Toán (tiết 1)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU :
-Kiến thức : Giúp HS ôn tập về cách đọc , viết các số đến 100 000 ; phân tích cấu tạo số .
-Kỹ năng :Đọc , viết , phân tích số thành thạo .
-Thái độ :Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1) Hát .
2. Bài cũ : (3) Không có .
3. Bài mới : (27) Ôn tập các số đến 100 000 .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
Thứ hai ngày 25 tháng 08 năm 2008 Toán (tiết 1) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU : -Kiến thức : Giúp HS ôn tập về cách đọc , viết các số đến 100 000 ; phân tích cấu tạo số . -Kỹ năng :Đọc , viết , phân tích số thành thạo . -Thái độ :Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Không có . 3. Bài mới : (27’) Ôn tập các số đến 100 000 . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Ôn lại cách đọc , viết số và các hàng . MT : Giúp HS ôn lại cách đọc , viết số và tên các hàng của số . PP : Trực quan , động não , đàm thoại . - Viết số : 83 251 - Tiến hành tương tự với số : 83 001 , 80 201 , 80 001 . - Cho HS nêu quan hệ giữa hai hành liền kề . - Tiếp tục cho HS nêu : các số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn , tròn chục nghìn . Hoạt động lớp . - Đọc số , nêu rõ mỗi chữ số thuộc hàng nào . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập về số PP : Động não , đàm thoại , thực hành . Bài 1 : a/Viết số thích hợp vào mỗi vạch của tia số : 0 10000 30000 b/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 36000 , 37000 , , , , 41000 , Bài 2 : Viết theo mẫu . Bài 3 : GV hướng dẫn làm mẫu : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 HS viết các số thành tổng của các nghìn , các trăm , các chục , các đơn vị dựa vào các chữ số ở mỗi hàng tương ứng . Hàng nào có chữ số 0 thì bỏ qua . Hoạt động lớp . a) Nêu nhận xét , tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này ; cho biết số cần viết tiếp theo 8 000 là số nào , sau đó nữa là số nào Tiếp theo cả lớp tự tìm ra quy luật viết các số trong dãy số và viết tiếp vào vở . - Tự phân tích mẫu . Sau đó tự làm bài , để viết vào ô trống: gía trị của chữ số theo hàng, viết số và đọc số - Tự phân tích cách làm và tự nói:phân tích số thành tổng và ngược lại. Hướng dẫn làm mẫu số 9723 , HS tự làm các số: còn lại 9171 ;3082; 7006 . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại cách đọc , viết , phân tích số . 5. Dặn dò : (1’) -Làm bài làm bài 2 /SGK trang 3 -Chuẩn bị: Oân tập các số đến 100 000(tiếp theo) __________________________________ Tập đọc(Tiết 1) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU : -Kiến thức : Hiểu các từ ngữ trong bài . Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu , xóa bỏ áp bức , bất công . - Kĩ năng :Đọc lưu loát toàn bài : Đọc đúng các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn . Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật . -Thaí độ :Biết bênh vực những em nhỏ ; biết phản đối sự áp bức , bất công . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa SGK ; tranh , ảnh dế mèn , nhà trò ; truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” . - Băng giấy viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Không có . 3. Bài mới : (27’) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . a) Giới thiệu bài : Giới thiệu 5 chủ điểm SGK tập I . Yêu cầu cả lớp mở Mục lục SGK . Một hai em đọc tên 5 chủ điểm . Kết hợp nói sơ qua nội dung từng chủ điểm : - Thương người như thể thương thân : nói về lòng nhân ái . - Măng mọc thẳng : nói về tính trung thực , lòng tự trọng . - Trên đôi cánh ước mơ : nói về ước mơ của con người . - Có chí thì nên : nói về nghị lực của con người . - Tiếng sáo diều : nói về vui chơi của trẻ em . Giới thiệu chủ điểm đầu tiên “ Thương người như thể thương thân ” với tranh minh họa chủ điểm thể hiện con người yêu thương , giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn , khó khăn . Sau đó , giới thiệu tập truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” để kích thích HS tìm đọc truyện . Bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là một trích đoạn từ truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” . Cho HS quan sát tranh minh họa để biết hình dáng Dế Mèn và Nhà Trò . Giới thiệu thêm tranh , ảnh dế mèn , nhà trò khác . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng bài văn . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Hướng dẫn phân đoạn : 4 đoạn . + Đoạn 1 : Hai dòng đầu ( vào câu chuyện ) . + Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo ( hình dáng Nhà Trò ) . + Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo ( lời Nhà Trò ) . + Đoạn 4 : Phần còn lại ( hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn ) . - Đọc diễn cảm cả bài . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ bài văn . PP : Trực quan , động não , đàm thoại . - Điều khiển lớp đối thoại , nêu nhận xét , thảo luận và tổng kết . - Chỉ định vài em điều khiển lớp trao đổi về bài đọc dựa theo các câu hỏi SGK . - Yêu cầu đọc thành tiếng và đọc thầm để trả lời các câu hỏi : + Đoạn 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ? - Đoạn 2 : Tìm chững chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt . - Đoạn 3 : Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp , đe dọa như thế nào ? - Đoạn 4 : Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? - Yêu cầu đọc lướt toàn bài , nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích , cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ? Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm tự điều khiển nhau đọc và trả lời các câu hỏi . - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp : + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê , lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội . + Thân hình chị bé nhỏ , gầy yếu , người bự nhưng phấn mới chưa lột . Cánh chị mỏng , ngắn chùn chùn , quá yếu , lại chưa quen mở . Vì ốm yếu , chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng . + Trước đây , mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện . Sau đó chưa trả được thì đã chết . Nhà Trò ốm yếu , kiếm không đủ ăn , không trả được nợ . Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận . Lần này chúng chăng tơ chặn đường , đe bắt chị ăn thịt . + Em đừng sợ . Hãy trở về cùng với tôi đây . Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu . Xòe cả hai cánh ra , dắt Nhà Trò đi . - Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội , mặc áo thâm dài , người bự phấn - Dế Mèn xòe cả hai cánh ra , bảo Nhà Trò : “ Em đừng sợ ” - Dế Mèn dắt Nhà Trò đi một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện . Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn . PP : Làm mẫu , thực hành . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài : Năm trước ăn hiếp kẻ yếu . + Đọc mẫu đoạn văn . + Theo dõi , uốn nắn . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Giúp HS liên hệ bản thân : Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học . - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn , chuẩn bị đọc phần tiếp theo sẽ được học trong tuần 2 . - Khuyến khích HS tìm đọc tác phẩm “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” . _____________________________________ Kĩ thuật (tiết 1) VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU ( GV bộ môn dạy ) _____________________________ Khoa học (tiết 1) CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. MỤC TIÊU : Kiến thức : Nắm được những yếu tố con người cần để duy trì sự sống của mình . Kĩ năng :Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình . Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống . Thái độ :Có ý thức giữ gìn sức khỏe bằng cách đảm bảo đủ các yếu tố cần thiết cho đời sống của mình . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 4 , 5 SGK . - Phiếu học tập theo nhóm . - Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác ” . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 3. Bài mới : (27’) Con người cần gì để sống . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Động não . MT : Giúp HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình . PP : Động não , giảng giải , đàm thoại . - Đặt vấn đề và nêu yêu cầu : Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình . - Ghi tất cả các ý HS nêu ở bảng . - Tóm tắt các ý kiến và rút ra nhận xét chung . - Kết luận : Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là : + Vật chất : thức ăn , nước uống , quần áo , nhà cửa , đồ dùng + Tinh thần : tình cảm gia đình , bạn bè , làng xóm Hoạt động lớp . - Mỗi em nêu 1 ý ngắn gọn . Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập và SGK . MT : Giúp HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần . PP : Trực quan , động não , đàm thoại . - Phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập và hướng dẫn HS làm . - Kết luận : + Con người và động , thực vật đều cần thức ăn , nước uống , không khí , ánh sáng để duy trì sự sống của mình . + Riêng con người còn cần nhà ở , quần áo , phương tiện ... _____ Thứ sáu ngày 29 tháng 08 năm 2008 Tập làm văn (tiết 2) NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. MỤC TIÊU : -Kiến thức : Biết Văn kể chuyện phải có nhân vật . Nhân vật trong truyện là người , con vật , đồ vật , cây cối được nhân hóa . Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ . - Kĩ năng :Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản . - Thái độ :Yêu thích vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ba , bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu BT 1 . - Vở BT Tiếng Việt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thế nào là kể chuyện . - Hỏi HS : Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ? ( Bài văn kể chuyện kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa ) 3. Bài mới : (27’) Nhân vật trong truyện . a) Giới thiệu bài : Trong tiết TLV trước , các em đã biết những đặc điểm cơ bản của một bài văn kể chuyện , bước đầu tập xây dựng một bài văn kể chuyện . Tiết TLV hôm nay giúp em nắm chắc hơn cách xây dựng nhân vật trong truyện . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS nắm được tính cách của các nhân vật trong truyện . PP : Giảng giải , động não , đàm thoại . - Bài 1 : - Dán các tờ phiếu khổ to ở bảng , mời 3 – 4 em lên bảng làm bài . - Chốt lại lời giải đúng . - Bài 2 : Nhận xét tính cách nhân vật . Căn cứ nêu nhận xét . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 1 em đọc yêu cầu bài tập . - 1 em nói tên những truyện em mới học ( Sự tích hồ Ba Bể , Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ) . - Làm bài vào vở BT . - Nhận xét . - Đọc yêu cầu bài tập . - Trao đổi theo cặp , phát biểu ý kiến . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ . PP : Đàm thoại , giảng giải . - Nhắc HS học thuộc Ghi nhớ . Hoạt động lớp . - 3 – 4 em đọc phần Ghi nhớ SGK . Cả lớp theo dõi . Hoạt động 3 : Luyện tập . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : Nhắc HS : - Bổ sung : Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế nào ? - Bài 2 : - Hướng dẫn HS trao đổi , tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra , đi tới kết luận : + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác , bạn sẽ chạy lại , nâng em bé dậy , phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em , xin lỗi em , dỗ em nín khóc + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác , bạn sẽ bỏ chạy hoặc tiếp tục chạy nhảy , nô đùa , mặc em bé khóc . Hoạt động lớp . - 1 em đọc nội dung bài tập . - Cả lớp đọc thầm , quan sát tranh minh họa . - Trao đổi , trả lời các câu hỏi . - 1 em đọc nội dung bài tập . - Suy nghĩ , thi kể . - Nhận xét cách kể , kết luận bạn kể hay nhất . 4. Củng cố : (3’) - Đọc lại ghi nhớ SGK . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS học thuộc Ghi nhớ . ___________________________________ Thể dục GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH , TỔ CHỨC LỚP TRÒ CHƠI : CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC ( GV bộ môn dạy ) _____________________________ Toán (tiết 5) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : -KT: Giúp HS : Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ . Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a . -KN: Tính thành thạo giá trị số của biểu thức chữ và chu vi hình vuông theo công thức . -TĐ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Biểu thức có chứa một chữ . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện tính giá trị biểu thức có chứa một chữ . MT : Giúp HS làm tốt các bài tập về biểu thức có chứa một chữ . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . -Bài 1: Tính gía trị biểu thức(theo mẫu) Bài 3:Viết vào ô trống Cho HS đọc và nêu cách làm mẫu , rồi thực hiện tính giá trị các biểu thức còn lại c Biểu thức G.trị của biểu thức 5 8 x c 40 7 7 + 3 x c 6 ( 92 - c)+ 81 0 66 x c + 32 Hoạt động lớp . -HS tự tính gía trị của biểu thức với gía trị của chữ a, b, c -Sửa bài và thống nhất kết qủa -HS làm miệng tính gíatrị của biểu thức 8 x c với c = 5 . - Tự làm tiếp -bài tập Một vài em nêu kết quả . Hoạt động 2 : Luyện tính chu vi hình vuông . MT : Giúp HS tính được chu vi hình vuông . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề + Nhấn mạnh cách tính chu vi , sau đó cho HS tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là 9 cm . Hoạt động lớp . + Nêu cách tính chu vi P của hình vuông : Chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh nhân nhân 4 . Khi độ dài cạnh bằng a , chu vi hình vuông là P = a x 4 . + Bàn bạc và nêu : a = 3 cm , P = a x 4 = 3 x 4 = 12 (cm) . - Tự làm các phần còn lại với a = 5 dm , a = 8m . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại cách tính chu vi hình vuông . 5. Dặn dò : (1’) - Làm bài: 2 /SGK trang 7 -Chuẩn bị: Các số có sáu chữ số ____________________________________ Lịch sử và Địa lí (tiết 2) LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU : -Kiến thức : HS biết : Định nghĩa đơn giản về bản đồ . Một số yếu tố của bản đồ : tên , phương hướng , tỉ lệ , kí hiệu bản đồ , Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ . -Kĩ năng :Đọc được các yếu tố địa lí trên bản đồ . -Thái độ : Yêu thích tìm hiểu môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số loại bản đồ : thế giới , châu lục , Việt Nam , III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Môn Lịch sử và Địa lí . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Làm quen với bản đồ . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : MT : Giúp HS nắm nội dung bản đồ thể hiện . PP : Trực quan , động não , đàm thoại . - Treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ ( thế giới , châu lục , Việt Nam , ) . - Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng . - Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ . - Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định . Hoạt động lớp . - Trả lời câu hỏi trước lớp : Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất , bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất – các châu lục , bản đồ VN thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất – nước VN . Hoạt động 2 : MT : Giúp HS nắm cơ sở để vẽ một bản đồ . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời . Hoạt động cá nhân . - Quan sát hình 1 và 2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình . - Đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau : + Ngày nay , muốn vẽ bản đồ , chúng ta thường phải làm như thế nào ? + Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường ? - Đại diện HS trả lời trước lớp . Hoạt động 3 : MT : Giúp HS nắm các đặc điểm thể hiện của bản đồ . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Yêu cầu các nhóm đọc SGK , quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau : + Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? + Hoàn thiện bảng sau : Tên bản đồ Phạm vi thể hiện Thông tin chủ yếu Bản đồ Địa lí tự nhiên VN Nước VN Vị trí , giới hạn , hình dáng của nước ta , thủ đô , một số thành phố , núi , sông , + Trên bản đồ , người ta thường quy định các hướng Bắc , Nam , Đông , Tây như thế nào ? + Chỉ các hướng B , N , Đ , T trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN . + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì ? + Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 và cho biết 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế ? + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào ? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì ? - Giải thích thêm : Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số , là một phân số luôn có tử số là 1 . Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và ngược lại. - Kết luận : Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ , phương hướng , tỉ lệ và kí hiệu bản đồ . Hoạt động nhóm . - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp . - Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện . Hoạt động 4 : Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ . MT : Giúp HS vẽ được một số kí hiệu thể hiện trên bản đồ . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Tổng kết bài : + Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về bản đồ , kể một số yếu tố của bản đồ . + Khai thác kinh nghiệm sống của HS bằng cách yêu cầu các em trả lời câu hỏi : Bản đồ được dùng để làm gì ? Hoạt động cá nhân , nhóm đôi . - Quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác rồi vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như : đường biên giới quốc gia , núi , sông , thủ đô , thành phố , mỏ khoáng sản , - Hai em thi đố cùng nhau : 1 em vẽ kí hiệu , 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS yêu thích môn học . 5. Dặn dò : (1’) - Tập đọc các bản đồ ở nhà . _______________________________ Sinh hoạt lớp TUẦN 1 ____________________________
Tài liệu đính kèm: