm Bước 3 : HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận về những gì các em đã quan sát được qua thí nghiệm . Bước 4 : Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Kết luận - Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp . - Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước ở thể khí không thể nhìn thấy bằng mắt thường. - Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng . Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại * Mục tiêu: - Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắnvà ngược lại . - Nêu VD về nước ở thể rắn . * Cách tiến hành: Bước 1 : Giao nhiệm vụ cho HS Bước 2 : - HS quan sát khay nước đá và thảo luận theo các câu hỏi trong SGK - Quan sát hiện tượng xảy ra khi để khay đá ở ngoài tủ lạnh . - Nêu VD về nước tồn tại ở thể rắn . Bước 3 : làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận . - GV bổ sung nếu cần . Kết luận : - Khi để nước đủ lâu ở chỗ có nhiệt độ 0o C hoặc dưới 0o C , ta có nước ở thể rắn. Hiện tượng từ thể lỏng biến thành thể rắn được gọi là sự đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định . - Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ bằng 0o C. Hiện tượng nước từ thể rắn biến thành thể lỏng được gọi là sự nóng chảy . Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước * Mục tiêu: - Nói về ba thể của nước . - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước * Cách thức tiến hành: - Bước 1: Làm việc cả lớp - GV đặt câu hỏi HS trả lời Bước 2: Làm việc cá nhân và làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước vào vở và trình bày sơ đồ đó với bạn. - GV gọi một số HS trình bày sơ đồ đó trước lớp . C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Bài 22 **************************************** THể DụC TRò CHƠI “NHảY Ô TIếP SứC” ÔN 5 ĐộNG TáC Đã HọC CủA BàI THể DụC PHáT TRIểN CHUNG I- MUC TIÊU: - Ôn và kiểm tra thử 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác. - Tiếp tục trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. II- ĐịA ĐIểM, PHƯƠNG TIệN: - Địa điểm: sân trường sạch sẽ. - Phương tiện: còi. III- NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP LÊN LớP: THờI GIAN HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HĐ CủA HọC SINH 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. Khởi động các khớp. Trò chơi: Chơi trò chơi do GV chọn. 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. a. Bài thể dục phát triển chung. Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục: 5 - 7 phút. Tập theo đội hình hàng ngang. Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập, mỗi động tác tập 2 x 8 nhịp. Lần 2: Cán sự làm mẫu và hô nhịp cho cả lớp tập. GV nhận xét 2 lần tập. GV chia tổ tập luyện. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. Kiểm tra thử 5 - 6 động tác. HS ngồi theo đội hình hàng ngang, GV gọi lần lượt 3 - 5 em lên kiểm tra thử và công bố kết quả kiểm tra ngay. b. Trò chơi vận động Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. GV cho HS tập hợp, giải thích luật chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. GV chạy nhẹ nhàng cùng HS trong sân trường. Chơi trò chơi thả lỏng. GV củng cố, hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học. HS tập hợp thành 4 hàng. HS chơi trò chơi. HS thực hành Nhóm trưởng điều khiển. HS chơi. HS thực hiện. ********************************* Buổi chiều Luyện toán: Ôn tập kiến thức tuần 10. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức về: - Nhân với số có một chữ số. - Tính chất giao hoán của phép nhân. II. Các hoạt động dạy học. Bài 1: Đặt tính rồi tính: a, 23541 x 2 b, 53165 x 6 12604 x 7 27082 x 4 - GV ghi các phép tính lên bảng rồi yêu cầu HS thực hiện. - GV gọi 4 HS lên bảng thực hiện, sau đó nêu các làm. - HS dưới lớp làm vào vở bài tập rồi nhận xét bài làm của bạn. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a, 35671 + 61773 x 2 b, 2385 x 4 + 21205 x 5 = 35671 + 123546 = 159307 = 9540 + 106205 = 115565 15853 x 5 – 62608 6906 x 7 – 9885 x 3 = 79265 - 62608 = 16657 = 48342 - 29655 = 18687 - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện 4 biểu thức. HS làm xong, GV yêu cầu các em nêu lại cách tính giá trị của biểu thức. - HS dưới lớp làm vào vở bài tập rồi nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. - GV cho điểm HS làm trên bảng. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a, 4 x 7 x 5 = 4 x 5 x 7 b, 25 x 895 x 4 = 895 x (25 x 4) = 20 x 7 = 895 x 100 = 140 = 89500 15 x 9 x 2 = 15 x 2 x 9 2 x 3238 x 50 = 3238 x (2 x 50) = 30 x 9 = 3238 x 100 = 270 = 323800 - Gv yêu cầu 2 dãy làm bài (mỗi dãy làm một câu). - Gọi Hs lên bảng chữa bài. - HS và GV nhận xét bổ sung cách làm. Bài 4: Một mét vải xanh giá 25 000 đồng, một mét vải trắng giá 18 000 đồng. Mẹ đi chợ mua 4m vải xanh và 3m vải trắng. Hỏi mẹ mua vải hết bao nhiêu tiền? * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: - HS đọc đề toán. - Bài toán cho ta biết gì? (Một mét vải xanh giá 25000 đồng, một mét vải trắng giá 18000 đồng. mẹ đi chợ mua 4m vải xanh và 3m vải trắng). - Bài toán hỏi ta điều gì? (Mẹ mua vải hết bao nhiêu tiền? ). - Muốn biết mẹ mua hết bao nhiêu tiền, ta phải làm thế nào? (Tính số tiền mua vải xanh. tính số tiền mua vải trắng. Sau đó cộng số tiền m ... ủng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Viết lại vào vở bài trao đổi *********************************** Toán đề - xi - mét vuông i. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề - xi - mét vuông . 2. Kĩ năng - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề - xi - mét vuông - Biết được 1 dm2 = 100 cm2 và ngược lại 3. Thái độ : yêu thích môn học ii. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ đề - xi - mét vuông iii. Các hoạt động dạy- học A. Kiểm tra bài cũ : gv kiểm tra vbt của HS b. dạy bài mới - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Giới thiệu đề - xi - mét vuông - GV giới thiệu cách đọc và viết đề - xi - mét vuông - HS quan sát để nhận biết : Hình vuông cạnh 1 dm được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ ( diện tích 1 cm2 ) . Vậy 1 dm2 = 1 00 cm2 . * Thực hành Hoạt động 2: Rèn kỹ năng đọc, viết đơn vị đo diện tích Bài 1, 2 : - Luyện đọc và viết số đo diện tích theo đề - xi - mét vuông . - Yêu vầu HS đọc và viết đúng các số đo diện tích và kí hiệu dm2 Bài 3 - HS làm bài - Gv hỏi để HS nhắc lại mối quan hệ giữa dm2 và cm2 Hoạt động 3: Củng cố kỹ năng so sánh đơn vị đo diện tích Bài 4 - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài - Gv nhận xét bài làm của HS Bài 5 GV yêu cầu HS quan sát hình vuông và hình chữ nhật để phát hiện mối quạn hệ diện tích giữa hai hình. - HS làm bài C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Tiết 55 *********************************** địa lí ôn tập i. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên . 2. Kĩ năng : - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam . 3. Thái độ : - Ham hiểu biết, tìm hiểu đất nước con người VN . ii. Đồ dùng dạy học - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN iii. Các Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ b . Dạy bài mới Hoạt động 1: Làm việc cá nhân hoặc cả lớp - Gọi HS lên bảng chỉ Vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt. - GV nhận xét Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Bước 1 : HS thảo luận và hoàn thành câu hỏi 2 trong SGK Bước 2 : - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - HS điền vào bảng thống kê như trong SGK Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ ? Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc ? C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Bài 11 *************************************** kể chuyện Bàn chân kì diệu i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : Hiểu truyện . Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí ( bị tàn tật nhng khát khao học tập, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên nên đã đạt được điều mình momg ước ) 2. Kĩ năng : + Rèn kĩ năng nói : Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt . + Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuỵên. Theo dõi các bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn . 3. Thái độ : Yêu thích môn học, biết vượt lên những khó khăn để trở thành những người công dân có ích cho xã hội . ii. đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ cho truyện trong SGK iii. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS kể lại 1 câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe hoặc được đọc . b. dạy bài mới - Giới thiệu bài : Trực tiếp Hoạt động 1: GV kể chuyện - GV kể lần 1, HS nghe, kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng . - GV kể lần 3 . Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS nối tiếp nhau đọc những yêu cầu của bài tập a. Kể chuyện theo cặp : HS kể theo cặp hoặc theo nhóm ba em, sau đó kể toàn chuyện . Kể xong trao đổi về nội dung câu chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK . b. Thi kể chuyện trước lớp - Hai , ba tốp HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện . - Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện . - Mỗi em kể lại xong đều nói điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký. - Cả lớp bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất, hiểu truyện nhất . C. Củng cố , dặn dò . - Qua câu chuyện em hiểy điều gì ? ( Những ước mơ cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người nói điều ước, cho tất cả mọi người ) - GV nhận xét tiết học. *************************************** Thứ 6 ngày tháng 11 năm 2005 toán mét vuông i. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích: mét vuông 2. Kĩ năng - Biết đọc viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông - Biết 1m2 = 100 dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải một số bài toán liên quan đến cm2 , dm2 , m2 . 3. Thái độ : yêu thích môn học ii. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ mét vuông iii. Các hoạt động dạy- học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra VBT của HS B. Dạybài mới Hoạt động 1: Giới thiệu mét vuông - GV gới thiệu mét vuông - HS quan sát bảng mét vuông + Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mét . - GV giới thiệu cách đọc và viết mét vuông - HS quan sát hìng vuông , đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông và phát hiện mối quan hệ : 1m2 = 100 dm2 và ngược lại *Thực hành Hoạt động 2: Rèn kỹ năng đọc, viết đơn vị đo diện tích mét vuông Bài 1 ,2 - Gv yêu cầu HS đọc kĩ đề bài rồi tự làm bài - Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét Hoạt động 3: Giải toán có lời văn Bài 3 - HS đọc đề bài - Một HS lên bảng tóm tắt rồi giải - Lớp làm bài vào vở - GV nhận xét Bài 4 - GV hướng dẫn HS cách làm - HS làm bài - GV chữa bài C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Tiết 56 ************************************ luyện từ và câu tính từ i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : HS hiểu thế nào là tính từ 2. Kĩ năng : Bước đầu tìm đợc tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ . 3. Thái độ : ý thức sử dụng từ đúng qui tắc ii. đồ dùng dạy học - VBT Tiếng Việt 4 iii. các hoạt động dạy học A Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng làm bài 2,3 tiết trước b. dạy bài mới - Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học . Hoạt động 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1 , 2 - Hai HS đọc nội dung bài tập 1,2 . - Cả lớp đọc thầm câu chuyện Cậu HS ở ác - boa - HS làm việc ca nhân - Gọi một HS phát biếu ý kiến . - GV cùng HS nhận xét bài làm . Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài . - Gọi 3 HS lên bảng làm . - GV nhận xét . - HS làm bài vào VBT. * Phần ghi nhớ - Hai , ba HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập thực hành Bài tập 1 - Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1 - HS làm việc cá nhân Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài - Mỗi HS đặt nhanh một câu theo yêu cầu a hoặc b - Hàm việc cá nhân - Lần lượt từng HS đọc bài làm của mình - GV nhận xét - HS viết bài của mình vào vở . C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Học thuộc ghi nhớ ***************************** tập làm văn mở bài trong bài văn kể chuyện i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện 2. Kĩ năng : - Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách : trực tiếp và gián tiếp . 3. Thái độ : ý thức học tập và yêu thích môn học. ii. đồ dùng dạy học - bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của bài . iii. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ : 2 HS thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống b. dạy bài mới - Giới thiệu bài : trựctiếp Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phần nhận xét Bài tập 1 ,2 - Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1, 2 Tìm đoạn mở đầu trong truyện ? Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài . - So sánh hai cách mở bài . - GV rút ra nhận xét . * Phần ghi nhớ - Ba, bốn HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn hS luyện tập thực hành Bài tập 1 - Bốn HS đọc bốn cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ - Lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý kiến . - Gọi 2 HS lên bảng kể lại phần mở đầu cảu câu chuyện, mỗi em kể một cách . Bài tập 2 - Một HS đọc yêu cầu của bài - Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi Bài tập 3 - Gv nêu yêu cầu của bài - HS làm bài cá nhân - HS nối tiếp nhau đọc phần mở bài của mình - GV cùng HS nhận xét . C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà luyện viết hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện “Hai bàn tay” . ****************************** Khoa học Mây đuợc hình thành nhƯ thể nào ?mƯa từ đâu ra ? i. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Trình bày được mây từ đâu ra . - Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên . 2. Kĩ năng : - Giải thích được nước mưa từ đâu ra . 3. Thái độ : - Ham hiểu biết thích nghiên cứu khoa học ii. Đồ dùng dạy học - Hình trang 46, 47 trong SGK iii. Các Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 1 HS lên bảng trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước b . Dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong thiên nhiên * Mục tiêu: - Trình bày mây được hình thành nh thế nào ? - Giải thích được nước mưa từ đâu ra . * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn . Bước 2: Làm việc cá nhân - HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK - Đọc câu chuyện Cuộc phiêu lưu giọt nước. Vẽ tranh minh hoạ và kể lại với bạn Bước 3 : Làm việc theo cặp Bước 4 : Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV giảng mục Bạn cần biết - HS phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước * Mục tiêu: - Củng cố những kiến thức đã học về mây và mưa . * Cách tiến hành: Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn . Bước 2 : Làm việc theo nhóm - Các nhóm phân vai như đã hướng dẫn và trao đổi với nhau về lời thoại theo sáng kiến của các thành viên Bước 3 : Trình diễn và đánh giá - Lần lượt các nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét, góp ý . - Gv cùng HS đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập . C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Bài 23 *********************************** An toàn giao thông Bài 4: Lựa chọn đường đi an toàn
Tài liệu đính kèm: