$15: Kì diệu rừng xanh
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc ngưỡng mộ của rừng.
2- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
II/ Các hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đã đọc.
2-Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
Tuần 8 Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2006 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc $15: Kì diệu rừng xanh I/ Mục tiêu: 1- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc ngưỡng mộ của rừng. 2- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. II/ Các hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đã đọc. 2-Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Hướng dẫn HS chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: +Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? +) Rút ý1: Vẻ đẹp của những cây nấm. -Cho HS đọc lướt cả bài và trả lời câu hỏi: +Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? +Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? +Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi ? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc ? +)Rút ý 2: Cảnh rừng đẹp, sống động đầy bất ngờ thú vị. -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng(Mục I.2) -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 3 HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân. -Đoạn 2: Tiếp cho đến đưa mắt nhìn theo -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấmNhững liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong -Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền cành nhanh như tia chớp -Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ thú vị. -Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Tiết 3: Toán $36: Số thập phân bằng nhau I/ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ: -Cô có 9dm. +9dm bằng bao nhiêu cm? +9dm bằng bao nhiêu m? b) Nhận xét: -Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD? -Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. HS tự chuyển đổi để nhận ra: 9dm = 90cm 9dm = 0,9m Nên: 0,9m = 0,90m Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 -HS tự nêu nhận xét và VD: +Bằng số thập phân đã cho. VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 +Bằng số thập phân đã cho. VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (40): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách giải. -Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét. *Bài tập 2 (40): ( Thực hiện tương tự bài 1 ) *Bài tập 3 (40): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời HS lên chữa bài miệng. *Kết quả: 7,8 ; 64,9 ; 3,04 2001,3 ; 35,02 ; 100,01 *Kết quả: 5,612 ; 17,200 ; 480,590 24,500 ; 80,010 ; 14,678 *Lời giải: -Bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng vì: 100 1 10 1 0,100 = = ; 0,100 = = 1000 10 100 10 và 0,100 = 0,1 = 1/10 -Bạn Hùng đã viết sai vì đã viết: 1 1 0,100 = nhưng thực ra 0,100 = 100 10 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học . Tiết 4: Khoa học $15: Phòng bệnh viêm gan A I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết: -Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A - Nêu các phòng bệnh viêm gan A - Có ý thức thức thực hiện phongnf tránh bệnh viêm gan A. II/ Đồ dùng dạy-học: -Thông tin và hình trang 32,33 SGK - ST các thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A. III/ Các hoạt động dạy-học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu tác nhân, đường lây truyền, cách phòng bệnh viêm não? 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học. 2.2- Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A * Cách tiến hành. GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 trang 32 SGK và trả lời các câu hỏi: - Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A -Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì? - Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? Cho HS thảo luận và trình bày KQ thảo luận. -Dấu hiệu: +Sốt nhẹ. +Đau ở vùng bụng bên phải. +Chán ăn. -Vi-rút viêm gan A. -Bệnh lây qua đường tiêu hoá. 2.2-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: Giúp HS : -Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A. -Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A. *Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát các hình 2,3,4,5 tr.33 SGK : -Em hãy chỉ và nói về nội dung từng hình? -Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A? GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: -Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A? -Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì? -Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A GV kết luận: (SGV-tr. 69) -Hình 2: Uống nước đun sôi để nguội. -Hình 3: Ăn thức ăn đã nấu chín. -Hình 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn. -Hình 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện. -HS nêu. -Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm -Để phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín, uống sôi rửa tay 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết 5: Mĩ thuật $4: Vẽ theo mẫu: khối hộp và khối cầu I/ Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được các vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. - Học sinh biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu. - Học sinh thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh. II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị mẫu có dạng hình trụ, hình cầu khác nhau. - Bài vẽ của học sinh lớp trước. - Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu. III/ Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: - Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích hợp, yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét: -GV yêu cầu HS chọn, bày mẫu theo nhóm và nhận xét về vị trí, hình dáng, tỉ lệ, đậm nhạt của mẫu. -Gợi ý HS cách bày mẫu sao cho bố cục đẹp. * Hoạt động 2: Cách vẽ. - Giáo viên gợi ý cách vẽ. +Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu. + Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật mẫu. + Vẽ phác hình bằng nét thẳng. + Hoàn chỉnh hình. -Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen: +Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt. +Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt. -Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích. - Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi của giáo viên. * Hoạt động 3: thực hành. Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu Học sinh thực hành vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. * Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của hình vẽ, đậm nhạt. -GV nhận xét, bổ sung và chỉ ra những bài vẽ đẹp và những thiếu sót chung hoặc riêng ở một số bài. -Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng - Giáo viên nhận xét chung tiết học -HS nhận xét bài vẽ theo hướng dẫn của GV. -Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về sưu tầm ảnh chụp về điêu khắc cổ để chuẩn bị cho bài sau. Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2006 Tiết 1: Luyện từ và câu $15: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I/ Mục tiêu: 1- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ chỉ sự vật, hiện tượng chỉ thiên nhiên: Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sồng. 2- Nắm được một từ ngữ miêu tả thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học. Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 2. Bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - HS làm lài BT4 của tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. -Mời 4 HS chữa bài -Cả lớp và GV nhận xét. -Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV cho HS làm việc theo nhóm 7. -Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả. Sau đó HS trong nhóm nối tiếp nhau đặt câu với những từ vừa tìm được. -Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc. *Bài tập 4: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả sóng nước: +GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS khác. +HS lần lượt chơi cho đến hết. -Cho HS đặt câu vào vở. -Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. *Lời giải : ý b -Tất cả những gì không do con người gây ra. *Lời giải: Thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai, mạ. -HS thi đọc. -Thư kí ghi nhanh những từ ngữ tả không gian cả nhóm tìm được. Mỗi HS phải tự đặt một câu với từ vừa tìm được. -Các nhóm trình bày. *Lời giải: Tìm từ +Tả tiếng sóng: ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào +Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ +Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt, điên cuồng, dữ dội -HS làm vào vở. -HS đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Tiết 2: Chính tả (nghe – viết) $8: kì diệu rừng xanh Luyện tập đánh dấu thanh (các tiếng chứa yê/ya) I/ Mục tiêu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh ( từ nắng trưa đến cảnh mùa thu ) Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi yê, ya. II/ Đồ dùng daỵ học: Bảng phụ hoặc 2,3 tờ phiếu phô tô nôi dung BT3. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. Cho HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi iê, ia trong các thành ngữ , tục ngữ dưới đ ... àm. -Chữa bài. *Bài 4: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS nêu yêu cầu. -HS đọc mẫu. -HS đọc trong nhóm 2. -HS nối tiếp nhau đọc các số thập phân. *Kết quả: a) 5,7 b) 32,85 c) 0,01 d) 0, 304 *Kết quả: 41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538 *Kết quả: 36 x 45 6 x 6 x 5 x 9 a) = = 54 6 x 5 6 x 5 56 x 63 8 x 7 x 9 x 7 b) = = 49 9 x 8 9 x 8 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách đoc, viết, so sánh số thập phân. Tiết 4: Địa lý $8: Dân số nước ta I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để biết số dân và đặc điểm tăng dân số của nước ta. -Biết được nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh. -Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất. -Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh. -Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam A năm 2004. -Biểu đồ tăng dân số Việt Nam. -Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng của nước ta? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Nội dung: a) Dân số: *Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp ) -Cho HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam A năm 2004. +Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? +Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam A? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: (SGV-96) b) Gia tăng dân số: *Hoạt động 2: (làm việc cá nhân) -Cho HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi: +Cho biết dân số từng năm của nước ta? +Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta? -Mời HS trả lời các câu hỏi. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: (SGV-96) *Hoạt động 3: (thảo luận nhóm 7) -GV cho HS quan sát tranh về hậu quả của gia tăng dân số. Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: +Theo em gia tăng dân số nhanh dẫn tới hậu quả gì? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác bổ sung. -GV kết luận: (SGV-97) - Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người -Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong số các nước ở Đông Nam A. -Năm 1979: 52,7 triệu người. Năm 1989: 64,4 triệu người. Năm 1999: 76,3 triệu người. -Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người. -Thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Âm nhạc. $8: Ôn tập 2 bài hát: Reo vang bình minh, Hãy giữ cho em bầu trời xanh. Nghe nhạc. I/ Mục tiêu. -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2bài hát trên.Tập biểu diễn kết hợp động tác phụ hoạ -HS có cảm nhận về bản nhạc được nghe. II/ chuẩn bị. -SGK, nhạc cụ gõ. III/ các hoạt động dạy học chủ yếu. phần mở đầu: Giới thiệu nội dung bài học. Phần hoạt động: a. Nội dung 1: Ôn tập 2 bài hát. -GV hát mẫu lại bài hát -GV nêu một số câu hỏi cho học sinh trả lời. +Kể tên một vài bài hát của nhạc sĩ Lưu Hữu Phước? +Nói cảm nhận của em về bài hát reo vang bình minh? b. Nội dung 2: nghe nhạc. -GV cho học sinh nghe một bài hát thiếu nhi hoặc một bài dân ca hay một trích đoạn nhạc không lời. -HS ôn tập lần lượt 2 bài hát. -Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy... -Tập biểu diễn theo hình thức tốp ca -HS trả lời. 3.Phần kết thúc. -Hát lại một trong hai bài hát ôn tập. Thứ Sáu ngày 3 tháng 10 năm 2006 Tiết 1: Thể dục. $16: Động tác vươn thở và tay Trò chơi “Dẫn bóng” I/ Mục tiêu: -Học 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. -Chơi trò chơi “dẫn bóng”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động. II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. -Chạy một hàng dọc quanh sân tập -Khởi động xoay các khớp. -Khởi động một trò chơi do GV chọn. 2.Phần cơ bản. *Học động tác vươn thở 3-4 lần mỗi lần 2.8 nhịp. -GV nêu tên động tác.Phân tích kĩ thuật đọng tác và làm mẫu cho HS làm theo -GV theo dõi uốn nắn cho học sinh *Hoc động tác tay( dạy tương tự như động tác trên) -Ôn 2động tác vươn thở và tay. -Chia nhóm để học sinh tự tập luyện *Trò chơi “dẫn bóng” 3 Phần kết thúc. -GV hướng dẫn học sinh thả lỏng -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. Định lượng 6-10 phút 2-3 phút 1-2vòng 2 phút 1 phút 18-22 phút 10 phút 10 phút 2-3 lần 4-5 phút 4-5 phút 2 phút 2 phút 1 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHNT. -ĐHTL: GV @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Lần 1-2 GV điều khiển Lần 3-4 cán sự điều khiển -ĐHTL: Như trên -ĐHKT: * * * * * * * * * * * * * * GV Tiết 2: Tập làm văn $16: Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I/ Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh. -Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. II/ Đồ dùng dạy học: -Vở BT Tiếng Việt 5 III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ:-Cho HS đọc lại đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã viết lại. -GV nhận xét, cho điểm. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2.2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1 (83): -Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1. -Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào? -Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về cách mở bài. *Bài tập 2 (84): -Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 2. -Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào? -Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về hai cách kết bài. *Bài tập 3 (84): -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS viết đoạn văn vào vở. -Mời một số HS đọc. -Cả lớp và GV nhận xét. -Có hai kiểu mở bài: +Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả. +Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện. -Lời giải: a) Kiểu mở bài trực tiếp. Kiểu mở bài gián tiếp. -Có hai kiểu kết bài: +Kết bài không mở rộng: Cho biết kết cục, không bình luận thêm. +Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm. -Giống nhau: Đều nói về tình cảm yêu quí, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường. -Khác nhau: +Kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn HS. +Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm yêu quí con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch, đẹp. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về hoàn chỉnh đoạn văn. Tiết 3: Khoa học $16: phòng tránh hiv/aids I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết: -Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì. - Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS - Có ý thức thức thực hiện phòng tránh bệnh HIV/ AIDS. II/ Đồ dùng dạy-học: -Thông tin và hình trang 35 SGK - ST các thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS. III/ Các hoạt động dạy-học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu tác nhân, đường lây truyền, cách phòng bệnh viêm gan A? 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học. 2.2- Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng” * Mục tiêu: -HS Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì. -Nêu các đường lây truyền bệnh HIV * Cách tiến hành. GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: -Cho HS thảo luận và trình bày KQ thảo luận. *GV kết luận: 1 – c 2 – b 3 – d 4 – e 5 - a -Các nhóm thi xem nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận . - Nhóm khác nhận xét bổ sung. 2.2-Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm: *Mục tiêu: Giúp HS : -Nêu được cách phòng bệnh HIV/AIDS. -Có ý thức tuyên truyền vận động mọi người thực hiện phòng tránh bệnh HIV/ AIDS *Cách tiến hành: - Chia lớp thành 4 nhóm. - GV nêu yêu cầu. - GV nhận xét, kl. - Các nhóm sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh, bài báo - Các nhóm trưng bày SP. - Các nhóm bình chọn nhóm có nội dung pp, đầy đủ, trình bày đẹp. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết 4: Toán $40: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn: -Bảng đơn vị đo độ dài. -Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. -Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho 2 HS làm bài tập 4. 2-Bài mới: 2.1-Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài: a) Đơn vị đo độ dài: -Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé? b) Quan hệ giữa các đơn vị đo: -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề? Cho VD? -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng? Cho VD? 2.2-Ví dụ: -GV nêu VD1: 6m 4dm = m -GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm -GV nêu VD2: (Thực hiện tương tự như VD1) 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1(44): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (44): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (44): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. -Các đơn vị đo độ dài: km, hm, dam, m, dm, cm, mm -Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. VD: 1hm = 10dam ; 1hm = 0,1km -HS trình bày tương tự như trên. VD: 1km = 1000m ; 1m = 0,001km 4 *VD1: 6m 4dm = 6 m = 6,4m 10 5 *VD2: 3m 5cm = 3 m = 3,05m 100 *Lời giải: 8m 6dm = 8,6m 2dm 2cm = 2,2dm 3m 7cm = 3,07dm 23m 13cm = 23,013m *Kết quả: a) 3,4m ; 2,05m ; 21,36m b) 8,7dm ; 4,32dm ; 0,73dm *Lời giải: 5km 302m = 5,302km 5km 75m = 5,075km 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: